Giải bài tập SBT Lịch Sử 8 Bài 10: Trung Quốc giữa thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
Để củng cố kiến thức về môn Lịch sử lớp 8 các em cần rèn luyện kĩ năng giải bài tập một cách nhanh chóng và chính xác, hiểu được điều đó đội ngũ eLib đã biên soạn và tổng hợp nội dung giải bài 10 SBT bên dưới đây. Tài liệu gồm hệ thống 6 câu hỏi có phương pháp và đáp án giải chi tiết rõ ràng sẽ giúp các em đối chiếu với bài làm của mình từ đó có phương pháp học tập cụ thể. Mời các em cùng tham khảo!
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 30 SBT Lịch sử 8
Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng
Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu nhất khiến các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé Trung Quốc là:
A. Trung Quốc là nước rộng lớn, đông dân, lại giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
B. Chế độ phong kiến Trung Quốc khủng hoảng, thối nát.
C. Do chính sách “bế quan toả cảng“ của chính quyền Mãn Thanh.
D. Triều đình nhà Thanh tịch thu, đốt thuốc phiện của thương nhân Anh.
Câu 2: Trung Quốc bị chia xẻ bởi các nước tiêu biểu như:
A. Anh, Nhật Bản, Hà Lan, I-ta-li-a.
B. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật Bản
C. Nga, Mĩ, Ca-na-da, Nhật Bản
D. Anh, Pháp, Đức, Nga, Nhật Bản
Câu 3: Đỉnh cao của phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ năm 1840 đến năm 1911 là
A. Cuộc khởi nghĩa nông dân Thái Bình Thiên Quốc
B. Phong trào duy tân năm mậu tuất (1898)
C. Phòng trào Nghĩa Hoà Đoàn
D. Cách mạng Tân Hợi 1911
Câu 4: Cuối thế kỉ XIX, những người theo phái Duy Tân của Trung Quốc chủ chương
A. Cải cách chính trị, thay thế chế độ quân chủ chuyên chế bằng chế độ quân chủ lập hiến.
B. Chấn hưng kinh tế, phát triển nền kinh tế tư bản dân tộc
C. Cải cách văn hoá, bài trừ những thủ tục lạc hậu
D. Hợp tác với các nước tư bản phương Tây để phát triển nền kinh tế TBCN ở Trung Quốc.
Câu 5: Nguyên nhân khiến phong trào Duy tân thất bại là
A. Phòng trào diễn ra khi Trung Quốc đã bị các nước đế quốc nô dịch.
B. Phái Duy tân thiếu kiên quyết, triệt để trong quá trình thực hiện mục tiêu.
C. Lực lượng của phái Duy tân quá yếu, không dựa vào quần chúng, không phát động phong trào cách mạng trong quần chúng.
D. Thế lực phong kiến bảo thủ đứng đầu là Từ Hi thái hậu, còn rất mạnh.
Câu 6: Mục tiêu đấu tranh của nghĩa quân Nghĩa Hoà Đoàn là
A. chống để quốc
B. chống đế quốc, chống triều đình phong kiến đầu hàng.
C. chống chế độ phong kiến
D. chống triều đình Mãn Thanh, đứng đầu là Từ Hi thái hậu.
Câu 7: Mục tiêu của Trung Quốc Đồng minh hội là gì?
A. Đánh đổ để quốc xâm lược, đưa đất nước phát triển theo con đường TBCN.
B. Đánh đổ phon kiếng, đem lại ruộng đất cho nhân dân
C. Đánh đổ phong kiến, khôi phục đất nước, thành lập Dân quốc, chia ruộng đất cho nông dân.
D. Đánh đổ để quốc, phong kiến, chia ruộng đất cho nông dân.
Câu 8: Kết quả của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911) là
A. giành được độc lập cho Trung Quốc.
B. giải phóng miền Nam Trung Quốc, thành lập chính quyền cách mạng.
C. đánh đổ triều đình Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa Dân Quốc.
D. giải phóng dân tộc khỏi ách chiếm đóng của chủ nghĩa để quốc, lật nhào chế độ phong kiến tồn tại mấy nghìn năm ở Trung Quốc.
Phương pháp giải
Từ các kiến thức đã học và dựa vào nội dung bài 10 SGK Lịch sử 8 để phân tích tình hình Trung Quốc cùng như các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX mà điển hình là cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911) để đưa ra câu trả lời chính xác nhất.
Ví dụ: Nguyên nhân chủ yếu nhất khiến các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé Trung Quốc là do Trung Quốc là nước rộng lớn, đông dân, lại giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
Hướng dẫn giải
1.A 2.D 3.D 4.A
5.C 6.A 7.C 8.C
2. Giải bài 2 trang 32 SBT Lịch sử 8
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chứ S (sai) vào ô ☐ trước các câu sau.
1. ☐ cuộc "chiến tranh thuốc phiện" (1840- 1842) mở đầu cho quá trình xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc.
2. ☐ lãnh đạo phòng trào Duy tân ở Trung Quốc những năm cuối thế kỉ XIX là vua Quang Tự.
3. ☐ sáng lập ra Trung Quốc Đồng minh hội là Viên Thế Khải.
4. ☐ chính sách thủ cựu, phản động của triều đình Mãn Thanh là một nguyên nhân quan trọng nhất khiến cho phòng trào cách mạng ở Trung Quốc thất bại.
5. ☐ cách mạng Tân Hợi còn nhiều điểm hạn chế cho nên ít ảnh hưởng đến phong trào cách mạng của các nước trong khu vực.
Phương pháp giải
Dựa vào nội dung mục 2, 3 được trình bày ở trang 60, 61 SGK Lịch sử 8 về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX mà tiêu biểu là cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911) để đưa ra nhận định đúng, sai.
Hướng dẫn giải
Đúng: 1, 4
Sai: 2, 3, 5
3. Giải bài 3 trang 32 SBT Lịch sử 8
Hãy nối mốc thời gian ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp với nội dung lịch sử Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
Cột A:
1. Năm 1840
2. Từ năm 1840 đến 1842
3. Từ năm 1851 đến 1864
4. Vài năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
5. Năm 1911
Cột B:
A. Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
B. "Chiến tranh thuốc phiên" bùng nổ
C. Cuộc vận động Duy Tân
D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Anh xâm lược
E. Cuộc khởi nghĩa của nông dân Thái Bình Thiên Quốc
C. Cách mạng Tân Hợi bùng nổ và dành thắng lợi
Phương pháp giải
Dựa vào các kiến thức đã học và nội dung chính được trình bày ở bài 10 SGK Lịch sử 8 để nối mốc thời gian với sự kiện sao cho phù hợp nhất.
Ví dụ: Năm 1840 "Chiến tranh thuốc phiên" bùng nổ
Từ năm 1840 đến 1842: Cuộc kháng chiến chống thực dân Anh xâm lược
Hướng dẫn giải
1.B 2.D 3.E
4.C 5.A 6.G
4. Giải bài 4 trang 33 SBT Lịch sử 8
Hãy trình bày nội dung học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn.
Phương pháp giải
Dựa vào hiểu biết của bản thân và nội dung chính được trình bày ở mục 3. Cách mạng Tân Hợi (1911) trang 61 đế phân tích và trả lời.
Nội dung học thuyết Tam dân: Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.
Hướng dẫn giải
- Năm 1905, Tôn Trung Sơn thành lập Trung Quốc Đồng minh hội với học thuyết Tam dân: Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.
- Nội dung của học thuyết Tam dân được trình bày qua 16 bài giảng của Tôn Trung Sơn từ tháng 1 đến tháng 8-1924:
+ Chủ nghĩa dân tộc.
+ Chủ nghĩa dân quyền.
+ Chủ nghĩa dân sinh.
5. Giải bài 5 trang 33 SBT Lịch sử 8
Hãy trình bày ý nghĩa, tính chất và những hạn chế của cách mạng Tân Hợi (1911).
Phương pháp giải
Dựa vào các kiến thức đã học và nội dung chính ở mục 3. Cách mạng Tân Hợi (1911) trang 61 SGK Lịch sử 8 để trình bày ý nghĩa, tính chất, hạn chế của cách mạng Tân Hợi.
- Ý nghĩa: là cuộc cách mạng dân chủ tư sản
- Tính chất: cách mạng dân chủ tư sản.
- Hạn chế: cách mạng tư sản chưa triệt để.
Hướng dẫn giải
- Ý nghĩa:
+ Cách mạng Tân Hợi (1911) là cuộc cách mạng dân chủ tư sản, do những người trí thức cấp tiến trong giai cấp tư sản và tiểu tư sản lãnh đạo.
+ Đã lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời ở Trung Quốc, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
+ Có ảnh hưởng nhất định đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á.
- Tính chất: Cách mạng Tân Hợi (1911) là cuộc cách mạng dân chủ tư sản.
- Hạn chế: Là một cuộc cách mạng tư sản chưa triệt để:
+ Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân, một trong những vấn đề cơ bản của cách mạng. Chính vì vậy, họ không động viên được đông đảo quần chúng nông dân tham gia.
+ Không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến, mà chỉ thỏa hiệp. Việc đem toàn bộ chính quyền cách mạng giao cho Viên Thế Khải, là một minh chứng.
+ Chưa đụng chạm đến các nước đế quốc xâm lược, chưa đấu tranh giành lại quyền lợi của dân tộc.
+ Ngoài ra, các hạt nhân lãnh đạo đồng minh hội hãy còn non yếu về mặt đường lối và tổ chức, nên sự phối hợp còn lỏng lẻo, nhiều khi tư tưởng cũng không đồng nhất.
6. Giải bài 6 trang 33 SBT Lịch sử 8
Hoàn thành bảng hệ thống dưới đây về các phong trào đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Trung Quốc từ năm 1840 đến năm 1911.
Phương pháp giải
Xem lại mục 2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX được trình bày ở trang 59 SGK Lịch sử 8 để điền các nội dung còn thiếu vào bảng.
Ví dụ: Từ năm 1840 đến 1842 cuộc chiến tranh Nha Phiến do Đạo Quang lãnh đạo → Thất bại