Giải bài tập SBT Lịch Sử 8 Bài 24: Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873
Nhằm giúp các em học thật tốt môn Lịch sử 8, eLib đã biên soạn và tổng hợp nội dung giải 4 bài tập SBT từ trang 84 đến trang 86 bên dưới đây. Thông qua tài liệu này các em sẽ định hướng được phương pháp giải đồng thời tự đánh giá được năng lực bản thân để có kế hoạch ôn tập phù hợp, hiệu quả. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 84 SBT Lịch sử 8
Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng
Câu 1: Nguyên nhân sâu xa của việc Pháp xâm lược nước ta là
A. Việt Nam tiếp giáp với Trung Quốc, nếu chiếm được thì sẽ dễ bề khống chế Trung Quốc.
B. Việt Nam có vị trí chiếm lược quan trọng, giàu tài nguyên khoáng sản và công nhân rẻ.
C. Triều đình Huế đứng về phía Tây Ban Nha, chống lại những quyền lợi của Pháp ở Đông Dương.
D. Pháp muốn ngăn chặn việc triều đình Huế đứng về phía Trung Quốc, chống lại Pháp.
Câu 2: Khi xâm lược nước ta, thực dân Pháp lấy cớ là
A. Bảo vệ đạo Gia tô.
B. Mở rộng thị trường buôn bán
C. “khai hoá văn minh” cho nhân dân An Nam
D. Nhà Nguyễn tấn công các tàu buôn của Pháp trê Biển Đông.
Câu 3: Âm mưu của Pháp khi tấn công Đà Nẵng là
A. Biến Đà Nẵng thành căn cứ quân sự để từng bước đánh chiến Lào và Campuchia.
B. Chia đất nước ta thanh hai miền để dễ bề mở rộng đánh chiến cả nước.
C. Tạo bàn đạp để chuẩn bị tấn công Trung Quốc.
D. Tạo bàn đạp để đánh Huế, nhanh chóng buộc nhà Nguyễn đầu hàng.
Câu 4: Chỉ huy cuộc kháng chiến của nhân dân ta ở Đà Nẵng chống lại quân Pháp là
A. Nguyễn Trung Trực
B. Nguyễn Tri Phương
C. Phan Thanh Giản
D. Trương Định
Câu 5: Thất bại trong âm mưu đánh chiếm Đà Nẵng, quân Pháp chuyển hướng tấn công
A. Huế
B. Hà Nội
C. Hải Phòng
D. Gia Định
Câu 6: Trước thái độ chống Pháp một cách yếu ớt của nhân dân triều Đình tại Gia Định, nhân dân địa phương đã
A. Sơ tán khỏi gia định
B. Tự động nổi dậy đánh giặc
C. Tham ra cùng quân triều đình đánh giặc
D. Nổi dậy chống cả quân Pháp và quân triều đình
Câu 7: Tháng 7 - 1860, quân Pháp tại Gia Định ở trong tình thế
A. Chỉ có khoảng gần 1000 tên mà phải dàn mỏng trên một phòng tuyến dài hơn 10km.
B. Chỉ có khoảng 100 tên, phải cố thủ trong thành Gia Định
C. Bị quân dân ta tấn công liên tiếp và phải rút chạy ra biển
D. Bị bao vây, tiêu diệt chỉ còn lại khoảng 100 tên và phải cố thủ trên các tàu chiến.
Câu 8: Nguyên nhân chính khiến triều đình Huế vội kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất là
A. Lo sợ phong trào kháng chiến của nhân dân lên cao sẽ ảnh hưởng đến uy tín của triều đình.
B. Pháp hứa sẽ định chiến và trao trả lại các tỉnh đã chiếm được cho triều đình Huế.
C. Muốn cứu vãn quyền lợi của giai cấp thống trị.
D. Muốn hạn chế sự hi sinh, mất mát cho nhân dân.
Câu 9: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân ba tỉnh Miền Đông Nam Kì khi Pháp đánh chiếm Gia Định là
A. Khởi nghĩa Trung Trực, khởi nghĩa Nguyễn Hữu Huân.
B. Khởi nghĩa Trung Trực, khởi nghĩa Trương Định.
C. Khởi nghĩa Phan Tôn, Phan Liêm.
D. Khởi nghĩa Hồ Xuân Nghiệp, Phan Văn Trị.
Phương pháp giải
Từ các kiến thức đã học và những nội dung chính được trình bày ở mục I.2 và mục II được trình bày ở trang 115 - 117 SGK Lịch sử 8 để phân tích từng câu và đưa ra câu trả lời chính xác nhất.
Ví dụ: Nguyên nhân sâu xa của việc Pháp xâm lược nước ta là Việt Nam có vị trí chiếm lược quan trọng, giàu tài nguyên khoáng sản và công nhân rẻ.
Hướng dẫn giải
1.B 2.A 3.D
4.B 5.D 6.B
7.A 8.C 9.B
2. Giải bài 2 trang 86 SBT Lịch sử 8
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô ☐ trước các câu sau.
☐ Trước khi chiếm được Đại đồn Chí Hoà, quân Pháp đã đánh chiếm các tỉnh Định Tường, Biên Hoà và Vĩnh Long.
☐ Ngay khi thức dân Pháp xâm lược Đà Nẵng, nhiều toán nghĩa binh đã nổi lên phối hợp chặt chẽ với triều đình chống giặc.
☐ Trương Định là người không tuân theo lệnh triều đình hạ vũ khí mà cương quyết đứng về phía nhân dân chiến đấu chống Pháp.
☐ Giữa năm 1867, thực dân Pháp đã chiếm được các tỉnh Vinh Long, An Giang, Hà Tiên mà không tốn một viên đạn.
☐ Trong cuộc kháng chiến của nhân dân sáu tỉnh Nam Kì chống Pháp, có người đã dùng văn thơ để chiến đấu như Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Hữu Huân, Phan Văn Trị.
Phương pháp giải
Để giải quyết bài tập này các em cần xem lại nội dung về cuộc kháng chiến chống Pháp lan rộng ra ba tỉnh miền Tây Nam Kì, kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đông Nam Kì và Chiến sự ở Gia Định năm 1859 được trình bày ở bài 24 SGK Lịch sử 8 để đưa ra lựa chọn phù hợp.
Hướng dẫn giải
Câu đúng là:
- Ngay khi thức dân Pháp xâm lược Đà Nẵng, nhiều toán nghĩa binh đã nổi lên phối hợp chặt chẽ với triều đình chống giặc.
- Trương Định là người không tuân theo lệnh triều đình hạ vũ khí mà cương quyết đứng về phía nhân dân chiến đấu chống Pháp.
- Giữa năm 1867, thực dân Pháp đã chiếm được các tỉnh Vinh Long, An Giang, Hà Tiên mà không tốn một viên đạn.
- Trong cuộc kháng chiến của nhân dân sáu tỉnh Nam Kì chống Pháp, có người đã dùng văn thơ để chiến đấu như Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Hữu Huân, Phan Văn Trị.
Câu sai là:
- Trước khi chiếm được Đại đồn Chí Hoà, quân Pháp đã đánh chiếm các tỉnh Định Tường, Biên Hoà và Vĩnh Long.
3. Giải bài 3 trang 86 SBT Lịch sử 8
Hãy nối các mốc thời gian với nội dung sự kiện cho phù hơp với diễn biến quá trình thực dân Pháp xâm lược nước ta từ năm 1858 đến năm 1868.
- Thời gian:
1. Ngày 1-9-1858
2. Ngày 17-2-1859
3. Đêm 23 rạng sáng 24-2-1861
4. Ngày 5-6-1862
5. Từ ngày 20 đến ngày 24-6-1867
- Nội dung sự kiện:
A. Triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất
B. Quân Pháp mở cuộc tấn công quy mô vào Đại đồn Chi Hòa
C. Quân Pháp tấn công thành Gia Định
D. Quân Pháp đánh chiếm các tỉnh miền Tây (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên)
E. Quân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu xâm lược nước ta
F. Quân Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội
Phương pháp giải
Dựa vào nội dung chính được trình bày ở bài 24 về cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873 SGK Lịch sử 8 để nối mốc thời gian sao cho phù hợp với sự kiện.
Ví dụ: Ngày 1-9-1858 Quân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu xâm lược nước ta
Ngày 17-2-1859: Quân Pháp tấn công thành Gia Định
Hướng dẫn giải
1.E 2.C
3.B 4.A 5.D.
4. Giải bài 4 trang 86 SBT Lịch sử 8
Hãy hoàn thành những nội dung trong dấu... về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta tại các chiến trường từ năm 1858 đến năm 1873.
1. Đà nẵng:...
2. Gia Định:...
3. Ba tỉnh miền Đông Nam Kì:...
4. Ba tỉnh miền Tây Nam kì:...
Phương pháp giải
Từ hiểu biết của bản thân và các kiến thức đã học ở mục II trang 116 SGK Lịch sử 8 về cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1858-1873 để phân tích và trả lời.
Ví dụ: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta tại các chiến trường từ năm 1858 đến năm 1873 ở Đà Nẵng nhiều toán nghĩa binh nổi lên phối hợp chặt chẽ với quân triều đình chống giặc.
Hướng dẫn giải
- Đà Nẵng: Nhiều toán nghĩa binh nổi lên phối hợp chặt chẽ với quân triều đình chống giặc.
- Gia Định:
+ Năm 1859, khi Pháp đánh vào Gia Định, phong trào kháng chiến của nhân dân càng sôi nổi. Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt cháy chiếc tàu Ét-pê-răng (Hi vọng) của Pháp đậu trên sông Vàm cỏ Đông (10 - 12 - 1861) → Khởi nghĩa do Trương Định lãnh đạo đã làm địch thất điên bát đảo.
+ Ngày 17 - 2 – 1859, Pháp tấn công thành Gia Định. Quân triều đình chống cự yếu ớt rồi tan rã, mặc dù có nhiều binh khí, lương thực.
- Ba tỉnh miền Đông Nam Kì:
+ Nhân dân địa phương tự động nổi lên đánh giặc khiến chúng khốn đốn.
+ Đêm 23 rạng sáng 24 - 2 - 1861, quân Pháp mở cuộc tấn công quy mô vào Đại đồn Chí Hoà. Quân ta kháng cự mạnh mẽ nhưng không thắng nổi hoả lực của địch. Đại đồn Chí Hoà thất thủ. Thừa thắng, quân Pháp lần lượt chiếm các tỉnh Định Tường, Biên Hoà và Vĩnh Long.
+ Ngày 5 - 6 - 1862, triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất, nhượng cho chúng nhiều quyền lợi.
- Ba tỉnh miền Tây Nam kì:
+ Lợi dụng sự bạc nhược của triều đình Huế, từ ngày 20 đến ngày 24 - 6 - 1867, quân Pháp đã chiếm các tỉnh miền Tây (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên) không tốn một viên đạn.
+ Nhân dân sáu tỉnh Nam Kì nêu cao tinh thần quyết tâm chống Pháp. Họ nổi lên khởi nghĩa ở khắp nơi.
5. Giải bài 5 trang 87 SBT Lịch sử 8
Em hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
Phương pháp giải
Dựa vào hiểu biết của bản thân và nội dung được trình bày ở mục 3. Chiến sự ở Gia Định năm 1859 trang 115 SGK Lịch sử 8 để trình bày.
- Thừa nhận quyền của Pháp ở 3 tỉnh miền Đông Nam Kì
- Mở ba cửa biển cho Pháp vào buôn bán.
- Cho phép Pháp tự do truyền đạo Gia Tô.
Hướng dẫn giải
Ngày 5-6-1862, triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất gồm những nội dung cơ bản sau:
- Thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở 3 tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và đảo Côn Lôn.
- Mở ba cửa biển (Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên) cho Pháp vào buôn bán.
- Cho phép người Pháp và người Tây Ban Nha tự do truyền đạo Gia Tô, bãi bỏ lệnh cấm đạo trước đây.
- Bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí tương đương 280 vạn lạng bạc.
- Pháp sẽ “trả lại” thành Vĩnh Long cho triều đình Huế chừng nào triều đình buộc được dân chúng ngừng kháng chiến.
6. Giải bài 6 trang 87 SBT Lịch sử 8
Tại Gia Định, quân đội triều đình Huế đã mắc sai lầm gì? Sai lầm đó đã dẫn đến hậu quả ra sao?
Phương pháp giải
Dựa vào hiểu biết của bản thân và nội dung về chiến sự ở Gia Định năm 1859 và mục II trang 116 SGK Lịch sử 8 để phân tích những sai lầm và hậu quả do cách chính sách mà quân đội triều đình Huế gây ra.
- Sai lầm của Triều đình
+ Không kiên quyết chống giặc
+ Không tận dụng thời cơ.
→ Hậu quả: Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất
Hướng dẫn giải
* Sai lầm của Triều đình:
Ngày 17-2-1859 quân Pháp tấn công thành Gia Định → Triều đình mắc nhiều sai lầm đáng tiếc.
- Không kiên quyết chống giặc
- Không tận dụng thời cơ khi lực lượng địch yếu hơn để phản công.
- Chủ trương cố thủ hơn là tấn công.
* Hậu quả:
- Sau khi cũng cố lực lượng, đêm 23 rạng 24 - 2 - 1861 quân Pháp mở cuộc tấn công quy mô lớn vào đại đồn Chí Hòa → đại đồn Chí Hòa thất thủ, các tỉnh Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long lần lượt rơi vào tay giặc.
- Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862) nhượng cho pháp nhiều quyền lợi.
- Lợi dụng sự bạc nhược của triều đình từ ngày 20 đến 24 - 6 - 1867 quân Pháp đã chiếm luôn các tỉnh Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên mà không tốn một viên đạn.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Lịch Sử 8 Bài 25: Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873 - 1884)
- doc Giải bài tập SBT Lịch Sử 8 Bài 26: Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỉ XX
- doc Giải bài tập SBT Lịch Sử 8 Bài 27: Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX
- doc Giải bài tập SBT Lịch Sử 8 Bài 28: Trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX