Unit 2 lớp 11: Relationships - Looking Back

Với mong muốn giúp các em ôn lại kiến thức trong Unit 2, phần Looking Back là phần củng cố kiến thức bài học về phát âm, từ vựng và ngữ pháp liên quan đến chủ đề bài học các mối quan hệ. Mời các em cùng theo dõi bài học để biết rõ hơn.

Unit 2 lớp 11: Relationships - Looking Back

1. Pronunciation

1.1. Task 1 Unit 2 lớp 11

Underline the words which could be contracted in these exchanges. (Gạch dưới những từ có thể viết tắt trong những lời hội thoại này.) 

Guide to answer

1. A: she is = she's 

2. A: I am = I'm

B: You have = You've

3. It would = It'd

B: can not = can't, he is = he is

4. A: It is = It's, will not = won't

B: do not = don't

Tạm dịch:

1. A: Giáo viên của tôi sẽ gọi điện thoại để nói rằng cô ấy đang đến dự bữa tiệc.

B: Tôi hy vọng cô ấy đến.

2. A: Tôi không chắc mình sẽ vượt qua kỳ thi này hay không.

B: Nhưng tôi chắc chắn. Bạn đã học rất chăm chỉ.

3. A: Tốt hơn là anh ta nói chuyện với bố mẹ về những vấn đề của mình.

B: Anh ấy không thể làm được vì anh ấy đang sống với ông ngoại.

4. A: Rất khó đọc chữ viết tay của bạn. Giáo viên của chúng tôi sẽ không chấp nhận bài của bạn.

B: Tôi hy vọng cô ấy chấp nhận. Tôi không có thời gian để gõ.

1.2. Task 2 Unit 2 lớp 11 

Listen to check your answers.  (Nghe để kiểm tra lại câu trả lời của em)

Click to listen

2. Vocabulary

Complete the sentences with the correct forms of the words or phrases in the box. (Hoàn thành các câu sau bằng dạng đúng của từ / cụm từ cho trong khung.)

Guide to answer

1. dating

2. lend an ear

3. romantic relationships

4. meet face to face

5. broke up

6. be in a relationship

Tạm dịch

1. Các dịch vụ hẹn hò trực tuyến đã giúp rất nhiều người độc thân tìm kiếm chồng hoặc vợ tương lai.

2. Khi tôi gặp rắc rối, bạn bè thân thiết của tôi luôn sẵn sàng lắng nghe chia sẻ và cho tôi một số lời khuyên.

3. Các mối quan hệ lãng mạn của thanh thiếu niên chỉ kéo dài vài tuần hoặc vài tháng.

4. Tôi không muốn kết bạn trực tuyến vì chúng tôi không thể gặp mặt trực tiếp.

5. Cô cảm thấy rất buồn khi chia tay với bạn trai.

6. Jim và Susan chắc hẳn đang trong mối quan hệ. Họ trông rất hạnh phúc bên nhau.

3. Grammar

3.1. Task 1 Unit 2 lớp 11

Put the words in the correct order to make questions.  (Sắp xếp các từ sau thứ tự đúng để tạo thành câu hỏi.)

1. How / feel / broke up / his girlfriend / Peter / with him / when / did / ?

2. How / if / I / look / cut / short/ will / I / my hair / ?

3. How / feel / you / did / when / the game / lost / you / ?

4. How / on TV / sound / Martin's / in the live show / voice / did / last night / ?

5. How / taste / your soup / does ?

6. How / feel / you / had /would / no friends / if / you / ?

Guide to answer

1. How did Peter feel when his girlfriend broke up with him? (Peter cảm thấy thế nào khi bạn gái của anh ấy chia tay với anh ấy?)

2. How will I look if I cut my hair short? (Trông tôi sẽ thế nào nếu tôi cắt tóc ngắn?)

3. How did you feel when you lost the game? (Bạn cảm thấy thế nào khi thua trò chơi?)

4. How dis Martin's voice sound in the live show on TV last nicht? (Giọng ca của Martin trong chương trình trực tiếp trên TV tối qua thế nào?)

5. How does your soup taste? (Món canh của bạn vị như thế nào?)

6. How would you feel if you had no friends? (Bạn sẽ cảm thấy thế nào nếu bạn không có bạn bè?)

3.2. Task 2 Unit 2 lớp 11 

Write the answers to the questions in 1, using the suggested words.  (Dùng từ gợi ý để trả lời những câu hỏi ở bài tập 1.)

Guide to answer

1. He felt depressed. (Anh cảm thấy chán nản.)

2. You'll look attractive. (Bạn sẽ trông cuốn hút.)

3. I felt disappointed. (Tôi cảm thấy thất vọng.)

4. His voice sounded awful. (Giọng của anh ấy nghe có vẻ tồi tệ.)

5. It tastes great. (Nó có vị tuyệt vời.)

6. I'd feel lonely. (Tôi cảm thấy cô đơn.)

3.3. Task 3 Unit 2 lớp 11  

Join the two parts to make cleft sentences. (Nối hai phần câu để tạo thành câu nhấn mạnh.)

Guide to answer

1. f: It was me that started arguing with Jim. (Đó là tôi người mà bắt đầu cãi nhau với Jim.)

2. d: It's travelling around the world that has helped me to learn about other cultures.  (Đó là chuyến đi khắp thế giới cái mà đã giúp tôi tìm hiểu về các nền văn hoá khác.)

3. a: It's on Friday that Sue usually visits her grandmother. (Đó là thứ Sáu lúc mà Sue thường thăm bà của cô ấy.)

4. g: It's his attitude towards others that really upsets me. (Đó là thái độ của anh ta đối với những người khác điều mà thực sự làm phiền tôi.)

5. b: It's John that is always telling lies. (Đó là John người mà luôn nói dối.)

6. c:  It was my old friend that I got the news from. (Đó là người bạn cũ của tôi người mà tôi đã nhận được tin tức từ anh ấy.)

7. e: It was in Paris that I started my first romantic relationship. (Đó là ở Paris nơi mà tôi bắt đầu mối quan hệ lãng mạn đầu tiên của tôi.)

4. Practice Task 1

Indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

1. I am really keen on playing sports.

A. I am a big fan of sports.

B. Playing sports makes me sick.

C. I am not really into sports.

D. I can’t stand sports.

2. “I will come back home soon,” he said.

A. He advised to come back home soon.

B. He offered to come back home soon.

C. He promised to come back home soon.

D. He suggested that he should eome back home soon.

5. Practice Task 2

Supply the correct form of the words in the brackets.

1. It (be) _____ not until her mother came that she went to bed.

2. It was not until his father threatened to punish him that he (tell) _____ the truth.

3. It was not until he (feel) ______ too tired that he stopped working.

4. It was not until we (begin) _____ primary school that we studied English.

5. It was not until he passed the university exam that he (start) ______ using cell phone.

Để ôn tập các từ vựng và các điểm ngữ pháp đã học trong Unit 2, mời các em làm bài kiểm tra trắc nghiệm Unit 2 Looking Back Tiếng Anh 11 mới sau đây.

Trắc Nghiệm

7. Conclusion

Kết thúc bài học Unit 2 Tiếng Anh Lớp 11 mới – Looking Back, các em học sinh cần ghi nhớ các kiến thức quan trọng sau:

- Cách phát âm các từ có thể viết tắt

- Các từ vựng có trong Unit 2

- Ngữ pháp: 

Câu chẻ hay còn được gọi là câu nhấn mạnh là một dạng câu phức được chia làm hai mệnh đề gồm có: mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc sử dụng kèm các đại từ quan hệ.

+ Cấu trúc: It + is/was + thông tin cần nhấn mạnh + who/whom/that + mệnh đề.

+ Ex: It was last weekend that my friend got a pet cat from Mrs.Smith. (Cuối tuần trước, bạn tôi nhận được một con mèo cưng từ Mrs.Smith.)

Ngày:04/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM