Select dữ liệu từ MySQL trong PHP
Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cách sử dụng câu lệnh SELECT để chọn bản ghi từ bảng MySQL bằng PHP. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây.
Mục lục nội dung
1. Câu lệnh SELECT
Câu lệnh SELECT được sử dụng để lấy dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng:
Cú pháp câu lệnh SELECT trong MySQL:
SELECT column_name(s) FROM table_name
hoặc chúng ta có thể sử dụng ký tự * để chọn TẤT CẢ các cột từ một bảng:
SELECT * FROM table_name
2. Select dữ liệu với MySQLi
Ví dụ sau chọn cột id, firstname và lastname từ bảng MyGuests và hiển thị các thông tin này trên trang:
Ví dụ (MySQLi hướng đối tượng)
<?php
$servername = "localhost";
$username = "root";
$password = "1234567890";
$dbname = "myDB";
// tạo connection
$conn = new mysqli($servername, $username, $password, $dbname);
// kiểm connection
if ($conn->connect_error)
{
die("Connection failed: " . $conn->connect_error);
}
$sql = "SELECT id, firstname, lastname FROM MyGuests";
$result = $conn->query($sql);
if ($result->num_rows > 0)
{
// output dữ liệu trên trang
while ($row = $result->fetch_assoc())
{
echo "id: " . $row["id"] . " - Name: " . $row["firstname"] . " " . $row["lastname"] . "<br>";
}
}
else
{
echo "0 results";
}
$conn->close();
?>
Kết quả:
id: 1 - Name: David Vinh
id: 2 - Name: Tran Tan
Đoạn code trên có thể được giải thích như sau:
Đầu tiên, chúng ta thiết lập một truy vấn SQL để chọn các cột id, firstname và lastname từ bảng MyGuests. Dòng code tiếp theo thực thi truy vấn và đưa kết quả vào một biến gọi là $result.
Sau đó, các function num_rows()kiểm tra nếu có nhiều hơn 0 bản ghi trả về.
Nếu có nhiều bản ghi được trả về, hàm fetch_assoc() sẽ đặt tất cả các kết quả vào một mảng kết hợp mà chúng ta có thể lặp lại. Vòng lặp while() lặp tập kết quả và kết quả và cột id, firstname và lastname được hiển thị trên trang.
Ví dụ (MySQLi hướng thủ tục)
<?php
$servername = "localhost";
$username = "root";
$password = "1234567890";
$dbname = "myDB";
// tạo connection
$conn = mysqli_connect($servername, $username, $password, $dbname);
// kiểm tra connection
if (!$conn)
{
die("Connection failed: " . mysqli_connect_error());
}
$sql = "SELECT id, firstname, lastname FROM MyGuests";
$result = mysqli_query($conn, $sql);
if (mysqli_num_rows($result) > 0)
{
// hiển thị dữ liệu trên trang
while ($row = mysqli_fetch_assoc($result))
{
echo "id: " . $row["id"] . " - Name: " . $row["firstname"] . " " . $row["lastname"] . "<br>";
}
}
else
{
echo "0 results";
}
mysqli_close($conn);
?>
Kết quả:
id: 1 - Name: David Vinh
id: 2 - Name: Tran Tan
3. Select dữ liệu với PDO
Chọn các cột id, firstname và lastname từ bảng MyGuests và hiển thị nó trong một bảng HTML:
<?php
echo "<table style='border: solid 1px black;'>";
echo "<tr><th>Id</th><th>Firstname</th><th>Lastname</th></tr>";
class TableRows extends RecursiveIteratorIterator
{
function __construct($it)
{
parent::__construct($it, self::LEAVES_ONLY);
}
function current()
{
return "<td style='width:150px;border:1px solid black;'>" . parent::current() . "</td>";
}
function beginChildren()
{
echo "<tr>";
}
function endChildren()
{
echo "</tr>" . "\n";
}
}
$servername = "localhost";
$username = "root";
$password = "1234567890";
$dbname = "myDBPDO";
try
{
$conn = new PDO("mysql:host=$servername;dbname=$dbname", $username, $password);
$conn->setAttribute(PDO::ATTR_ERRMODE, PDO::ERRMODE_EXCEPTION);
$stmt = $conn->prepare("SELECT id, firstname, lastname FROM MyGuests");
$stmt->execute();
// thiết lập mảng kết quả thành mảng kết hợp
$result = $stmt->setFetchMode(PDO::FETCH_ASSOC);
foreach (new TableRows(new RecursiveArrayIterator($stmt->fetchAll())) as $k => $v)
{
echo $v;
}
}
catch(PDOException $e)
{
echo "Error: " . $e->getMessage();
}
$conn = null;
echo "</table>";
?>
Kết quả:
Trên đây là bài viết của eLib.VN về Select dữ liệu từ MySQL trong PHP. Câu lệnh SELECT là một câu lệnh phổ biến nhất khi bạn muốn thao tác với CSDL MySQL. Hãy ghi nhớ cách sử dụng câu lệnh SELECT để dễ dàng hơn trong quá trình lập trình PHP nhé. Chúc các bạn thành công!