Unit 17 lớp 5: What Would You Like To Eat? - Lesson 2

Phần Lesson 2 - Unit 17 giúp các em luyện tập các kĩ năng cơ bản trong Tiếng Anh và hiểu thêm về chủ đề của toàn Unit. Các em sẽ được luyện tập đọc đoạn hội thoại, luyện tập hỏi và trả lời những câu hỏi về thức ăn và thức uống hàng ngày và cuối cùng thư giãn với trò chơi dán nhãn các thức ăn và thức uống. Mời các em đến với bài học bên dưới để hiểu chi tiết.

Unit 17 lớp 5: What Would You Like To Eat? - Lesson 2

1. Task 1 Unit 17 Lesson 2

Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và lặp lại)

Click to listen

Tạm dịch:

a) Những quả táo trông rất tươi.

Mình thích táo.

b) Mỗi ngày bạn ăn bao nhiêu quả táo?

Hai quả. Mình khát nước. Chúng ta có thể mua thức uống ở đâu?

Ở đằng kia.

c) Bạn có thích sữa không Mai?

Có. Sữa là thức uống yêu thích của mình.

d) Mỗi ngày bạn uống bao nhiêu sữa?

Hai ly.

2. Task 2 Unit 17 Lesson 2

Point and say (Chỉ và đọc)

 

Lưu ý:

How many + danh từ đếm được

How much + danh từ không đếm được

Guide to answer

a) How many bananas do you eat every day?

I eat three bananas.

b) How much rice do you eat every day?

I eat four bowls.             

c) How many sausages do you eat every day?

I eat two sausages.

d) How much water do you drink every day?

I drink three bottles.

Tạm dịch:

a) Mỗi ngày bạn ăn bao nhiêu quả chuối?

Mình ăn ba quả chuối.

b) Mỗi ngày bạn ăn bao nhiêu cơm?

Mình ăn bốn chén cơm.

c) Mỗi ngày bạn ăn bao nhiêu xúc xích?

Mình ăn hai cái xúc xích.

d) Mỗi ngày bạn uống bao nhiêu nước?

Mình uống ba chai.

3. Task 3 Unit 17 Lesson 2

Let's talk (Chúng ta cùng nói)

Ask and answer questions about your daily food and drink. (Hỏi và trả lời những câu hỏi về thức ăn và thức uống hàng ngày của em.)

How many/much... do you eat/ drink every day? (Mỗi ngày bạn ăn/ uống bao nhiêu...?)

I eat/ drink... (Mình ăn/ uống...)

4. Task 4 Unit 17 Lesson 2

Listen and circle a or b (Nghe và khoanh tròn a hoặc b)

Click to listen

Guide to answer

1. b     2. c     3. b     4. b

Tạm dịch:

1. Mỗi ngày Tony ăn bao nhiêu quả chuối?

Hai quả.

2. Mỗi ngày Nam ăn bao nhiêu cơm?

Bốn chén.

3. Mỗi ngày Mai uống bao nhiêu nuớc?

Bốn chai.

4. Mỗi ngày Tom ăn bao nhiêu xúc xích?

Hai cái.

Audio script

1. Mai: What fruit do you like best, Tony?

Tony: Bananas. I eat bananas every day.

Mai: How many bananas do you eat every day?

Tony: Two.

2. Linda: What's your favourite food, Nam?

Nam: Rice with fish or soup.

Linda: How much rice do you eat every day?

Nam: I eat four bowls.

Linda: Wow! That's a lot!

3. Peter: What is your favourite drink, Mai?

Mai: Water.

Peter: How much water do you drink every day?

Mai: Four bottles.

4. Hoa: Do you like sausages, Tom?

Tom: Yes, of course. I like them very much.

Hoa: How much sausages do you eat every day?

Tom: Two. How about you?

Hoa: I don't like sausages.

Tạm dịch:

1. Mai: Bạn thích trái cây nào nhất, Tony?

Tony: Chuối. Mình ăn chuối mỗi ngày.

Mai: Bạn ăn bao nhiêu quả chuối mỗi ngày?

Tony: Hai quả.

2. Linda: Món ăn yêu thích của bạn là gì, Nam?

Nam: Cơm với cá hoặc canh.

Linda: Bạn ăn bao nhiêu cơm mỗi ngày?

Nam: Mình ăn bốn chén.

Linda: Chà! Vậy là rất nhiều đó!

3. Peter: Đồ uống yêu thích của bạn là gì, Mai?

Mai: Nước.

Peter: Bạn uống bao nhiêu nước mỗi ngày?

Mai: Bốn chai.

4. Hoa: Bạn có thích xúc xích không, Tom?

Tom: Tất nhiên là có rồi. Tôi thích rất thích xúc xích.

Hoa: Bạn ăn bao nhiêu cái xúc xích mỗi ngày?

Tom: Hai cái. Còn bạn thì sao?

Hoa: Mình không thích xúc xích.

5. Task 5 Unit 17 Lesson 2

Read and complete (Đọc và hoàn thành)

Guide to answer

(1) how many

(2) how much

(3) milk

(4) shouldn't

(5) healthy

Tạm dịch:

Mai: Bạn thường ăn gì vào buổi sáng? 

Tom: Một ít bánh mì với bơ, xúc xích, trứng, sô cô la và sữa.

Mai: Bạn thường ăn bao nhiêu xúc xích và trứng?

Tom: Mình thường ăn hai xúc xích và một quả trứng.

Mai: Bạn ăn bao nhiêu sô cô la?

Tom: Một hoặc hai thanh.

Mai: Và bạn uống bao nhiêu sữa?

Tom: Một ly lớn.

Mai: Bạn không nên ăn quá nhiều xúc xích và những thanh sô cô la.

Tom: Tại sao không?

Mai: Bởi vì xúc xích và sô cô la không tốt cho sức khỏe!

6. Task 6 Unit 17 Lesson 2

Let's play (Chúng ta cùng chơi)

Labelling foods and drinks (Dán nhãn thức ăn và thức uống)

Food pyramid (Tháp thực phẩm)

Eat only a little (Ăn chỉ một ít)

Eat some (Ăn một ít)

Eat most (Ăn nhiều)

7. Practice

Complete the conversation with the following sentences. 
beginning. 
(Hoàn thành đoạn hội thoại với các câu bên dưới.)

A. Is she making fish and rice?

B. Mom cooks the best chicken noodles.

C. No, she isn’t.

D. She’s cooking dinner.

E. She’s in the kitchen.

Huong: Hi, Phuong. Where’s Mom?

Phuong: (1)....................................

Huong: What’s she doing?

Phuong: (2).................................... .

Huong: Great! (3).................................... .

Phuong: (4).................................... .

Huong: Oh, too bad. Fish is my favorite. What’s she making?

Phuong: Chicken noodles.

Huong: It sounds good! (5)........................ .

8. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần luyện tập nghe và đọc đoạn hội thoại, luyện tập hỏi và trả lời những câu hỏi về thức ăn và thức uống hàng ngày của em với cấu trúc sau:

  • How many/much... do you eat/ drink every day? (Mỗi ngày bạn ăn/ uống bao nhiêu...?)
  • I eat/ drink... (Mình ăn/ uống...)
Ngày:16/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM