Mẫu hợp đồng hợp tác làm việc mới nhất

Hợp đồng hợp tác làm việc bản chất chính là hợp đồng hợp tác nói chung, nhưng mục đích của việc hợp tác là các bên tham gia cùng nhau làm việc, thực hiện một công việc hoặc dự án cụ thể, khi có phát sinh lợi nhuận thì các bên sẽ cùng nhau hưởng và cùng nhau chịu trách nhiệm về các nội dung ghi trong hợp đồng đã ký kết. Để hiểu rõ hơn về Hợp đồng hợp tác làm việc như thế nào mời các bạn cùng eLib tham khảo bài viết dưới đây nhé!

Mẫu hợp đồng hợp tác làm việc mới nhất

1. Hợp đồng hợp tác làm việc là gì?

Trong Bộ luật dân sự có giải thích về hợp đồng hợp tác như sau: Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa  pháp nhân, cá nhân về việc cùng tham gia đóng góp tài sản, công sức để thực hiện các nội dung, công việc nhất định và cùng chịu trách nhiệm,cùng hưởng lợi theo thỏa thuận.

Như vậy hợp đồng hợp tác làm việc bản chất chính là hợp đồng hợp tác nói chung, nhưng mục đích của việc hợp tác là các bên tham gia cùng nhau làm việc, thực hiện một công việc hoặc dự án cụ thể, khi có phát sinh lợi nhuận thì các bên sẽ cùng nhau hưởng và cùng nhau chịu trách nhiệm về các nội dung ghi trong hợp đồng đã ký kết.

2. Hợp đồng hợp tác làm việc có phải công chứng không?

Đặc điểm ưu biệt của hợp đồng hợp tác làm việc là có thể xuất hiện nhiều bên tham gia hợp đồng, và các chủ thể tham gia hợp đồng đều với mục đích hợp tác cùng làm một công việc hoặc cùng tham gia để sản xuất, kinh doanh, mang lại lợi nhuận kinh tế nên yếu tố thành quả lợi nhuận là yếu tố rất được quan tâm.

Hơn nữa bộ luật dân sự tôn trọng các cam kết, thỏa thuận giữa các chủ thể hợp đồng và chỉ có yêu cầu duy nhất là hợp đồng hợp tác phải được thành lập bằng văn bản. Ngoài ra hiện nay chưa có quy định về việc hợp đồng hợp tác phải bắt buộc thực hiện công chứng hoặc chứng thực ở cơ quan có thẩm quyền trừ trường hợp hợp đồng hợp tác mà có tài sản đầu tư, góp vốn là đất đai.

Tuy nhiên với mục đích của hợp đồng là lợi nhuận thì sẽ liên quan đến quyền lợi của chủ thể, nên ngay từ khi bắt tay vào hợp đồng mọi thứ cần được công khai và rõ ràng, tránh trường hợp có những tranh chấp, phát sinh sau này.

Vì lẽ đó, chúng tôi khuyến khích Khách hàng nên đi công chứng hoặc chứng thực ngay sau khi giao kết hợp đồng thành công.

3. Nội dung hợp đồng hợp tác làm việc

Các nội dung cần phải đảm bảo có trong hợp đồng gồm:

Mục đích, thời hạn hợp tác của hợp đồng là bao nhiêu lâu?

Thông tin cá nhân về Họ, tên, số chứng minh thư nhân dân/ căn cước công dân, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của doanh nghiệp, người đại diện pháp luật, số điện thoại…

Tài sản đóng góp vào hợp đồng làm việc là gì?

Có Đóng góp bằng sức lao động hay không?

Phương thức phân chia lợi nhuận theo tỷ lệ phần trăm như thế nào?

Quyền và nghĩa vụ của chủ thể, thành viên tham gia hợp tác;

Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác làm việc;

Điều kiện chấm dứt hợp tác hợp đồng làm việc;

4. Lưu ý khi soạn hợp đồng hợp tác làm việc

Khi soạn thảo mẫu hợp đồng hợp tác làm việc Khách hàng cần chú ý một số điểm như sau:

Thể thức văn bản cần đảm bảo về theo đúng quy định của văn bản hành chính;

Thông tin liên quan đến các chủ thể hợp đồng cần đầy đủ, chính xác và rõ ràng.

Các nội dung trong hợp đồng hợp tác làm việc cần đảm bảo quy định pháp luật trong bộ luật dân sự hiện hành.

Nội dung trong hợp đồng cần rõ ràng, được sự chấp thuận của các chủ thể hợp đồng.

Trong phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức cần rõ ràng ngay từ khi soạn như:

Lợi nhuận từ hợp đồng hợp tác làm việc chỉ được chia cho chủ thể tham gia hợp đồng khi kinh doanh có lãi, đã thực hiện xong các nghĩa vụ với cơ quan thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi thực hiện phân chia lợi nhuận.

Lợi nhuận được chia tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp khi giao kết hợp đồng, qua đó Bên A được hưởng 30%, bên B được hưởng  70% trên tổng số lợi nhuận được chia. Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính tính theo năm dương lịch.

Trong  Điều kiện chấm dứt hợp tác cần nêu rõ các trường hợp chủ thể được phép chấm dứt hợp đồng làm việc trong trường hợp nào và khi chấm dứt các chi phí, khoản nợ phát sinh sẽ giải quyết như nào.

Ví dụ: Hợp đồng hợp tác chấm dứt trong trường hợp sau đây: Theo thỏa thuận của các thành viên tham gia hợp tác làm việc; Hết thời hạn mà các bên ghi trong hợp đồng hợp tác; Mục đích hợp tác làm việc đã đạt được như thỏa thuận hoặc chấm dứt Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chấm dứt do trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

 Khi chấm dứt hợp đồng hợp tác làm việc thì các khoản nợ phát sinh từ hợp đồng phải được thanh toán; trường hợp tài sản chung không đủ để trả nợ thì phải lấy tài sản riêng của thành viên tham gia hợp tác để thanh toán theo quy định của hợp đồng này.

5. Mẫu hợp đồng hợp tác làm việc

Mẫu hợp đồng hợp tác làm việc

Mời các bạn bấm nút TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để tham khảo đầy đủ các Mẫu hợp đồng hợp tác làm việc mới nhất!

 

Ngày:25/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM