Thuốc Glibenclamide + metformin - Điều trị bệnh tiểu đường loại 2
Thuốc glibenclamide + metformin làm giảm lượng đường huyết bằng cách tăng cường sản xuất insulin tự nhiên, có tác dụng kiểm soát lượng đường huyết cao ở những người bị bệnh tiểu đường loại 2. Tìm hiểu về thuốc trên eLib.VN nhé.
Mục lục nội dung
Tên gốc: glibenclamide + metformin
Tên biệt dược: Glucovance®
Phân nhóm: thuốc trị đái tháo đường
1. Tác dụng
Tác dụng của thuốc glibenclamide + metformin là gì?
Thuốc glibenclamide + metformin có tác dụng kiểm soát lượng đường huyết cao ở những người bị bệnh tiểu đường loại 2. Thuốc này cũng có thể được sử dụng với thuốc trị tiểu đường khác. Glibenclamid thuộc nhóm thuốc sulfonylurea, có tác dụng làm giảm lượng đường huyết bằng cách tăng cường sản xuất insulin tự nhiên của cơ thể và giảm lượng đường do gan sản sinh ra. Metformin hoạt động bằng cách giảm lượng đường mà gan tạo ra và làm chậm quá trình hấp thu đường ở ruột. Cả hai loại thuốc này hoạt động bằng cách giúp khôi phục lại cơ chế phản ứng của cơ thể với insulin tự nhiên mà cơ thể sản sinh ra. Kiểm soát lượng đường trong máu cao giúp ngăn ngừa tổn thương thận, mù lòa, các vấn đề thần kinh, mất chân tay và các vấn đềchức năng tình dục, giảm nguy cơ nhồi máu tim hoặc đột quỵ.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế.Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc glibenclamide + metformin cho người lớn như thế nào?
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tiểu đường loại 2 Bạn uống 1 viên thuốc (1,25 mg-250 mg) một hoặc hai lần mỗi ngày để điều trị khởi đầu. Bệnh nhân trước điều trị có thể dùng 1 viên nén (2,5 mg-500 mg) uống hai lần mỗi ngày hoặc 1 viên nén (5 mg-500mg) 2 lần mỗi ngày.
Liều dùng thuốc glibenclamide + metformin cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
3. Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc glibenclamide + metformin như thế nào?
Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.
Bạn có thể uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn. Tuy nhiên, bạn có thể dùng thuốc kèm với thức ăn để giảm tình trạng kích ứng dạ dày. Bên cạnh đó, bạn cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Các triệu chứng quá liều gồm:
Co giật; Mất tỉnh táo; Mệt mỏi cực độ; Suy nhược; Khó chịu; Buồn nôn; Nôn mửa; Đau bụng Chán ăn; Thở sâu và nhanh; Thở ngắn; Chóng mặt; Đau đầu nhẹ; Nhịp tim nhanh hoặc chậm bất thường; Da ửng đỏ; Đau nhức cơ; Cảm thấy lạnh.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
4. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc glibenclamide + metformin?
Thuốc này có thể gây ra nhiễm toan axitlactic (tình trạng tích tụ axit lactic trong cơ thể, có thể gây tử vong). Nhiễm toan axit lactic có thể bắt đầu từ từ tồi tệ hơn theo thời gian. Gọi ngay cho bác sĩ nếu bạn có những triệu chứng của nhiễm toan axit lactic, chẳng hạn như:
Đau cơ hay yếu cơ; Tê hoặc cảm giác lạnh ở cánh tay và cẳng chân; Khó thở, đau bụng, buồn nôn và nôn mửa; Nhịp tim không đều; Chóng mặt hoặc cảm thấy rất yếu, mệt mỏi.
Bạn nên đến bệnh viện nếu có bất cứ dấu hiệu nào của dị ứng như phát ban, khó thở, sưng mặt,môi, lưỡi hoặc họng. Ngừng sử dụngthuốc này và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc một tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Vàng da hoặc nhợt nhạt, nước tiểu sẫm màu, sốt, rối loạn hay suy nhược; Buồn nôn, đau bụng phía trên, ngứa, mất cảm giác ngon miệng, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt).
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm:
Hắt hơi, chảy nước mũi, ho hoặc các dấu hiệu kháccủa cảm lạnh; Đau đầu,chóng mặt nhẹ; Chóng mặt nhẹ; Buồn nôn hay nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng.
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
5. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc glibenclamide + metformin bạn nên lưu ý những gì?
Trước khi dùng thuốc glibenclamide + metformin bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bạn bị dị ứng với glibenclamide, metformin, bất kỳ thành phần trong viên nén glibenclamide và metformin hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác; Bạn đang dùng bosentan (Tracleer®); Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng), chẳng hạn như: acetazolamide (Diamox®); amiloride (Midamor®); enzyme (ACE) inhibitorsangiotensin-converting như benazepril (Lotensin®), captopril (Capoten®)…; Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi; Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lí như rối loạn hormone liên quan đến tuyến thượng thận, tuyến yên, tuyến giáp hay nhiễm toan chuyển hóa cấp tính hoặc mạn tính; Bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.
Bạn nên tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc kéo dài với ánh nắng, mặc quần áo bảo hộ, kính mát và dùng kem chống nắng vì glibenclamide và metformincó thể làm cho làn da của bạn nhạy cảm với ánh sáng mặt trời.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc glibenclamide + metformin trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
6. Tương tác thuốc
Thuốc glibenclamide + metformin có thể tương tác với thuốc nào?
Thuốc glibenclamide + metformin có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Mặc dù một số loại thuốc không nên được sử dụng với nhau, nhưng trong một số trường hợp bạn có thể sử dụng hai loại thuốc cùng nhau ngay cả khi xảy ra tương tác. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể sẽ thay đổi liều lượng hoặc biện pháp phòng ngừa khác nếu cần thiết. Bác sĩ cần biết nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào được liệt kê dưới đây. Những tương tác thuốc sau được lựa chọn dựa trên mức độ thường gặp và không bao gồm tất cả.
Những thuốc có thể tương tác với thuốc glibenclamide + metformin bao gồm:
Bosentan; Thuốc chẹn beta (như propranolol); Thuốc chống đông máu (warfarin), thuốc kháng nấm nhóm azole (miconazole), chloramphenicol, clarithromycin, clofibrate, fenfluramin, insulin, ức chế monoamine oxidase (MAOI) (phenelzine), thuốc chống viêmkhông steroid (NSAIDs) (ibuprofen), phenylbutazon, probenecid, quinolones (ciprofloxacin), salicylat (aspirin), kháng sinh nhóm sulfonamide (sulfamethoxazole) hoặc thuốc nhóm thiazolidinedione (pioglitazone); Thuốc chẹn kênh canxi (nifedipine), corticosteroid (prednisone), diazoxide, lợi tiểu (furosemide, hydrochlorothiazide), estrogen, thuốc ngừa thai nội tiết tố (thuốc tránh thai), thuốc nhóm hydantoin (phenytoin), isoniazid, axit nicotinic, phenothiazin (chlorpromazine), thuốc nhóm rifamycin ( rifampin), thuốc giống giao cảm (albuterol, pseudoephedrine hoặc kích thích tố tuyến giáp (levothyroxine); Gemfibrozil; Amiloride, cimetidine, digoxin, morphin, procainamide, quinidine, quinine, ranitidine, triamteren, trimethoprim, vancomycin hoặc các loại thuốc có thể gây hại thận; Cyclosporine.
Thuốc glibenclamide + metformin có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc glibenclamide + metformin?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Ngộ độc rượu; Tuyến thượng thận hoạt động kém; Tuyến yên hoạt động kém; Tình trạng thiếu dinh dưỡng; Tình trạng suy giảm thể chất; Bất kỳ tình trạng nào khác làm hạ đường huyết; Ngộ độc máu; Mất nước mức độ nặng; Rối loạn về tim hoặc mạch máu; Nhiễm toan ceton máu; Tiểu đường loại 1; Nhiễm trùng; Phẫu thuật; Chấn thương; Bệnh thiếu men glucose-6-phosphate dehydrogenase(G6PD); Nhồi máu cơ tim cấp tính; Bệnh tim (ví dụ như suy tim sung huyết); Thiếu hụt vitamin B12; Bệnh thận; Bệnh gan.
7. Dạng bào chế
Thuốc glibenclamide + metformin có những dạng và hàm lượng nào?
Thuốc glibenclamide + metformin có dạng viên nén 1,25 mg/250 mg, 2,5 mg/500 mg, 5 mg/500 mg.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc glibenclamide + metformin. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bài viết của eLib.VN chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Gliclazide - Kiểm soát lượng đường huyết cao
- doc Thuốc Glucosamine - Thúc đẩy tăng trưởng khớp và sụn
- doc Thuốc GlucoBurst® - Điều trị đường huyết thấp
- doc Thuốc Glucobay® - Điều trị đái tháo đường tuýp 2
- doc Sữa Glucerna® - Cải thiện kiểm soát đường huyết
- doc Thuốc Glotizin - Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm
- doc Thuốc Glothistle® - Điều trị viêm gan mạn tính
- doc Thuốc Glotadol® - Hạ sốt, giảm đau
- doc Thuốc Globulin miễn dịch kháng dại - Ngăn ngừa nhiễm trùng do virus dại
- doc Thuốc Globulin miễn dịch chống uốn ván - Ngăn ngừa bệnh uốn ván
- doc Thuốc Gliquidone - Điều trị tiểu đường
- doc Thuốc Glipizide - Điều trị tiểu đường
- doc Thuốc Glimepiride - Điều trị đái tháo đường tuýp 2
- doc Thuốc Glibornuride - Điều trị bệnh tiểu đường loại 2
- doc Thuốc Glibenclamide - Điều trị tiểu đường tuýp 2
- doc Thuốc Gliatilin - Điều trị đột quỵ, chấn thương sọ não
- doc Thảo dược glucosamin - Điều trị viêm xương khớp, đau khớp
- doc Thuốc Glucose - Cung cấp đường cho cơ thể
- doc Thuốc Glutamine® Plus Orange - Điều trị hội chứng ruột ngắn
- doc Thuốc Glutethimid® - Điều trị mất ngủ ngắn hạn
- doc Thuốc Glutex - Hỗ trợ giảm và ổn định đường huyết
- doc Thuốc Glyburide - Kiểm soát lượng đường trong máu
- doc Thuốc Glycerol - Thuốc nhuận trường, giảm cân, bù nước
- doc Thuốc Glyceryl trinitrate - Giảm các cơn đau tức ngực
- doc Thuốc Glycomacropeptide - Điều trị bệnh tim
- doc Thuốc Glyprin® - Điều trị cho bệnh thiếu máu tạm thời