Tạo bảng MySQL trong PHP

Một cơ sở dữ liệu thường được sử dụng để chứa một tập hợp các bảng (table) liên quan đến một dự án cụ thể. Bài viết dưới đây sẽ tìm hiểu cách tạo các bảng bên trong cơ sở dữ liệu MySQL trong PHP. Cùng theo dõi nhé!

Tạo bảng MySQL trong PHP

1. Tạo bảng trong MySQL

Câu lệnh CREATE TABLE được sử dụng để tạo bảng trong MySQL.

Dưới đây là cú pháp MySQL để tạo một bảng có tên là "MyGuests", với năm cột: "id", "firstname", "lastname", "email" và "reg_date":

CREATE TABLE MyGuests (
    id INT(6) UNSIGNED AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY,
    firstname VARCHAR(30) NOT NULL,
    lastname VARCHAR(30) NOT NULL,
    email VARCHAR(50),
    reg_date TIMESTAMP
)

2. Tạo bảng trong PHP

Các ví dụ sau đây cho thấy cách tạo bảng trong PHP:

Ví dụ (MySQLi hướng đối tượng)

<?php
$servername = "localhost";
$username = "username";
$password = "password";
$dbname = "myDB";

// tạo kết nối
$conn = new mysqli($servername, $username, $password, $dbname);
// Check connection
if ($conn->connect_error)
{
    die("Connection failed: " . $conn->connect_error);
}

// chuẩn bị câu lệnh sql để tạo bảng
$sql = "CREATE TABLE MyGuests (
    id INT(6) UNSIGNED AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY,
    firstname VARCHAR(30) NOT NULL,
    lastname VARCHAR(30) NOT NULL,
    email VARCHAR(50),
    reg_date TIMESTAMP
)";

if ($conn->query($sql) === true)
{
    echo "Table MyGuests created successfully";
}
else
{
    echo "Error creating table: " . $conn->error;
}

$conn->close();
?>

Ví dụ (MySQLi hướng thủ tục)

<?php
$servername = "localhost";
$username = "username";
$password = "password";
$dbname = "myDB";

// tạo kết nối
$conn = mysqli_connect($servername, $username, $password, $dbname);
// Check connection
if (!$conn)
{
    die("Connection failed: " . mysqli_connect_error());
}

// chuẩn bị câu lệnh sql để tạo bảng
$sql = "CREATE TABLE MyGuests (
    id INT(6) UNSIGNED AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY,
    firstname VARCHAR(30) NOT NULL,
    lastname VARCHAR(30) NOT NULL,
    email VARCHAR(50),
    reg_date TIMESTAMP
)";

if (mysqli_query($conn, $sql))
{
    echo "Table MyGuests created successfully";
}
else
{
    echo "Error creating table: " . mysqli_error($conn);
}

mysqli_close($conn);
?>

Ví dụ (PDO)

<?php
$servername = "localhost";
$username = "username";
$password = "password";
$dbname = "myDBPDO";

try
{
    $conn = new PDO("mysql:host=$servername;dbname=$dbname", $username, $password);
    // set the PDO error mode to exception
    $conn->setAttribute(PDO::ATTR_ERRMODE, PDO::ERRMODE_EXCEPTION);

    // chuẩn bị câu lệnh sql để tạo bảng
    $sql = "CREATE TABLE MyGuests (
    id INT(6) UNSIGNED AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY,
    firstname VARCHAR(30) NOT NULL,
    lastname VARCHAR(30) NOT NULL,
    email VARCHAR(50),
    reg_date TIMESTAMP
    )";

    // sử dụng exec() vì không có kết quả nào được trả về
    $conn->exec($sql);
    echo "Table MyGuests created successfully";
}
catch(PDOException $e)
{
    echo $sql . "<br>" . $e->getMessage();
}

$conn = null;
?>

Trên đây là bài viết của eLib.VN về tạo bảng MySQL trong PHP. Đến đây bạn đã được hướng dẫn để kết nối CSDL, tạo CSDL trên máy chủ MySQL và tạo bảng CSDL trong CSDL MySQL của mình. Hãy thử thực hiện lại tất cả các bước này để tạo Bảng CSDL của riêng bạn. Chúc các bạn thành công!

Ngày:10/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM