Review 1 lớp 11 - Language

Phần Language của bài học Review 1 là phần hệ thống kiến thức đã học trong các Unit 1, 2, 3, giúp các em nắm chắc từ vựng, cách phát âm và ngữ pháp. Mời các em cùng tham khảo!

Review 1 lớp 11 - Language

1. Vocabulary

1.1. Task 1 Review 1 lớp 11

Form compound nouns with the words in the box. Then complete the sentences, using the correct ones. (Hãy tạo ra các danh từ ghép bằng những từ cho trong khung. Sau đó hoàn thành câu với những danh từ ghép thích hợp.)

Guide to answer

1. housework          

2. childcare          

3. viewpoint 

4. grandparents        

5. girlfriend

Tạm dịch:

1. Cô ấy đã dành cả buổi sáng để làm việc nhà.

2. Có nhiều lựa chọn chăm sóc trẻ khác nhau dành cho các bà mẹ trở lại làm việc.

3. Cha mẹ nên cố gắng nhìn mọi thứ từ quan điểm của thiếu niên.

4. Tôi đã sống với ông bà tôi từ khi tôi chào đời.

5. Anh ấy không thể đến vì anh ấy đang hẹn hò với bạn gái của anh ấy.

1.2. Task 2 Review 1 lớp 11  

Complete the sentences with correct words from the box. (Hoàn thành câu bằng những từ thích hợp cho trong khung.)

Guide to answer

1. relationship

2. an argument 

3. reconciled

4. independent

5. self-reliant

Tạm dịch:

1. Cô ấy có một mối quan hệ thân thiết với bố mẹ.

2. Anh ấy đã làm vỡ bình thủy tinh trong một một cuộc cãi cọ với anh họ của mình.

3. Cuối cùng chúng tôi đã hòa giải sau khi ông xin lỗi.

4. Anh em họ của tôi trở nên độc lập hơn nên dì của tôi có thêm thời gian cho bản thân.

5. Dạy học sinh trung học để được độc lập và tự lực rất quan trọng cho sự phát triển cá nhân của họ.

2. Pronunciation

Listen and link (∪) the final consonants and initial vowels in the sentences. Thee read them aloud.  (Hãy nghe và đánh dấu nối các phụ âm cuối với các nguyên âm đầu trong những câu dưới đây.  Sau đó hãy đọc to những câu đó.)

Click to listen

Tạm dịch

1. Kate là một giáo viên tiếng Anh trong một trường trung học phổ thông. 

2. Nhìn vào những hình ảnh này và trả lời câu hỏi của tôi bằng tiếng Anh.

3. Tom đã từng sống trong nhà của bố mẹ, nhưng anh ấy đã chuyển sang một căn hộ mới với những người bạn của anh ấy.

4. Tôi có thể uống một tách trà táo không?

5. Đừng quên tắt đèn khi rời khỏi bữa tiệc.

3. Grammar

3.1. Task 1 Review 1 lớp 11  

Complete these sentences with should / shouldn’t / ought to ought not to / must mustn’t / have to / has to. (Hoàn thành câu với should / shouldn’t / ought to/ ought not to / must / mustn't / have to / has to)

Guide to answer

1. It's a great film. You should/ ought to go and see it. (Đó là một bộ phim tuyệt vời. Bạn nên đi xem nó.)

- should/ ought to: Diễn tả lời khuyên ai đó nên làm gì

2. You don't look well. You shouldn't/ ought not to go out. It's cold outside. (Trông bạn không được khỏe. Bạn không nên ra ngoài. Bên ngoài lạnh lắm.)

- shouldn't/ ought not to: Diễn tả lời khuyên ai đó không nên làm gì

3. It's late. I must/ have to go now or I will miss the last train. (Muộn rồi. Tôi phải đi ngay bây giờ nếu không tôi sẽ bỏ lỡ chuyến tàu cuối cùng.)

- must/ have to: diễn tả ý bắt buộc hoặc cần thiết phải làm gì

4. Students mustn't use mobile phones in class. (Học sinh không được sử dụng điện thoại di động trong lớp.)

- mustn't: Diễn tả ý cấm đoán

5. The government really must/ has to do something about unemployment. (Chính phủ thực sự phải làm việc gì đó về vấn nạn thất nghiệp.)

- must/ have to: diễn tả ý bắt buộc hoặc cần thiết phải làm gì; do chủ ngữ 'the government' là số ít nên 'have to' được chia ở thì hiện tại đơn dạng khẳng định là 'has to'.

3.2. Task 2 Review 1 lớp 11  

Rewrite the following sentences to emphasise the underlined parts, using It is / was... that...(Viết lại những câu dưới đây để nhấn mạnh cho những phần gạch dưới, sử dụng cấu trúc It is /was ...that...)

1. The first Olympic Games were held in Greece(Thế vận hội đầu tiên được tổ chức tại Hy Lạp.)

2. Nam won the first prize in the English speaking contest. (Nam đoạt giải nhất cuộc thi nói tiếng Anh.)

3. I am making a chocolate cake for my best friend's birthday party. (Tôi đang làm một chiếc bánh sô cô la cho bữa tiệc sinh nhật của bạn thân nhất của tôi.)

4. Scotland's most famous poet Robert Burns was born in 1759(Nhà thơ nổi tiếng nhất của Scotland là Robert Burns sinh năm 1759.)

5. Working on a computer gives me headaches. (Làm việc trên máy tính khiến tôi đau đầu.)

Guide to answer

1. It was in Greece that the first Olympic Games were held. (Đó là Hy Lạp nơi mà Thế vận hội đầu tiên đã được tổ chức.)

2. It was Nam who/ that won the first prize in the English speaking contest. (Đó là Nam người đã giành được giải nhất trong cuộc thi nói tiếng Anh. )

3. It's a chocolate cake that I am making for my best friend's birthday party. (Đó là một chiếc bánh sô cô la cái mà tôi đang làm cho bữa tiệc sinh nhật của bạn thân nhất của tôi.)

4. It was in 1759 that Scotland's most famous poet Robert Burns was born. (Đó là năm 1759 khi mà nhà thơ nổi tiếng nhất của Scotland Robert Burns ra đời.)

5. It's working on a computer that gives me headaches. (Đó là làm việc trên một máy tính cái mà khiến tôi nhức đầu.)

3.3. Task 3 Review 1 lớp 11   

Write new sentences with a similar meaning. Use the to-infinitive after adjective. (Viết lại thành những câu mới với nghĩa tương tự. Dùng động từ nguyên mẫu có TO sau tính từ.)

1. It's quite easy to find our school. (Khá dễ để tìm thấy trường học của chúng tôi.)

2. It's difficult to translate the paragraph. (Thật khó để dịch đoạn văn này.)

3. I am happy that I work for the school library. (Tôi vui mừng vì tôi làm việc cho thư viện trường.)

4. She was amazed that she saw him at the party. (Cô ấy thấy kinh ngạc khi cô ấy nhìn thấy anh ấy ở bữa tiệc.)

5. I was sad when I heard your grandma was ill. (Tôi thấy buồn khi tôi nghe tin bà của bạn bị ốm.)

Guide to answer

1. Our school is quite easy to find.  (Trường chúng tôi khá dễ tìm.)

2. The paragraph is difficult to translate.  (Đoạn văn này khó dịch thật.)

3. I am delighted to work for the school library. (Tôi thấy vui vì được làm việc cho thư viện trường.)

4. She was very surprised to see him at the party. (Cô ấy rất ngạc nhiên khi nhìn thấy anh ấy ở bữa tiệc.)

5. I was sorry to hear that your grandma was ill. (Tôi lấy làm tiếc khi nghe được tin bà bạn bị ốm.)

4. Practice Task 1

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions

Question 1: A. routine       B. problem        C. lonely        D. hygiene

Question 2: A. laundry       B. punish          C. depend     D. reason

5. Practice Task 2

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Question 1: Peter tried his best and passed the driving test at the first.

A. try                 B. attempt               C. doing              D. aim

Question 2: Where is Jimmy? - He is work. He is busy his monthly report__________.

A. on/ for           B. in/ about              C. to/ through      D. at/ with

6. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần nắm các kiến thức:

- Các từ vựng: relationship, argument, reconciled, independent, self-reliant

- Cách nối phụ âm cuối với nguyên âm đầu

+ should/ shouldn’t/ ought to/ ought not to/ must/ mustn't/ have to/ has to + V-inf

Ex: The government should do more to help homeless people. (Chính phủ cần làm nhiều hơn để giúp đỡ người vô gia cư.)

+ Câu chẻ hay còn được gọi là câu nhấn mạnh là một dạng câu phức được chia làm hai mệnh đề gồm có: mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc sử dụng kèm các đại từ quan hệ.

Cấu trúc: It + is/was + thông tin cần nhấn mạnh + who/whom/that + mệnh đề.

Ex: It was my friend who/that got a pet cat from Mrs.Smith last weekend. (Đó là người bạn của tôi đã nhận một con mèo cưng từ Mrs.Smith vào cuối tuần trước.)

+ Động từ nguyên mẫu có "to" sau tính từ để nhấn mạnh về cảm xúc khi thực hiện hành động gì đó.

Cấu trúc: S + tobe + adj + to-V

Ex: It’s great to enjoy this trip. (Thật tuyệt khi có thể đi chuyến đi này.)

Ngày:04/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM