Giải bài tập SBT Lịch Sử 8 Bài 31: Ôn tập lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918

Nội dung giải bài tập 1 - 9 trang 107-111 SBT môn Lịch sử 8 bên dưới đây sẽ giúp các em học thật tốt môn Sử. Qua tài liệu này các em sẽ nắm được phương pháp giải cụ thể của từng bài từ đó đưa ra lời giải phù hợp với đề ra. Mời các em cùng tham khảo.

Giải bài tập SBT Lịch Sử 8 Bài 31: Ôn tập lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918

1. Giải bài 1 trang 107 SBT Lịch sử 8

Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng

Câu 1: Trước khi Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là

A. Tư sản và vô sản

B. Địa chủ phong kiến và tư sản

C. Công nhân và nông dân

D. Địa chủ phong kiến và nông dân

Câu 2: Thực dân Pháp nổ súng đánh chiếm nước ta đầu tiên ở 

A. Đà Nẵng 

B. Huế

C. Gia Định

D. Hà Nội

Câu 3: Pháp chính thức nổ súng xâm lược Việt Nam vào thời điểm

A. Ngày 1-9-1858

B. Ngày 17-2-1859

C. Ngày 24-2-1861

D. Ngày 5-6-1862

Câu 4: Người đốt cháy tàu Hi Vọng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông năm 1861 là 

A. Nguyên Tri Phương

B. Nguyễn Trung Trực

C. Trương Định

D. Nguyễn Hữu Huân

Câu 5: Người được nhân dân suy tôn danh hiệu Bình Tây Đại nguyên soái là

A. Nguyễn Tri Phương

B. Nguyễn Trung Trực

C. Trương Định

D. Nguyễn Hữu Huân

Câu 6: Tổng đốc thành Hà Nội năm 1882 là

A. Nguyễn Tri Phương

B. Phan Thanh Giản

C. Phan Đình Phùng

D. Hoàng Diệu

Câu 7: Vị vua hạ "Chiếu Cần Vương" kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên cứu nước là

A. Hàm Nghi

B. Hiệp Hoà

C. Duy Tân

D. Đồng Khánh

Câu 8: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương là

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy

B. Khởi nghĩa Ba Đình

C. Khởi nghĩa Hương Khê

D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh

Câu 9: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không nằm trong phong trào Cần Vương?

A. Khởi nghĩa Ba Đình

B. Khởi nghĩa Yên Thế

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy

D. Khởi nghĩa Hương Khê

Câu 10: Công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp đã làm phân hoá xã hội Việt Nam, những lực lượng xã hội mới xuất hiện là 

A. Địa chủ - tư sản - tiểu tư sản

B. Công nhân - nông dân- tư sản

C. Công nhân – tư sản - tiểu tư sản

D. Địa chủ - công nhân - nông dân

Câu 11: Nguyễn Tất Thành đã quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước vì 

A. Muốn tìm hiểu các nước phương Tây làm cách mạng thế nào.

B. Muốn nhờ sự giúp đỡ của Pháp để khai hoá văn minh.

C. Muốn nhờ sự giúp đỡ của các nước phương Tây để giành độc lập cho Việt Nam.

D. Tìm cách liên lạc với những người Việt Nam ở nước ngoài để đấu tranh cứu nước.

Phương pháp giải

Từ hiểu biết của bản thân và dựa vào các kiến thức đã được học về lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918 ở SGK Lịch sử lớp 8 để phân tích từng câu hỏi và đưa ra lựa chọn chính xác nhất.

Ví dụ: Trước khi Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là địa chủ phong kiến và nông dân

Nguyễn Tất Thành đã quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước vì muốn tìm hiểu các nước phương Tây làm cách mạng thế nào.

Hướng dẫn giải

1.D          2.A           3.A             

4.B           5.C           6.D           7.A

8.C           9.B           10.C         11.A

2. Giải bài 2 trang 108 SBT Lịch sử 8

Thống kê những sự kiện chính phản ánh những quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884.

Phương pháp giải

Xem lại toàn bộ nội dung bài 24, bài 25 SGK Lịch sửu 8 về cuộc kháng chiến toàn quốc từ năm 1858 đến năm 1873 để phân tích và thống kê những sự kiện chính.

Thống kê các sự kiện chính diễn ra theo các mốc thời gian như sau:

- Ngày 1-9-1858: Pháp chiếm Sơn Trà, Đà Nẵng

- Tháng 2-1859 đến 2-1859: Pháp kéo vào Gia Định

- Tháng 2-1862: Đại đồn Chí Hòa thất thủ

- Tháng 6-1867: Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây

- Ngày 20-11-1873: Pháp chiếm Hải Dương , Hưng Yên, Phủ Lý...

- Ngày 25-4-1882: Chiến thắng Cầu-Giấy lần thứ hai

- Ngày 18-8-1883: Hạm đội Pháp đánh Thuận An.

Hướng dẫn giải

- Ngày 1-9-1858:

+ Pháp chiếm bán đảo Sơn Trà, mở màn cuộc xâm lược Việt Nam 

+ Triều đình lãnh đạo nhân dân chống trả quyết liệt.

- Tháng 2-1859 đến 2-1859:

+ Pháp kéo vào Gia Định

+ Quân triều đình chống cự yếu ớt rồi tan rã.

+ Trong đó nhân dân địa phương tự động chống giặc

- Tháng 2-1862:

+ Pháp tấn công Đại Đồn Chí Hòa, Đại đồn Chí Hòa thất thủ sau đó Pháp chiếm Định Tường – Biên hòa -Vĩnh Long.

+ Quân ta kháng cự mạnh nhưng không thắng.

+ Nguyễn Trung Trực đốt cháy Tàu Hy Vọng trên sông Vàm Cỏ Đông (10-12-1861)

+ Nghĩa quân Trương Định chống Pháp tại Tân Hòa -Gò Công chuyển về Tân Phước.

+ Trương Quyền ở Đồng Tháp Mười – Tây Ninh phối hợp với Pucôm bô (Cao Miên) chống Pháp.

- Tháng 6-1867:

+ Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây là Vĩnh long , An Giang, Hà Tiên không tốn 1 viên đạn

+ Phan Tôn – Phan Liêm ở Bến tre, Vĩnh Long, Sa Đéc.

+ Trương Quyền ở Đồng Tháp Mười – Tây Ninh phối hợp với Pu côm bô (Cao Miên) chống Pháp.

+ Nguyễn Hữu Huân ở Tân An, Mỹ Tho.

+ Nguyễn Trung Trực ở Hòn Chông (Rạch Giá)

+ Dùng thơ văn để chiến đấu như Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Huấn Nghiệp, Phan Văn Trị .

- Ngày 20-11-1873:

+ Pháp đánh thành Hà Nội lần I.

+ Pháp chiếm Hải Dương , Hưng Yên, Phủ Lý , Ninh Bình, Nam Định

- Ngày 25-4-1882:

+ Pháp đánh thành Hà Nội lần II.

+ Pháp chiếm Hòn Gai, Nam Định và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ.

+ Hoàng Diệu tuẫn tiết theo thành.

+ Chiến thắng Cầu-Giấy lần thứ hai

- Ngày 18-8-1883:

+ Hạm đội Pháp đánh Thuận An

+ Việt Nam là thuộc địa, nửa phong kiến của Pháp.

3. Giải bài 3 trang 109 SBT Lịch sử 8

Hãy nối các mốc thời gian với sự kiện lịch sử sao cho đúng.

Cột I:

1. Ngày 5-6-1862

2. Ngày 15-3-1874

3. Ngày 25-8-1883

4. Ngày 6-6-1884

Cột II:

A, Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Hác- măng (Hiệp ước Quý Mùi)

B, Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt.

C, Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất.

D, Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung kiến thức bài 25. Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873-1884) trang 119 SGK Lịch sử 8 để lựa chọn mốc thời gian với các sự kiện lịch sử một cách phù hợp.

Ví dụ: Ngày 5-6-1862: Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.

Hướng dẫn giải

1.D        2.C

3.A        4.B

4. Giải bài 4 trang 109 SBT Lịch sử 8

Thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương

Phương pháp giải

Xem lại nội dung bài 26 trang 125 SGK Lịch sử 8 về phong trào kháng chiến chống Pháp những năm cuối thế kỉ XIX để thống kê những cuộc khởi nghĩa lớn.

- Khởi nghĩa Ba Đình (1886 - 1887)

- Khởi nghĩa Bãi Sậy (1885- 1892)

- Khởi nghĩa Hương Khê (1885- 1896)

Hướng dẫn giải

- Khởi nghĩa Ba Đình (1886 - 1887)

+ Người lãnh đạo: Phạm Bành, Đinh Công Tráng

+ Địa bàn hoạt động: Xây dựng căn cứ Ba Đình (Thanh Hoá) kiên cố, cấu trúc độc đáo.

+ Hình thức, nội dung hoạt động: Trận đánh nổi tiếng nhất diễn ra vào tháng 1 -1887.

- Khởi nghĩa Bãi Sậy (1885- 1892)

+ Người lãnh đạo: Nguyễn Thiện Thuật

+ Địa bàn hoạt động: Xây dựng căn cứ Bãi Sậy (Hưng Yên) và Hai Sông (Hải Dương)

+ Hình thức, nội dung hoạt động: Nghĩa quân được phiên chế thành những phân đội nhỏ (20 người), chăn đánh địch theo lối đánh du kích trên các tuyến giao thông thuỷ, bộ ở đồng bằng Bắc Kì.

- Khởi nghĩa Hương Khê (1885- 1896)

+ Người lãnh đạo: Phan Đình Phùng, Cao Thắng

+ Địa bàn hoạt động: Hương Sơn, Hương Khê - Hà Tĩnh 

+ Hình thức, nội dung hoạt động: Dựa vào núi rừng hiểm trở để chiến đấu

5. Giải bài 5 trang 110 SBT Lịch sử 8

Thống kê các sự kiện tiêu biểu trong phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX.

Phương pháp giải

Từ các kiến thức về các phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918 được trình bày ở trang 143 SGK Lịch sử 8 để phân tích và nêu ra các sự kiện tiêu biểu phù hợp với những mốc thời gian đã cho.

- Tháng 5-1904: Thành lập Hội Duy Tân.

- Tháng 11-1907: Đông Kinh nghĩa thục

- Tháng 3-1909: Trận Hàm Lợn

- Tháng 2-1913: Khởi nghĩa tan rã.

Hướng dẫn giải

Tháng 5-1904: Thành lập Hội Duy Tân.

Tháng 11-1907: Đông Kinh nghĩa thục. Tháng 11 - 1907, trường bị đóng cửa, hầu hết giáo viên bị bắt, sách báo bị cấm hoặc tịch thu.

Tháng 3-1909: Trận Hàm Lợn

Tháng 2-1913: Đề Thám bị sát hại, khởi nghĩa tan rã.

6. Giải bài 6 trang 110 SBT Lịch sử 8

Hãy nối các nhân vật lịch sử với xu hướng cách mạng của họ cho đúng.

- Nhân vật lịch sử: 

1. Phan Bội Châu

2. Phan Châu Trinh

3. Lương Văn Can

4. Hoàng Hoa Thám

- Xu hướng cách mạng:

A, Dựa vào Pháp chống phong kiến, thực hiện cải cách

B, Vũ trang chống Pháp

C, Dựa vào nhân dân chống Pháp và Phong Kiến

D, Mở trường học giáo dục lòng yêu nước

E, Nhờ Nhật chống Pháp giành độc lập.

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung về phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918 trang 143 SGK Lịch sử 8 để phân tích và trả lời.

Ví dụ: Phan Bội Châu nhờ Nhật chống Pháp giành độc lập

Phan Châu Trinh dựa vào Pháp chống phong kiến, thực hiện cải cách

Hướng dẫn giải

1.E        2.A

3.D        4.B

7. Giải bài 7 trang 110 SBT Lịch sử 8

Nhận xét về phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX?

Phương pháp giải

Xem lại chương I bài 30 SGK Lịch sử 8 trang 143 về các phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX đến cuối thế kỉ XIX để phân tích, so sánh và nêu nhận xét.

- Giống nhau: đều thể hiện tinh thần yêu nước.

- Khác nhau:

+ Phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX 

+ Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX

Hướng dẫn giải

a, Giống nhau: Phong trào yêu nước trong cả hai giai đoạn đều thể hiện tinh thần yêu nước, chống Pháp để giành độc lập tự do cho dân tộc.

b, Khác nhau:

- Phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX 

+ Mục đích, mục tiêu: Đánh Pháp, giành độc lập dân tộc, xây dựng chế độ phong kiến.

+ Thành phần lãnh đạo: Văn thân, sĩ phu phong kiến yêu nước.

+ Phương pháp đấu tranh: Khởi nghĩa vũ trang là chủ yếu

+ Tổ chức:Theo lề lối phong kiến

+ Lực lượng tham gia: Đông nhưng hạn chế

- Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX

+ Mục đích, mục tiêu: Đánh Pháp, giành độc lập dân tộc, kết hợp với cải cách xã hội, xây dựng chế độ quân chủ lập hiến và công hòa (tư sản)

+ Thành phần lãnh đạo: Tầng lớp nho học trẻ đang theo con đường tư sản hóa.

+ Phương pháp đấu tranh: Khởi nghĩa vũ trang, tuyên truyền giáo dục, vận động cải cách xã hội, kết hợp lực lượng bên trong và bên ngoài.

+ Tổ chức: Biến đấu tranh giai cấp thành tổ chức chính trị sơ khai.

+ Lực lượng tham gia: Nhiều tầng lớp giai cấp, thành phần xã hội.

8. Giải bài 8 trang 111 SBT Lịch sử 8

Kết cục thất bại của phong trào đấu tranh vũ trang của Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX nói lên điều gì? 

Phương pháp giải

Từ nội dung về các cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX được trình bày ở SGK Lịch sử 8 để phân tích và trả lời.

- Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến

- Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản

Hướng dẫn giải

Kết cục thất bại của phong trào đấu tranh vũ trang của Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX nói lên:

- Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến:

+ Phong trào Cần Vương (phong trào yêu nước theo ý thức hệ phong kiến, do giai cấp phong kiến lãnh đạo) đã chấm dứt ở cuối thế kỉ XIX với cuộc khởi nghĩa của Phan Đình Phùng (1896).

+ Phong trào nông dân, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Yên Thế của Hoàng Hoa Thám kéo dài mấy chục năm cũng thất bại vào năm 1913. 

- Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản:

+ Hoạt động của Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh cũng rơi vào bế tắc.

+ Cuộc khởi nghĩa Yên Bái do Nguyễn Thái Học lãnh đạo cũng bị thất bại.

- Các phong trào yêu nước sôi sục trong khoảng thời gian từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ở nước ta trên đây phản ánh và nối tiếp truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc ta được hun đúc qua hàng ngàn năm lịch sử.

- Nhưng đứng trước kẻ thù mới và chủ yếu là thiếu đường lối đúng đắn, thiếu tổ chức và lực lượng cần thiết nên các phong trào đó đã lần lượt thất bại.

→ Cách mạng Việt Nam chìm trong khủng hoảng sâu sắc về đường lối cứu nước. Do đó, cách mạng muốn thành công phải có đảng cách mạng chân chính lãnh đạo. Đảng phải có hệ tiên tiến, cách mạng và khoa học dẫn đường.

9. Giải bài 9 trang 111 SBT Lịch sử 8

Từ các tri thức lịch sử, hãy nêu nhận xét về đặc điểm của phong trào yêu nước và giải phóng dân tộc Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất?

Phương pháp giải

Dựa vào các kiến thức đã được học và nội dung chương I, II bài 30 SGK Lịch sử 8 để phân tích, nêu nhận xét.

Phân tích hai giai đoạn cuối thế kỉ XIX và đầu thế kỉ XX trên các phương diện:

- Hoàn cảnh: Nhà Nguyễn đã đầu hàng thực dân Pháp

- Lãnh đạo: Văn thân, sĩ phu yêu nước

- Khuynh hướng: Phong kiến, Dân chủ tư sản

- Lực lượng: sĩ phu, trí thức phong kiến yêu nước...

- Mục tiêu: Đấu tranh chống Pháp

- Hình thức: Khởi nghĩa vũ trang

- Quy mô: Bắc và Trung Kì.

- Kết quả: Thất bại

Hướng dẫn giải

Cuối thế kỉ XIX 

- Hoàn cảnh:

+ Nhà Nguyễn đã đầu hàng thực dân Pháp.

+ Thực dân Pháp bắt tay vào quá trình tổ chức bộ máy cai trị.

- Lãnh đạo: Văn thân, sĩ phu yêu nước hưởng ứng Chiếu Cần vương hoặc những nông dân yêu nước. 

- Khuynh hướng: Phong kiến

- Lực lượng: Rất đông đảo (sĩ phu, trí thức phong kiến yêu nước, binh lính,..), nhất là nông dân.

- Mục tiêu: Đấu tranh chống Pháp, khôi phục lại chế độ phong kiến (phong trào Cần vương) hoặc để bảo vệ cuộc sống bình yên (khởi nghĩa Yên Thế).

- Hình thức: Khởi nghĩa vũ trang.

- Quy mô: Rộng khắp, chủ yếu là Bắc và Trung Kì.

- Kết quả:Thất bại

Đầu thế kỉ XX:

- Hoàn cảnh:

+ Thực dân Pháp tiến hành chuơng trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

+ Nền kinh tế, xã hội có nhiều biến đổi.

- Lãnh đạo: Văn thân, sĩ phu yêu nước tiến bộ chịu ảnh hưởng của khuynh hướng dân chủ tư sản, hoặc binh lính yêu nước trong quân đội Pháp.

- Khuynh hướng: Dân chủ tư sản

- Lực lượng: Rất đông đảo (sĩ phu, trí thức tiến bộ, binh lính, công nhân ...), nhất là nông dân.

- Mục tiêu:

+ Đấu tranh chống Pháp nhằm khôi phục độc lập, xây dựng nhà nước mới.

+ Đấu tranh đòi quyền lợi vể kinh tế.

- Hình thức: Khởi nghĩa vũ trang, bạo động, cải cách, đình công...

- Quy mô: Rộng khắp, bao gồm cả Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì.

- Kết quả: Thất bại.

Ngày:23/09/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM