Mẫu hợp đồng hợp tác mới nhất
Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. Để hiểu rõ hơn về Hợp đồng hợp tác như thế nào mời các bạn cùng eLib tham khảo bài viết dưới đây nhé!
Mục lục nội dung
1. Hợp đồng hợp tác là gì?
Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản (Điều 504 Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015)
2. Đặc điểm của hợp đồng hợp tác
Hợp đồng hợp tác mang tính ưng thuận
Hợp đồng hợp tác là hợp đồng có nhiều bên tham gia, các chủ thể tham gia với mục đích hợp tác cùng làm một công việc hoặc để sản xuất, kinh doanh. Vì đối tượng của hợp đồng hợp tác là các cam kết mà các bên đã thỏa thuận, cho nên hợp đồng hợp tác mang tính ưng thuận. Tuy nhiên, pháp luật quy định hợp đồng hợp tác phải lập thành văn bản làm cơ sở pháp lí để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia cho nên sau khi các bên giao kết hợp đồng thì hợp đồng có hiệu lực pháp luật, các bên phải thực hiện nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng hợp tác.
Hợp đồng hợp tác là hợp đồng song vụ
Các bên trong hợp đồng hợp tác đều có quyền và nghĩa vụ với nhau. Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên phát sinh theo thỏa thuận và do pháp luật quy định.
Hợp đồng hợp tác là hợp đồng không có đền bù
Sau khi giao kết hợp đồng, các bên phải đóng góp tài sản để thực hiện công việc thỏa thuận và trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu thu được lợi nhuận sẽ chia cho các thành viên theo thỏa thuận trong hợp đồng. Ngược lại, nếu bị thua lỗ thì các thành viên đều phải gánh chịu theo phần đóng góp tài sản của mình
3. Nội dung của hợp đồng hợp tác
Điều 505 BLDS quy định dợp đồng hợp tác có nội dung chủ yếu sau đây:
-
Mục đích, thời hạn hợp tác;
-
Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;
-
Tài sản đóng góp, nếu có;
-
Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;
-
Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;
-
Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;
-
Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có;
-
Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;
-
Điều kiện chấm dứt hợp tác.
Các chủ thể có quyền thỏa thuận các nội dung nêu trên và các thỏa thuận khác nếu thấy cần thiết. Ngoài ra, nội dung cơ bản của hợp đồng hợp tác bao gồm các quyền và nghĩa vụ của các thành viên hợp tác.
Mục đích liên kết của nhóm hợp tác là cùng thực hiện một công việc để mang lại lợi ích cho các thành viên hợp tác. Vì vậy, hoa lợi, lợi tức mà nhóm hợp tác thu được sẽ chia cho các thành viên tương ứng với phần tài sản và công sức đóng góp của các thành viên trong việc tạo lập khối tài sản chung.
Tất cả thành viên hợp tác có quyền tham gia thảo luận và biểu quyết các vấn đề mà nhóm hợp tác sẽ thực hiện theo nội dung của hợp đồng hợp tác. Mặt khác, thành viên hợp tác có quyền kiểm tra, giám sát hành vi của mỗi thành viên khác trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm hợp tác
Khi thực hiện các quyền và nghĩa vụ của nhóm hợp tác mà thành viên có lỗi gây thiệt hại cho nhóm hợp tác thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại đó. Mỗi thành viên hợp tác phải thực hiện một nhiệm vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng hợp tác hoặc theo thỏa thuận của tất cả thành viên hợp tác. Khi thành viên hợp tác thực hiện các công việc được phân công thì phải hoàn thành tốt công việc đó như công việc của chính mình.
4. Mẫu hợp đồng hợp tác tham khảo
Mời các bạn bấm nút TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để tham khảo đầy đủ các Mẫu hợp đồng hợp tác mới nhất!
Tham khảo thêm
- rar Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất
- rar Mẫu hợp đồng hợp tác góp vốn mới nhất
- docx Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư mới nhất
- docx Mẫu hợp đồng hợp tác làm việc mới nhất
- docx Mẫu Hợp đồng hợp tác quảng cáo mới nhất
- docx Mẫu hợp đồng hợp tác thương hiệu mới nhất
- doc Những lưu ý quan trọng khi kí kết hợp đồng hợp tác kinh doanh