Thuốc Estraceptin® - Thuốc ngừa thai
Cùng eLib.VN tìm hiểu về thuốc ngừa thai Estraceptin® bao gồm: công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng thuốc qua bài viết dưới đây nhé.
Mục lục nội dung
Tên gốc: desogestrel, ethinyl estradiol
Tên biệt dược: Estraceptin®
Phân nhóm: thuốc uống ngừa thai
1. Tác dụng
Tác dụng của thuốc Estraceptin® là gì?
Thuốc Estraceptin® thường được dùng để tránh thai.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc Estraceptin® cho người lớn như thế nào?
Bạn uống viên số 1 vào ngày đầu tiên hành kinh của chu kì trong 28 ngày theo thứ tự 21 viên trắng, 2 viên xanh, 5 viên vàng, giữ đúng thứ tự số và chiều mũi tên. Khi đến viên cuối cùng của vỉ, bạn uống ngay viên số 1 của vỉ mới ngay ngày hôm sau dù chưa thấy kinh hoặc đã ngưng hành kinh. Nếu quên uống thuốc, bạn phải uống ngay khi nhớ ra, càng sớm càng tốt và không trễ quá 12 giờ. Nếu đã quá 12 giờ, bạn tiếp tục uống các viên còn lại vào thời điểm thường kì và sử dụng thêm biện pháp tránh thai phụ tới hết chu kì. Bạn cần phải thử có thai hay không trước khi dùng thuốc chu kì kế tiếp.
Liều dùng thuốc Estraceptin® cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
3. Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc Estraceptin® như thế nào?
Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì mình không rõ liên quan đến việc dùng thuốc. Bạn có thể uống thuốc lúc đói hoặc no. Bạn nên uống thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày, tốt nhất sau bữa ăn chiều hay trước khi đi ngủ.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu quên uống thuốc, bạn phải uống ngay khi nhớ ra, càng sớm càng tốt và không trễ quá 12 giờ. Nếu đã quá 12 giờ, bạn tiếp tục uống các viên còn lại vào thời điểm thường kì và sử dụng thêm biện pháp tránh thai phụ tới hết chu kì.
4. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Estraceptin®?
Thuốc Estraceptin® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:
Đau dạ dày; Đau bụng; Ho ra máu; Đau đầu nặng; Tăng lipid máu; Tiểu đường; Đau vú nặng; Bệnh tuyến vú lành hoặc ác tính; Bướu tử cung; Bướu gan; Tăng tiết sữa do u tuyến yên; Buồn nôn; Nhức đầu; Tăng trọng; Căng vú; Nám da; Thay đổi cách hành kinh hay ra máu giữa chu kì; Giảm ra máu trong chu kì; Chảy máu giữa chu kì; Nguy cơ sỏi mật; Mất kinh nhiều tháng hay thỉnh thoảng mất kinh các tháng không liên tiếp; Không dung nhận kính sát tròng; Tăng huyết áp; Nhiễm trùng âm đạo; Dễ bị kích thích hoặc trầm cảm; Vàng da tắc mật.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
5. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc Estraceptin® bạn nên lưu ý những gì?
Trước khi dùng thuốc Estraceptin® bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc; Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú; Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào; Bạn có tiền sử gia đình bị ung thư vú và u lành tuyến vú, động kinh, trầm cảm, đau nửa đầu, hen. Bạn nên ngừng thuốc khi có triệu chứng nhức đầu nặng hoặc bất thường, thay đổi thị giác, tăng huyết áp.
Bạn nên ngừng thuốc khoảng 1 tháng trước khi phẫu thuật và không tiếp tục điều trị nếu chưa đi lại được.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
6. Tương tác thuốc
Thuốc Estraceptin® có thể tương tác với thuốc nào?
Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Một số thuốc có thể tương tác với Estraceptin® khi dùng chung bao gồm:
Troleandomycin; Primidone; Barbiturat; Griseofulvin; Carbamazepine; Rifampicin; Griseofulvin;
Thuốc Estraceptin® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm. Nước ép bưởi và nước ép bưởi chùm có thể tương tác với thuốc này.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Estraceptin®?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Huyết khối tắc mạch; Tiền căn huyết khối tắc mạch; Bệnh mạch máu ở tim, não hay mắt; Suy thận; Bướu ác tính ở vú, tử cung hay tuyến yên phụ thuộc hormone; Suy gan nặng hoặc khởi phát; Xuất huyết đường sinh dục chưa được chẩn đoán; Porphyria; Bệnh xơ tai; Tiểu đường; Tăng lipid máu; Ứ mật tái phát; Tiền sử bệnh Herpes trong khi mang thai; Vàng da trong lúc mang thai không rõ nguyên nhân; Rối loạn biến dưỡng; Béo phì; Tăng tiết sữa; Prolactin cao; Bệnh sử sỏi mật chưa được điều trị.
7. Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc Estraceptin® như thế nào?
Bạn nên bảo quản thuốc Estraceptin® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
8. Dạng bào chế
Thuốc Estraceptin® có những dạng và hàm lượng nào?
Thuốc Estraceptin® có dạng viên nén bao phim, mỗi viên màu trắng chứa desogestrel 0,15 mg, ethinyl estradiol 0,02 mg, viên màu xanh lá là giả dược (không chứa thành phần hoạt tính), viên màu vàng chứa ethinyl estradiol 0,01 mg.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc Estraceptin® . Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bài viết của eLib.VN chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Ethosuximide - Kiểm soát cơn động kinh nhỏ
- doc Thuốc Etofenamate - Giảm đau hoặc kháng viêm
- doc Thuốc Ethyl chloride - Giảm đau do tiêm và tiểu phẩu
- doc Thuốc Etoricoxib - Giảm đau, sưng khớp
- doc Thuốc Etoposide - Điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ
- doc Thuốc Etodolac - Giảm đau, sưng và cứng khớp do viêm khớp
- doc Etonogestrel - Que cấy ngừa thai
- doc Thuốc Etidronate - Điều trị bệnh Paget xương
- doc Thuốc Espumisan Capsules - Điều trị chứng đầy hơi
- doc Thuốc Essentiale® Forte - Cải thiện triệu chứng ăn không ngon cho bệnh gan
- doc Thuốc Estazolam - Điều trị chứng mất ngủ
- doc Thuốc Estradiol - Giảm các triệu chứng của mãn kinh
- doc Thuốc Estramustin phosphate - Điều trị ung thư tuyến tiền liệt
- doc Thuốc Estramustine - Điều trị ung thư tuyến tiền liệt
- doc Thuốc Estriol - Liệu pháp thay thế hormone thời kì mãn kinh
- doc Thuốc Estrogen - Điều trị triệu chứng vận mạch thời kì mãn kinh
- doc Thuốc Estromineral® - Cung cấp estrogen tự nhiên
- doc Thuốc Estrone® - Điều trị ung thư tuyến tiền liệt, ung thư buồn trứng
- doc Thuốc Eszopiclone - Điều trị chứng mất ngủ
- doc Thuốc Etamsylate - Tác dụng cầm máu
- doc Thuốc Etanercept - Điều trị viêm khớp
- doc Thuốc Ethambutol - Điều trị bệnh lao
- doc Thuốc Ethanolamine - Điều trị giãn tĩnh mạch thực quản
- doc Thuốc Ether - Thuốc gây mê
- doc Thuốc Ethinyl estradiol - Thay thế hormone oestrogen
- doc Thuốc Etravirine - Giúp kiểm soát HIV
- doc Thuốc Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate - Thuốc ngừa thai
- doc Thuốc Ethionamide - Điều trị bệnh lao
- doc Thuốc Esberitox® - Điều trị bệnh nhiễm trùng hô hấp
- doc Thuốc Escapelle® - Thuốc ngừa thai khẩn cấp
- doc Thuốc Escitalopram - Thuốc chống trầm cảm và lo âu
- doc Thuốc Esmolol - Thuốc kiểm soát nhanh nhịp thất
- doc Thuốc Esmya - Điều trị u xơ tử cung
- doc Thuốc Esomeprazol STADA® 20mg - Điều trị trào ngược dạ dày thực quản
- doc Thuốc Esomeprazole - Điều trị bệnh ở dạ dày và cuống họng
- doc Thuốc Esonix - Điều trị trào ngược dạ dày thực quản
- doc Thuốc Esorid® - Điều trị chứng trào ngược dạ dày
- doc Thuốc Etomidate®-Lipuro - Thuốc gây mê
- doc Thuốc Eucaphor - Điều trị các chứng ho
- doc Thuốc Eucerin - Điều trị khô da, giảm kích ứng da
- doc Thuốc Eugica Fort - Điều trị các chứng ho, đau họng, sổ mũi, cảm cúm
- doc Thuốc Eugica® - Điều trị các chứng ho, đau họng, sổ mũi, cảm cúm
- doc Thuốc Eumovate® - Điều trị triệu chứng viêm và ngứa
- doc Thuốc Eurax® - Điều trị ghẻ và giảm ngứa
- doc Thuốc Euvixim 100 - Điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn