Unit 4 lớp 5: Did you go to the party? - Lesson 3

Bài học Unit 4 - Lesson 3 giúp các em tập phát âm, củng cố các kĩ năng và viết về ngày sinh nhật của các em. Qua các dạng bài tập khác nhau, các em sẽ dược học tập và ôn luyện để biết cách nói về ngày sinh nhật. Mời các em cùng đến với bài học.

Unit 4 lớp 5: Did you go to the party? - Lesson 3

1. Task 1 Unit 4 Lesson 3

Listen and repeat (Nghe và lặp lại)

Click to listen

I went to Mai's birthday party yesterday. (Ngày hôm qua, tôi đã đến bữa tiệc sinh nhật của Mai.)

They took part in the festival on Sunday. (Họ đã tham gia lễ hội vào ngày Chủ nhật.)

We enjoyed the food and drink at the party. (Chúng tôi thích thức ăn và nước uống tại bữa tiệc.)

I want to invite Tony and Phong to my birthday party. (Tôi muốn mời Tony và Phong đến sinh nhật tôi)

2. Task 2 Unit 4 Lesson 3

Mark the word stress. Then say the words aloud (Đánh dấu nhấn âm vào từ. Sau đó đọc to những từ đó)

Guide to answer

1. 'water (nước)                                 7. 'comics (truyện tranh)

2. 'party (bữa tiệc)                             8. 'picnic (dã ngoại)

3. en'joy (thích)                                 9. car'toon (hoạt hình)

4. 'birthday (sinh nhật)                     10. 'Sunday (Chủ nhật)                    

5.  in'vite (mời)                                 11. re'peat (lặp lại)

6. 'Monday (thứ Hai)                         12. com'plete (hoàn thành)

3. Task 3 Unit 4 Lesson 3

Let's chant (Chúng ta cùng ca hát)

Click to listen

Tạm dịch:

Sinh nhật đã qua của bạn là khi nào?

Sinh nhật của bạn (đã qua) khi nào?

Nó là Chủ nhật trước.

Bạn đã mời ai?

Tất cả bạn thân của mình.

Các bạn đã làm gì?

Chúng tôi đã ăn nhiều bánh kẹo.

Bạn có thích nó không?

Có! Nó thật là tuyệt!

4. Task 4 Unit 4 Lesson 3

Read and answer (Đọc và trả lời)

My name is Nam. It was my birthday last Sunday. I invited some of my classmates to the party. They gave me presents like comic books, robots and a teddy bear. We ate cakes, sweets, fruit and ice cream. We drank fruit juice. We sang English and Vietnamese songs. We danced, too. Phong played the guitar and Linda played the piano. The party ended at 7 p.m. We enjoyed it very much.

1. When was Nam’s birthday party? (Sinh nhật Nam đã qua khi nào?)

2. Who went to Nam’s birthday party? (Ai đã đến bữa tiệc sinh nhật của Nam?)

3. What did Phong do at the party? (Phong đã làm gì ở bữa tiệc?)

4. What did Linda do at the party? (Linda đã làm gì ở bữa tiệc?)

Guide to answer

1. It was last Sunday. (Nó vào Chủ nhật trước.)

2. Some of his classmates went to his birthday party. (Một vài bạn học đã đến bữa tiệc sinh nhật của cậu ấy.)

3. Phong played the guitar. (Phong đã chơi đàn ghi ta.)

4. Linda played the piano. (Linda đã chơi đàn piano.)

Tạm dịch:

Tên mình là Nam. Chủ nhật trước là sinh nhật của mình. Mình đã mời một số bạn học đến bữa tiệc. Họ tặng mình nhiều quà như là những quyển truyện tranh, những con người máy (robot) và một con gấu bông. Chúng tôi đã ăn nhiều bánh, kẹo, trái cây và kem. Chúng tôi đã uống nuớc ép trái cây. Chúng tôi hát những bài hát tiếng Anh và tiếng Việt. Chúng tôi cùng nhảy múa. Phong đã chơi đàn ghi ta và Linda chơi piano (dương cầm). Bữa tiệc kết thúc vào lúc 7 giờ tối. Chúng tôi thích bữa tiệc rất nhiều.

5. Task 5 Unit 4 Lesson 3

Write about your birthday party (Viết về bữa tiệc sinh nhật của em)

1. When was your last birthday party? (Bữa tiệc sinh nhật lần trước của bạn là khi nào? )

2. Who went to your party? (Ai đến dự bữa tiệc của bạn?)

3. What did you and your friends do at the party? (Ai đến dự bữa tiệc của bạn?)

Guide to answer

1. It was last week. (Nó là tuần trước.)

2. All my best friends. (Tất cả bạn thân của tôi.)

3. We ate a lot of food, sang and danced at the party. (Chúng tôi đã ăn nhiều thức ăn, hát và nhảy múa tại bữa tiệc.)

6. Task 6 Unit 4 Lesson 3

Project (Dự án)

Discuss in groups what present to give a classmate for his/her birthday (Thảo luận trong nhóm tặng quà gì cho bạn học khi đi sinh nhật cậu/cô ấy)

Guide to answer

I give him/her comic books  (Tôi tặng cho bạn ấy những cuốn truyện tranh)

I give him/her a teddy bear (Tôi tặng cho cậu ấy một côn gấu bông)

7. Task 7 Unit 4 Lesson 3

Colour the stars (Tô màu những ngôi sao)

Tạm dịch

Bây giờ tôi có thể...

• hỏi và trả lời những câu hỏi về những hoạt động đã qua.

• nghe và gạch dưới những đoạn văn về những hoạt động đã qua.

• đọc và gạch dưới những đoạn văn về những hoạt động đã qua.

• viết về tiệc sinh nhật của tôi.

8. Practice Task 1

Choose the word with the different stress (Chọn từ có trọng âm khác)

Example

1. A. cartoon   B. picnic          C. water          D. Monday

=> A. cartoon có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại trọng âm ở âm tiết thứ nhất

2. A. party         B. repeat          C. birthday       D. comics

3. A. return       B. invite            C. complete      D. festival

4. A. present    B. family            C. enjoy           D. wonderful

9. Practice Task 2

Choose the suitable words to fill in the gaps (Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống.)

presents         took          played         book fair        invite

Example

1. He took lots of photos at the sports festival. (Anh ấy chụp nhiều bức ảnh tại lễ hội thể thao)

2. Did he __________ you to his birthday party?

3. My father bought some books at the __________________.

4. My friends gave me some ____________ on my birthday.

5. Last Sunday, we ________ hide-and-seek at the park.

10. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần tập nghe và đọc lại bài, luyện tập phát âm, luyện viết về ngày sinh nhật của các em và ghi nhớ các từ mới được nhắc đến trong bài:

  • birthday /ˈbɜːθdeɪ/   ngày sinh nhật
  • invite /ɪnˈvaɪt/   mời
  • comic /ˈkɒmɪk/   truyện tranh
  • picnic /ˈpɪknɪk/   buổi dã ngoại
  • cartoon /kɑːˈtuːn/   hoạt hình
  • repeat /rɪˈpiːt/   lặp lại
  • cake /keɪk/   bánh ngọt
  • sweet /swiːt/   kẹo
  • ice-cream /ˈaɪs kriːm/   kem
  • fruit /fruːt/   hoa quả
Ngày:21/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM