Unit 10 lớp 11: Healthy Lifestyle And Longevity - Looking Back

Bài học Unit 10 lớp 11 mới phần Looking Back giúp các em củng cố kiến thức bài học về phát âm, từ vựng và ngữ pháp liên quan đến chủ đề bài học "Lối sống lành mạnh và tuổi thọ". Mời các em cùng tham khảo!

Unit 10 lớp 11: Healthy Lifestyle And Longevity - Looking Back

1. Pronunciation

1.1. Task 1 Unit 10 lớp 11

Listen and mark (↗ ) (fall-rise intonation) in the following conversation. (Nghe và đánh dấu (↗ ) (ngữ điệu xuống-lên) trong đoạn hội thoại sau.) 

Click to listen

Doctor: Please sit down. How can I help you?

Patient: I can’t sleep well at night.

Doctor: What time do you have dinner?

Patient: Let me think … ↗  about 9 or 10. ↗  I usually finish work at 8.

Doctor: Eating late at night could be the cause. ↗  Your body doesn’t have a chance to digest all the food. It’s hard to sleep on a full stomach.

Patient: What should I do?

Doctor: I suggest having a snack at about 5 p.m. and a light dinner such as a bowl of cereal after 8. Would that work for you?

Patient: OK, I’ll give it a try … ↗  Thanks a lot.

Tạm dịch:

Bác sĩ: Hãy ngồi xuống. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Bệnh nhân: Tôi không thể ngủ ngon vào ban đêm.

Bác sĩ: Bạn ăn tối lúc mấy giờ?

Bệnh nhân: Hãy để tôi nghĩ ... khoảng 9 hoặc 10 giờ. Tôi thường kết thúc công việc lúc 8 giờ tối.

Bác sĩ: Ăn tối muộn có thể là nguyên nhân. Cơ thể bạn không có cơ hội tiêu hóa thức ăn. Thật khó để ngủ ngon.

Bệnh nhân: Tôi nên làm gì?

Bác sĩ: Tôi đề nghị ăn nhẹ vào khoảng 5 giờ chiều. và một bữa tối nhẹ nhàng như một bát ngũ cốc sau 8 giờ. có phù hợp với bạn không?

Bệnh nhân: OK, tôi sẽ thử nó ... Cảm ơn rất nhiều.

1.2. Task 2 Unit 10 lớp 11

Listen again. Then practise the conversation with a partner. Try not to use the appropriate fall-rise intonation. (Nghe lại rồi sau đó thực hành đoạn hội thoại với bạn bên cạnh, cố gắng dùng đúng ngữ điệu xuống-lên.)

Click to listen

2. Vocabulary

Complete the sentences with the correct form of the words or phrases in the box. (Hoàn thành câu bằng dạng đúng cúa từ / cụm từ cho trong khung) 

Guide to answer

1. boost                             2. life expectancy

3. immune svstem             4. remedies

5. nutritious                       6. dietary                      

7. arc attributed to             8. prescription

Tạm dịch:

1. Bạn có thể tăng sức khỏe bằng cách sống một cuộc sống không căng thẳng, ăn thức ăn có hàm lượng cholesterol thấp và tập thể dục hàng ngày.

2. Nói chung, người Nhật có tuổi thọ cao hơn người dân ở các nước khác vì chế độ ăn uống của họ nhiều cá.

3. Ít tập thể dục và tiêu thụ thực phẩm béo có thể làm suy yếu hệ thống miễn dịch của chúng ta.

4. Mật ong và nước chanh thường được sử dụng như là phương thuốc tự nhiên chữa ho.

5. Các căng tin trường học chỉ nên cung cấp các bữa ăn bổ dưỡng cho trẻ nhỏ.

6. Bệnh nhân béo phì nên theo đúng lời khuyên của các chuyên gia về chế độ ăn uống.

7. Khoa học đã chỉ ra rằng nhiều loại bệnh mãn tính là do thói quen ăn uống của người dân xấu.

8. Bác sĩ của tôi đã cho tôi một đơn thuốc kháng sinh.

3. Grammar

3.1. Task 1 Unit 10 lớp 11

Report each statement. Make all necessary changes. (Tường thuật lại từng lời nói, thay đổi thì nếu cần thiết.)

Guide to answer

1. The teacher told Tuan and Phong not to talk in class. (Thầy giáo bảo Tuấn và Phong đừng nói chuyện trong lớp.)

2. The doctor said to Mr White that if he eats / ate lots of fatty food, he will / would increase his chances of developing heart disease. (Bác sĩ nói với ông White rằng nếu ông ăn / ăn nhiều thức ăn chứa nhiều chất béo, ông sẽ làm tăng cơ hội bệnh tim của ông phát triển.)

3. Nam's yoga instructor asked im to close his eyes, breathe slowly and deeply, and not to think about his problems. (Người hướng dẫn yoga của Nam đã yêu cầu anh nhắm mắt lại, thở chậm và sâu, và không nghĩ đến những vấn đề của anh.)

4. The patient admitted not following his doctor's advice. (Bệnh nhân thừa nhận không theo lời khuyên của bác sĩ.)

5. Ha's friend suggested playing some games to relax because they had studied for three hours. (Bạn của Hà gợi ý chơi một số trò chơi để thư giãn vì họ đã học trong ba giờ.)

6. Van's manager said that he/ she would get a promotion if he / she could finish the project before the deadline. (Người quản lý của Van nói rằng anh/ cô ấy sẽ được thăng chức nếu anh / cô ấy có thể hoàn thành dự án trước thời hạn.)

7. Jack's mother said that he should drink some ginger tea if he wants/ wanted to feel better. (Mẹ của Jack nói rằng anh nên uống một ít trà gừng nếu anh muốn/ muốn cảm thấy tốt hơn.)

3.2. Task 2 Unit 10 lớp 11

Read the conversation. Imagine that Nga talks to a friend the next day, telling him / her what her father had said. Write down her father's advice in the space provided, using reported speech  (Đọc đoạn hội thoại, tưởng tượng rằng Nga nói chuyện với một người bạn vào ngày hôm sau đang kể cho người bạn đó nghe về điều bố cô ấy đã nói. Hãy viết ra lời khuyên của bố Nga vào chỗ trống cho sẵn dùng câu tường thuật.)

Tạm dịch:

Nga: Kỳ thi của con sắp tới, bố, con cảm thấy khá căng thẳng. Con nên làm gì?

Bố Nga: Nếu con muốn giảm căng thẳng, con cần phải cân bằng học tập và giải trí.

Nga: Làm thế nào con có thể làm điều đó?

Bố Nga: Vẽ thời gian biểu với các hoạt động khác.

Nga: Đó là một ý kiến hay. Cũng có một điều khác; đôi khi con cảm thấy không thích ăn.

Bố Nga: Nếu con làm việc quá sức, con sẽ không cảm thấy đói. Vì vậy, không học liên tục trong nhiều giờ. Con nên nghỉ ngơi 5 phút mỗi giờ. Sau đó tập luyện hoặc đi dạo trong vườn trước giờ ăn.

Nga: Cám ơn lời khuyên của bố.

Bố Nga: Nếu con cần giúp đỡ nhiều hơn, chỉ cần hỏi bố.

Guide to answer

1. My farter said that if I want to be stress-free, I need to balance studv and leisure. (Bố tôi nói rằng nếu tôi muốn không căng thẳng, tôi cần cân bằng việc học tập và giải trí.)

2. He told (advised) me to draw up a revision timetable with time for other activities. (Bố bảo tôi nên lập thời gian biểu cho các hoạt động khác.)

3. Me said that if I worked too hard, I wouldn't feel hungry. (Bố nói rằng nếu tôi làm việc quá sức, tôi sẽ không cảm thấy đói.)

4. He told (asked/ advised) me not to study continously for long hours, but to take a five- minute break every hour. (Bố bảo tôi không được học liên tục trong nhiều giờ đồng hồ, nhưng mỗi giờ lại nghỉ năm phút.)

5. Then he advised (told / asked) me to do some workout or take a walk in the park before mealtime.

(Sau đó, bố khuyên tôi nên làm một số bài tập hoặc đi dạo trong công viên trước khi ăn .)

6. Finally, he said that if I need more help, I can just ask him. (Cuối cùng, bố nói nói rằng nếu tôi cần được giúp đỡ nhiều hơn, tôi có thể hỏi ông.)

4. Practice Task 1

Rewrite these following sentences with the same meaning

1. She said, "I am reading."

She said that…………………………………………………………….

2. They said, "We are busy."

They said that ……………………………………………………………….

3. He said, "I know a better restaurant."

He said that………………………………………………………………...

4. She said, "I woke up early."

She said that……………………………………………………………….

5. He said, "I will ring her."

He said that………………………………………………………………….

5. Practice Task 2

Rewrite the following sentences in reported speech with gerund

1.“Why don’t we organize an English competition for our students?” said Ms Lien.

Ms Lien suggested ………………………………………………………..................................

2.“I’m sorry I’m late,’ said Mr Thanh.

Mr Thanh apologized ...………………………………………………..................................

3.“Me? No, I didn’t take Sue’s calculator,” Said Bob.

Bob denied ………………………………………………………..............................................

4.“You took my pencil,” said David to Henry.

David accused ………………………………………………………........................................

5.“I must see the manager,” he cried.

He insisted ………………………………………………………..............................................

Để củng cố kiến thức về từ vựng và các điểm ngữ pháp liên quan đến chủ đề bài học "Healthy Lifestyle And Longevity", mời các em làm bài kiểm tra trắc nghiệm Unit 8 Looking Back Tiếng Anh 11 mới sau đây.

Trắc Nghiệm

7. Conclusion 

- Cách nhấn âm trong câu

- Các từ vựng trong Unit 10

- Ngữ pháp: câu điều kiện trong lời nói gián tiếp

Câu điều kiện loại 1: If + S + V2/V-ed, S + would + V.

Ex: He said "If I catch the plane I'll be home" => He said that if he caught the plane he would be home

Câu điều kiện loại 2: If + S + V2/V-ed, S + would + V. 

Ex: He said "If I had a permit I could get a job" => He said that if he had a permit he could get a job

Câu điều kiện loại 2: If + S + had + V3/ V-ed, S + would/ could/ should + have+ V3/ V-ed. 

Ex: He said "She wouldn't have left me, she had loved me" => He said that if she loved him, she wouldn't have left him

Ngày:26/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM