Giải bài tập SGK Hóa 12 Nâng cao Bài 32: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ
Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao Bài 32 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 170 SGK Hóa 12 nâng cao
Khi điện phân MgCl2 nóng chảy
A. Ở cực dương, ion Mg2+ bị oxi hóa.
B. Ở cực âm, ion Mg2+ bị khử.
C. Ở cực dương, nguyên tử Mg bị oxi hóa.
D. Ở cực âm, nguyên tử Mg bị khử.
Phương pháp giải
Để lựa chọn đáp án phù hợp cần ghi nhớ: Khi điện phân MgCl2 nóng chảy ở cực âm, ion Mg2+ bị khử.
Hướng dẫn giải
Khi điện phân MgCl2 nóng chảy ở cực âm, ion Mg2+ bị khử.
⇒ Đáp án B.
2. Giải bài 2 trang 170 SGK Hóa 12 nâng cao
Điện phân một muối kim loại M nóng chảy với cường độ dòng là 10A trong thời gian 2 giờ, người ta thu được ở catot 0,373 mol kim loại M. Số oxi hóa kim loại M trong muối là:
A. +1
B. +2
C. +3
D. +4
Phương pháp giải
Áp dụng công thức Faraday để tính số oxi hóa kim loại M trong muối.
Hướng dẫn giải
Áp dụng công thức Faraday ta có:
\(m = \frac{{A.I.t}}{{{n_e}.F}} \Rightarrow n = \frac{m}{A} = \frac{{I.t}}{{{n_e}.F}}\)
\(\Rightarrow {n_e} = \frac{{I.t}}{{n.F}} = \frac{{10.2.60.60}}{{0,373.96500}} = 2\)
Vậy số oxi hóa kim loại M trong muối là +2
⇒ Đáp án B.
3. Giải bài 3 trang 170 SGK Hóa 12 nâng cao
1,24 gam Na2O tác dụng với nước, được 100 ml dung dịch. Nồng độ mol của chất trong dung dịch là:
A. 0,04M
B. 0,02M
C. 0,4M
D. 0,2M
Phương pháp giải
Từ số mol Na2O và phương trình hóa học suy ra nồng độ mol của NaOH.
Hướng dẫn giải
Số mol Na2O là:
\(n_{Na_{2}O} = \frac{1,24}{62} = 0,02 \ mol\)
Na2O + H2O → 2NaOH
0,02 0,04
Nồng độ mol của NaOH:
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}} = \frac{0,04}{0,1} = 0,4 M\)
Đáp án cần chọn là C.
4. Giải bài 4 trang 170 SGK Hóa 12 nâng cao
Trong mỗi trường hợp sau đây, hãy dẫn ra một phương trình hóa học của phản ứng để minh họa :
a. Nguyên tử Mg bị oxi hóa.
b. Ion Mg2+ bị khử.
c. Ion magie có số oxi hóa không thay đổi.
Phương pháp giải
Để dẫn ra một phương trình hóa học của phản ứng để minh họa các tính chất trên cần nắm rõ tính chất hóa học của các chất nêu trên.
Hướng dẫn giải
Câu a: Nguyên tử Mg bị oxi hóa
Phương trình hóa học:
Mg + FeSO4→ MgSO4 + Fe
Mg → Mg2+ + 2e
Câu b: Ion Mg2+ bị khử
Phương trình hóa học:
MgCl2 \(\xrightarrow{{dpnc}}\) Mg + Cl2
Mg2+ + 2e → Mg
Câu c: Ion magie có số oxi hóa không thay đổi
Phương trình hóa học:
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Hóa 12 Nâng cao Bài 28: Kim loại kiềm
- doc Giải bài tập SGK Hóa 12 Nâng cao Bài 29: Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
- doc Giải bài tập SGK Hóa 12 Nâng cao Bài 30: Kim loại kiềm thổ
- doc Giải bài tập SGK Hóa 12 Nâng cao Bài 31: Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
- doc Giải bài tập SGK Hóa 12 Nâng cao Bài 33: Nhôm
- doc Giải bài tập SGK Hóa 12 Nâng cao Bài 34: Một số hợp chất quan trong của nhôm
- doc Giải bài tập SGK Hóa 12 Nâng cao Bài 35: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm