Unit 2 lớp 11: Relationships - Language

Bài học Unit 2 Tiếng Anh lớp 11 mới phần Language giới thiệu các em một số từ vựng, cách phát âm cho dạng đầy đủ và dạng rút gọn của một số trường hợp và ngữ pháp liên quan tới chủ đề "các mối quan hệ". Mời các em cùng tham khảo!

Unit 2 lớp 11: Relationships - Language

1. Vocabulary

1.1. Task 1 Unit 2 lớp 11

Write the words or phrases given in the box next to their meanings. (Hãy viết từ hoặc cụm từ cho sẵn trong khung bên cạnh nghĩa của chúng.) 

Guide to answer

1. have got a date (with someone): have a meeting with a boyfriend or a girlfriend (hẹn hò - có một buổi gặp gỡ bạn trai/bạn gái)

2. break up (with someone) (phr.v): end a relationship (chia tay - kết thúc một mối quan hệ)

3. romantic relationship (n.phr): a relationship based on love and emotional attraction (quan hệ tình cảm lãng mạn - một mối quan hệ dựa trên tình yêu và thu hút lẫn nhau về mặt cảm xúc.)

4. argument (n): a conversation in which people disagree (Cuộc tranh cãi - a cuộc đối thoại mà mọi người bất đồng ý kiến)

5. sympathetic (adj): showing that you understand and care about other people’s problems (thông cảm - đưa ra rằng bạn hiểu và quan tâm đến vấn đề của người khác)

6. lend an ear: listen to someone with sympathy (lắng nghe - lắng nghe ai đó với sự cảm thông)

7. be in a relationship: be romantically attached (đang trong một mối quan hệ - gắn bó với nhau về mặt tình cảm)

8. be reconciled (with someone) (adj): become friends again after an argument (làm hòa (với ai) - trở lại làm bạn sau khi cãi vã)

1.2. Task 2 Unit 2 lớp 11

Complete the sentences with the words or phrases in 1. (Hãy hoàn thành những câu sau bằng những từ/cụm từ ở bài tập 1.) 

Guide to answer

1. Carol was willing to lend an ear to John when he broke up with his girlfriend. (Carol đã sẵn sàng cho John một lời khuyên khi anh chia tay bạn gái mình.)

2. James and his father were reconciled after an argument. (James và cha của anh ấy đã hòa giải sau một cuộc cãi vã.)

3. Their close friendship turned into a romantic relationship. (Tình bạn thân thiết của họ đã biến thành một mối quan hệ lãng mạn.)

4. Ann and John are in a relationship but are always having a lot of arguments. (Ann và John đang trong một mối quan hệ nhưng luôn có nhiều tranh cãi.)

5. I feel really excited because I have got a date with Laura tomorrow. (Tôi cảm thấy rất hào hứng bởi vì tôi có hẹn hò với Laura vào ngày mai.)

6. A true friend is someone who is sympathetic and always willing to help. (Một người bạn thật sự là người thông cảm và luôn luôn sẵn sàng giúp đỡ.)

2. Pronununciation

2.1. Task 1 Unit 2 lớp 11

Find the contracted forms in the conversation and write their full form in the space below. (Hãy tìm dạng viết rút gọn trong đoạn hội thoại và viết dạng đầy đủ vào khoảng trống cho sẵn.) 

Guide to answer

shouldn't → should not

you're → you are

we're → we are

It's → It is

there's → there is

don't → do not

he's → he is

you'll → you wil

Didn’t → Did not

I'm → I am

2.2. Task 2 Unit 2 lớp 11

Listen and underline what you hear - the contraction or the full form. (Hãy nghe và gạch dưới từ mà em nghe được - dạng rút gọn hay dạng đầy đủ.) 

Guide to answer

1. A: Why won’t you help me with my homework?

    B: I will / I’ll. I will / I’ll be with you in a minute.

2. A: You must be pleased with your test results.

    B: Yes, I am / I’m.

3. A: I thought he was in Ha Noi today.

    B: He is / He’s in Ha Noi. That’s where he is / he’s calling from.

4. A: Here we are / we’re. This is my place.

    B: I did not / didn’t know it’d take two hours to get to your house.

5. A: I have / I’ve been to Hawaii several times.

    B: Really? That is / That’s an interesting place to visit, I suppose.

Tạm dịch

1. A: Tại sao bạn không giúp tôi làm bài tập ở nhà?

    B: Tôi sẽ . Tôi sẽ giúp bạn trong một phút.

2. A : Bạn chắc hẳn hài lòng với kết quả kiểm tra của bạn.

    B: Vâng, đúng vậy.

3. A: Tôi nghĩ hôm nay anh ấy ở Hà Nội.

    B: Anh ấy ở Hà Nội. Đó là nơi anh ấy đang gọi.

4. A : Chúng tôi ở đây. Đây là nơi của tôi.

    B: Tôi không biết phải mất hai giờ để đến nhà bạn.

5. A: Tôi đã đến Hawaii vài lần.

    B: Thật sao? Tôi cho rằng đó là một nơi thú vị để ghé thăm.

2.3. Task 3 Unit 2 lớp 11

Listen and repeat the exchanges in 2. (Nghe và lặp lại những lời hỏi đáp ở bài tập 2.)

1. A: Why won’t you help me with my homework?

    B: I will. I’ll be with you in a minute.

2. A: You must be pleased with your test results.

    B: Yes, I am

3. A: I thought he was in Ha Noi today.

    B: He is in Ha Noi. That’s where he’s calling from.

4. A: Here we are. This is my place.

    B: I didn’t know it’d take two hours to get to your house.

5. A: I’ve been to Hawaii several times.

    B: Really? That’s an interesting place to visit, I suppose.

3. Grammar 

Linking verbs (Động từ nối)

3.1. Task 1 Unit 2 lớp 11

Choose the verbs in the box to complete the sentences. Make changes to the verb forms if necessary.  (Hoàn thành câu bằng động từ cho trong khung. Thay đổi dạng thức của động từ nếu cần thiết.)

look    grow    sound    get     stay    seem

Guide to answer

1. A: Jane wants to reconcile with her friend. (Jane muốn hòa giải với bạn mình.)
    B: That sounds good. (Điều đó nghe có vẻ tốt.)

2. Children become more independent as they grow / get older. (Trẻ em trở nên độc lập hơn khi chúng lớn lên / già đi.)

3. I can’t stay awake any longer. I’m sleepy. (Tôi không thể ở lại được nữa. Tôi đang buồn ngủ.)

4. Turn off the air-conditioner. It’s getting too cold in here. (Tắt máy điều hòa. Ở đây quá lạnh.)

5. Getting involved in a romantic relationship does not seem right for you now. You are too young. (Tham gia vào một mối quan hệ lãng mạn dường như không phù hợp với bạn bây giờ. Bạn còn quá trẻ.)

6. Jack broke up with his girlfriend, but he didn’t look / seem sad when I saw him. (Jack đã chia tay bạn gái mình, nhưng anh ấy trông không có vẻ buồn.)

3.2. Task 2 Unit 2 lớp 11

Underline the correct word to complete the sentences. (Gạch dưới từ đúng để hoàn thành câu.) 

1. What's the matter with you? You look (unhappy/ unhappily).

2. We greeted the visitors (warm/ warmly) and made them feel welcome.

3. John (sudden/ suddenly) appeared from behind the door and said hello to us.

4. Ann felt (excited/ excitedly) when Alan suggested a date.

5. Who is he shouting at? He sounds very (angry/ angrily).

6. He kept beeping the car horn loudly and the other drivers got (annoyed/ annoyingly).

7. Last night's leftover food in the fridge smells (awful/ awfully). Don't eat it.

8. Tomato plants will grow very (quick/ quickly) in warm and sunny weather.

Guide to answer

1. unhappy

2. warmly

3. suddenly

4. excited

5. angry

6. annoyed

7. awful

8. quickly

Cleft sentences with It is/ was...that...(Câu chẻ với cấu trúc: It is/was ...that)

3.3. Task 3 Unit 2 lớp 11 

Rewrite each sentence to emphasise the underlined part. (Viết lại từng câu một dùng dạng nhấn mạnh cho phần gạch dưới.)

1. Her sad story made me cry. (Câu chuyện buồn của cô ấy làm tôi khóc.)

2. You are to blame for the damage.(Bạn phải chịu trách nhiệm về thiệt hại.)

3. We really enjoy hiking in the forest(Chúng tôi thực sự thích đi bộ đường dài trong rừng.)

4. You should really speak to your parents when you have problems. (Bạn nên nói chuyện với bố mẹ khi bạn gặp vấn đề.)

5. I dislike his dishonesty the most. (Tôi không thích nhất là sự không trung thực của anh ấy.)

6. Lana is in a relationship with Jim(Lana đang hẹn hò với Jim.)

7. He became successful as a famous writer at the age of 20(Anh ấy đã thành công với vai trò một nhà văn nổi tiếng ở tuổi 20.)

8. They had their first date in a nice coffee shop(Họ đã có ngày hẹn hò đầu tiên trong một quán cà phê đẹp.)

Guide to answer

1. It was her sad story that made me cry.

2. It is you who are to blame for the damage./ It's you that is to blame for the damage.

3. It's hiking in the forest that we really enjoy.

4. It's your parents that/ who you should really speak to when you have problems.

5. It's his dishonesty that I dislike the most.

6. It's Jim that/ who Lana is in a relationship with.

7. It was at the age of 20 that he became successful as a famous writer.

8. It was in a nice coffee shop that they had their first date.

3.4. Task 4 Unit 2 lớp 11 

Write the answers to these questions. Use the words or phrases in brack as the focus. (Viết câu trả lời cho những câu hỏi dưới đây, sử dụng từ / cụm từ cho trong ngoặc đơn dưới hình thức nhấn mạnh.) 

Guide to answer

1. Did you have a date with Susan? (Mary) (Bạn đã đi hẹn hò với Susan phải không? (Mary)

=> No. It was Mary that I had a date with. (Không phải. Đó là Mary, người mà tớ đã đi hẹn hò cùng.)

2. Did your father give you a new bike for your birthday? (a smartphone) (Bố của bạn đã tặng bạn một chiếc xe đạp mới nhân dịp sinh nhật của bạn không? (một chiếc điện thoại thông minh)

=> No. It was a smartphone that he gave me for my birthday. (Không phải. Đó là một chiếc điện thoại thông minh, bố đã tặng mình nhân dịp sinh nhật.)

3. Are you going to spend the holiday in Nha Trang with your family? (in Tokyo) (Bạn sẽ trải qua kỳ nghỉ ở Nha Trang với gia đình mình à? (ở Tokyo)

=> No. It's in Tokyo that I'm going to spend the holiday with my family. (Không phải. Là ở Tokyo, nơi mình sẽ trải qua kỳ nghỉ cùng với gia đình.)

4. Do you want to become a businessman? (a lawyer) (Bạn có muốn trở thành một doanh nhân không? (một luật sư)

=> No. It's a lawyer that I want to become. (Không. Mình muốn trở thành luật sư cơ.)

5. Does John earn 10,000 dollars a month? (his brother) (John kiếm được 10.000 đô la một tháng phải không? (anh trai của anh ấy)

=> No. It's his brother that/ who earns 10,000 dollars a month. (Không phải. Là anh trai của anh ấy kiếm được 10.000 đô la mỗi tháng.)

6. Is Mai in love with Phong? (Ha) (Mai đang yêu Phong phải không? (Hà)

=> No. It's Ha that/ who is in love with Phong. (Không phải. Là Hà đang yêu phong mới đúng.)

7. Can you speak three languages fluently? (my friend) (Bạn có thể nói ba thứ tiếng trôi chảy phải không? (Bạn của tôi)

=> No. It's my friend that/ who can speak three languages fluently. (Không phải. Đó là bạn tôi, người có thể nói được ba thứ tiếng một cách trôi chảy.)

8. Do we have a meeting at 8 p.m. tomorrow? (at 8 a.m.) (Chúng ta có cuộc họp vào lúc 8 giờ tối ngày mai sao? (vào lúc 8 giờ sáng)

=> No. It's at 8 a.m (tomorrow) that we have a meeting. (Không phải. Là lúc 8 giờ sáng mai chúng ta có cuộc họp mới đúng.)

4. Practice Task 1

Indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

1. A. campaign            B. female             C. humour           D. partner

2. A. advice                  B. contact            C. mature            D. maintain

5. Practice Task 2

Indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

1. Mary and John have a lot in common.

A. Live together                       B. spend lots of time together

C. Share similar ideas             D. share accommodation

2. She felt unsafe and insecure in love.

A. Anxious             B. calm                 C. silly                D. unlucky

Để rèn luyện kĩ năng phát âm và nhấn âm trong các từ khác nhau, mời các em đến với phần luyện tập trắc nghiệm Unit 2 Language Tiếng Anh 11 mới sau đây.

Trắc Nghiệm

7. Conclusion

Kết thúc bài học Unit 2 Tiếng Anh mới Lớp 11 – Language, các em cần nắm:

  • Các từ vựng
  • Cách phát âm: dạng đầy đủ và rút gọn
  • Ngữ pháp: Linking verbs và Cleft sentences
Ngày:03/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM