10 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 có đáp án
Dưới đây là Bộ 10 đề thi giữa HK1 môn Lý 12 năm 2021-2022 có đáp án giúp các em kiểm tra lại đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.
Mục lục nội dung
1. Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Vật Lý 12
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
a. Dao động cơ
- Các định nghĩa về dao động cơ
-Dao động cơ học là sự chuyển động của một vật quanh một vị trí xác định gọi là vị trí cân bằng.
-Dao động tuần hoàn là dao động mà trạng thái của vật được lặp lại như cũ, theo hướng cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau xác định (Chu kì dao động)
-Dao động điều hòa là dao động mà li độ của vật được biểu thị bằng hàm cos hay sin theo thời gian.
- Phương trình dao động điều hòa
- Phương trình li độ: \(x = A\cos (\omega t + \varphi )(cm)\)
Với:
x: li độ dao động hay độ lệch khỏi vị trí cân bằng. (cm)
A: Biên độ dao động hay li độ cực đại (cm)
\(\omega \) : tần số góc của dao động (rad/s)
\(\varphi \) : pha ban đầu của dao động (t=0)
\(\omega t + \varphi )\): pha dao động tại thời điểm t. (rad)
- Phương trình vận tốc: \(v = x' = - \omega A\sin (\omega t + \varphi ) = \omega A\cos (\omega t + \varphi + \frac{\pi }{2})(cm)\)
Vận tốc nhanh pha hơn li độ góc \(\frac{\pi }{2}\)
v>0: vật đang chuyển động theo chiều dương
v<0: vật đang chuyển động theo chiều âm
vmax=Aω (VTCB); vmin=0 (VT biên)
- Phương trình gia tốc: \(a = v' = x'' = - {\omega ^2}A\cos (\omega t + \varphi ) = {\omega ^2}A\cos (\omega t + \varphi + \pi )(cm)\)
a= -ω2x
amax= Aω2 (VT biên); amin=0 (VTCB)
Gia tốc nhanh pha hơn vận tốc góc \(\frac{\pi }{2}\), nhanh pha hơn li độ góc pi
- Các đại lượng trong dao động cơ
- Chu kì dao động T(s): Là khoảng thời gian ngắn nhất để vật thực hiện được một dao động toàn phần
- Tần số dao động f(Hz): Là số dao động trong một đơn vị thời gian \(f = \frac{1}{T}\)
- Mối quan hệ giữa chu kì, tần số và tần số góc: \(\omega = 2\pi f = \frac{{2\pi }}{T}\)
d. Năng lượng trong dao động cơ :
W = Wđ + Wt
Động năng Wđ\( = \frac{1}{2}m.{v^2} = \frac{1}{2}m.{\omega ^2}{A^2}{\sin ^2}(\omega t + \varphi ) = \frac{1}{2}k{A^2}{\sin ^2}(\omega t + \varphi )\)
Thế năng Wt\( = \frac{1}{2}k.{x^2} = \frac{1}{2}k{A^2}{\cos ^2}(\omega t + \varphi )\0
Định luật bảo toàn cơ năng W = Wđ + Wt = \(\frac{1}{2}k.{A^2} = \frac{1}{2}m.{\omega ^2}.{A^2}\) = Wđmax = Wtmax = const
- Con lắc lò xo
- Cấu tạo: Con lắc lò xo gồm một là xo có độ cứng k(N/m) có khối lượng không đáng kể, một đầu cố định, đầu còn lại gắng vào vật có khối lượng m.
Nằm ngang |
Thẳng đứng |
|
Tần số góc |
\(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} \)(rad/s) |
\(\omega = \sqrt {\frac{g}{{{\Delta _l}}}} \) (rad/s) |
Chu kì |
\(T = \frac{1}{f} = \frac{{2\pi }}{\omega } = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \) |
\(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 2\pi \sqrt {\frac{{{\Delta _l}}}{g}} \) |
Tần số |
\(f = \frac{1}{T} = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} \) |
\(f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{{{\Delta _l}}}} \) |
-Lực k éo về: F= - kx :
- Độ lớn tỉ lệ với li độ vật
- Luôn hướng về VTCB
b. Sóng cơ và sóng âm
- Các khái niệm về sóng
- Sóng cơ -Sóng cơ là dao động cơ được lan truyền trong không gian theo thời gian trong môi trường vật chất.
-Sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử sóng vuông góc với phương truyền sóng. Sóng ngang truyền được trong môi trường rắn và trên mặt nước.
-Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử sóng trùng với phương truyền sóng. Sóng dọc truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí
- Các đại lượng đặc trưng của sóng
- Vận tốc truyền sóng v là vận tốc truyền pha dao động. Trong môi trường xác định thì tốc độ truyền sóng là xác định. Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào bản chất môi trường truyền sóng
-Chu kì sóng là chu kì dao động của các phần tử vật chất khi có sóng truyền qua, chu kì sóng là chu kì dao động và cũng là chu kì của nguồn sóng.
-Tần số sóng là tần số của các phần tử dao động khi có sóng truyền qua. Chu kì sóng là tần số dao động và cũng là tần số của nguồn sóng \(f = \frac{1}{T}(Hz)\)
B. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Câu 1: Chọn phát biểu sai.
A.Dao động điều hòa là dao động được mô tả bằng một định luật dạng sin (hoặc cosin) theo thời gian, x = Acos(\(\omega \)t+j), trong đó A, \(\omega \), j là những hằng số.
B.Dao động điều hòa có thể được coi như hình chiếu của một chuyển động tròn đều xuống một đường thẳng nằm trong mặt phẳng quỹ đạo.
C.Dao động điều hòa có thể được biểu diễn bằng một vectơ không đổi.
D.Khi một vật dao động điều hòa thì vật đó cũng dao động tuần hoàn.
Câu 2: Trong dao động điều hoà, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cứ sau một khoảng thời gian một chu kỳ thì vật lại trở về vị trí ban đầu.
B. Cứ sau một khoảng thời gian một chu kỳ thì vận tốc của vật lại trở về giá trị ban đầu.
C. Cứ sau một khoảng thời gian một chu kỳ thì động năng của vật lại trở về giá trị ban đầu.
D. Cứ sau một khoảng thời gian một chu kỳ thì biên độ vật lại trở về giá trị ban đầu.
Câu 3. Chọn câu sai khi nói về chất điểm dao động điều hoà:
A. Khi chuyển động về vị trí cân bằng thì chất điểm chuyển động nhanh dần đều.
B. Khi qua vị trí cân bằng, vận tốc của chất điểm có độ lớn cực đại.
C. Khi vật ở vị trí biên, li độ của chất điểm có độ lớn cực đại.
D. Khi qua vị trí cân bằng, gia tốc của chất điểm bằng không.
Câu 4: Chọn phát biểu đúng trong những phát biểu sau đây.
A.Khi chất điểm qua vị trí cân bằng thì vận tốc và gia tốc có độ lớn cực đại.
B.Khi chất điểm qua vị trí cân bằng thì vận tốc cực đại và gia tốc cực tiểu.
C.Khi chất điểm đến vị trí biên thì vận tốc triệt tiêu và gia tốc có độ lớn cực đại.
D.Khi chất điểm đến vị trí biên âm thì vận tốc và gia tốc có trị số âm.
Câu 5: Con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương trình : x=Acos(\(\pi t + \frac{\pi }{2}\)). Phương trình vận tốc là
A. v = -Asin(\(\pi t + \frac{\pi }{2}\))
B. v= \(\pi t + \frac{\pi }{2}\)sin(\(\pi t + \frac{\pi }{2}\))
C. v = -\(\pi t + \frac{\pi }{2}\)sin(\(\pi t + \frac{\pi }{2}\))
D. v= \(\pi t + \frac{\pi }{2}\)cos(\(\pi t + \frac{\pi }{2}\)).
Câu 6: Con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương trình : x=Acos($\pi t + \frac{\pi }{2}$). Phương trình gia tốc là
Câu 7: Trong phương trình dao động điều hoà đại lượng nào sau đây thay đổi theo thời gian
A. li độ x
B. tần số góc
C. pha ban đầu
D. biên độ A
Câu 8. Một dao động điều hòa trên quĩ đạo thẳng dài 10cm. Chon gốc thời gian là lúc vật qua vị trí x = 2, 5cm và đi theo chiều dương thì pha ban đầu của dao động là:
Câu 9:Một vật dao động điều hòa với li độ x = Acos (wt + j) và vận tốc v = - wAsin(wt + j):
A. Vận tốc dao động cùng pha với li độ
B. Vận tốc dao động sớm pha p/ 2 so với li độ
C. Li độ sớm pha p/2 so với vận tốc
D. Vận tốc sớm pha hơn li độ một góc p
Câu 10: Trong dao động điều hòa, gia tốc biến đổi
A. Cùng pha với vận tốc.
B. Ngược pha với vận tốc.
C. Sớm pha so với vận tốc.
D. Trể pha so với vận tốc.
Câu 11: Trong dao động điều hoà, gia tốc biến đổi
A. Cùng pha với li độ.
B. Sớm pha π/2 so với li độ.
C. Ngược pha với li độ.
D. Trễ pha π/2 so với li độ.
Câu 12: li độ và vận tốc trong dao động điều hoà luôn dao động
A. lệch pha
B. ngược pha
C. lệch pha
D. cùng pha
Câu 13: Li độ và gia tốc trong dao động điều hoà luôn dao động
A. ngược pha
B. cùng pha
C. lệch pha
D. lệch pha
Câu 14: Một vật dao động điều hoà, khi qua vị trí cân bằng thì:
A. Vận tốc bằng 0, gia tốc bằng 0
B. Vận tốc cực đại, gia tốc bằng 0
C. Vận tốc bằng 0, gia tốc cực đại
D. Vận tốc cực đại, gia tốc cực đại.
Câu 15. Biểu thức li độ của dao động điều hoà có dạng x = Acos(wt + j), vận tốc của vật có giá trị cực đại là:
A. vmax = A2w.
B. vmax = 2Aw.
C. vmax = Aw2.
D. vmax = Aw.
2. Đề thi giữa học kì 1
2.1. Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12– Số 1
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: VẬT LÝ 12
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Một sóng âm truyền từ không khí vào nước thì
A. tần số thay đổi còn bước sóng không thay đổi.
B. tần số không thay đổi còn bước sóng thay đổi.
C. tần số và bước sóng đều không thay đổi.
D. tần số và bước sóng đều thay đổi.
Câu 2: Một vật dao động điều hòa có phương trình:x = Acos(wt - p/3 ). Gốc thời gian t = 0 đã được chọn
A. khi vật qua li độ x = A/2 theo chiều âm quĩ đạo.
B. khi vật qua li độ x =A/2 theo chiều dương quĩ đạo.
C. khi vật qua li độ x = \(\frac{{A\sqrt 3 }}{2}\) theo chiều âm quĩ đạo.
D. khi vật qua li độ x = \(\frac{{A\sqrt 3 }}{2}\) theo chiều dương quĩ đạo.
Câu 3: Giao thoa trên mặt nước hai nguồn cùng tần số, cùng pha với bước sóng 2,5cm. Khoảng cách hai nguồn S1S2=9cm. Có bao nhiêu gợn sóng trong khoảng giữa S1và S2
A. 7 gợn sóng B. 5 gợn sóng. C. 11 gợn sóng. D. 9gợn sóng
Câu 4: Con lắc lò xo có m = 0,4 kg ; k = 160 N/m dao động điều hoà theo phương ngang . Khi ở li độ 2 cm thì vận tốc của vật bằng 40 cm/s . Năng lượng dao động của vật là
A. 0,032 J. B. 0,64 J. C. 1,6 J. D. 0,064 J.
Câu 5: thực hiện giao thoa sóng cơ với hai nguồn kết hợp , cùng pha ,cùng biên độ s1 và s2 là 1cm , s1s2 = 50cm, bước sóng = 20cm thì điểm M cách s1 60cm và cách s2 15cm có biên độ
A. 0 B. \(\sqrt 2 \)/2 C. \(\sqrt 2 \)cm D. 2cm
Câu 6: Trong dao động điều hòa , vận tốc tức thời của vật biến đổi
A. lệch pha so với gia tốc \(\pi /2\)
B. ngược pha so với gia tốc
C. cùng pha so với gia tốc
D. sớm pha hơn gia tốc
Câu 7: .Một vật dao động điều hòa có phương trình:\(x = 8\cos \left( {6\pi t + \pi } \right)\) (cm). Chu kì dao động của vật là
A. 1,5 s B. 1/3 s C. 3 s D. 6ps.
Câu 8: Một con lắc lò xo dao động với biên độ không đổi. Nếu tăng khối lượng vật nặng lên hai lần thì
A. tần số tăng hai lần B. chu kì tăng hai lần C. cơ năng không đổi D. tần số góc không đổi
Câu 9: Một con lắc lò xo có khối lượng m=500g dao động điều hòa với T=2 s (lấy \({\pi ^2} = 10\)). Độ cứng của lò xo là
A. 5 N/m B. 50 N/m C. 500 N/m D. 0,5 N/m.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã tác dụng ngoại lực vào vât dao động cùng chiều với chiều chuyển động trong một phần của từng chu kì
B. dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã tác dụng ngoại lực biến đổi điều hòa theo thời gian vào vật dao động
C. dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã kích thích lại dao động sau khi dao động bị tắt hẳn
D. dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã làm mất lực cản của môi trường đối với vật dao động
Câu 11: Một vật dao động điều hoà với tần số f = 5Hz. Tại thời điểm t1(s) vật có động năng bằng 3 lần thế năng. Tại thời điểm t2=(t1+1/30) (s) động năng của vật
A. bằng 1/3 lần thế năng hoặc bằng cơ năng
B. bằng 1/3 lần thế năng hoặc bằng không
C. bằng 3 lần thế năng hoặc bằng cơ năng
D. bằng 3 lần thế năng hoặc bằng không
Câu 12: Chọn câu trả lời đúng. Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước đi dài 45cm thì nước trong xô bị sóng sánh mạnh nhất. Chu kỳ dao động riêng của nước trong xô là 0,3s. Vận tốc của người đó là
A. 3,6m/s.
B. 5,4km/h.
C. 1,5km/s.
D. 4,2km/h.
Câu 13: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai nguồn sóng bằng
A. một bước sóng
B. một phần tư bước sóng
C. một nửa bước sóng
D. hai lần bước sóng
Câu 14: Con lắc đơn có chiều dài l = 1m, khối lượng vật nặng là m = 90g dao động với biên độ góc 0 = 60 tại nơi có gia tốc trọng trường g =10 m/s2. Cơ năng dao động điều hoà của con lắc có giá trị bằng
A. E = 0,5 J
B. E = 0,005 J
C. E = 5J
D. E = 0,05 J
Câu 15: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số có phương trình: x1 = A1sin(wt + j1)cm, x2 = A2cos(wt + j2)cm. Thì biên độ của dao động tổng hợp lớn nhất khi
A. j2-j1 = (2k+1)p.
B. j2-j1 = 2kp.
C. j2-j1 = k2p +
D. j2-j1 = k2p -
Câu 16: Khi nói về các đặc trưng sinh lý của âm
A. Độ to của âm phụ thuộc tần số âm.
B. Độ cao, độ to và âm sắc là đặt trưng sinh lý của âm.
C. Độ cao của âm phụ thuộc cường độ âm.
D. Độ cao, tần số và độ to là đặt trưng sinh lý của âm.
Câu 17: Điều kiện để con lắc đơn dao động điều hòa là
A. con lắc đủ dài và không ma sát
B. góc lệch lớn
C. khối lượng con lắc không quá lớn
D. góc lệch nhỏ và không ma sát
Câu 18: Một vật dao động điều hòa khi đi từ vị trí
A. cân bằng ra biên thì cơ năng tăng
B. cân bằng ra biên thì động năng tăng thế năng giảm.
C. cân bằng ra biên thì động năng giảm thế năng tăng.
D. biên về vị trí cân bằng thì động năng giảm thế năng tăng.
Câu 19: Khi có sóng dừng trên dây AB (A cố định) thì
A. số bụng hơn số nút một đơn vị nếu B cố định.
B. số nút bằng số bụng nếu B cố định.
C. số nút bằng số bụng nếu B tự do.
D. số bụng hơn số nút một đơn vị nếu B tự do.
Câu 20: Chọn câu sai. Độ lớn cực đại của li độ x, vận tốc v và gia tốc a trong dao động điều hòa liên hệ nhau theo công thức
A. \({v_{M{\rm{ax}}}} = \omega {x_{M{\rm{ax}}}}\)
B. \(\omega = {x_{\max }}/{v_{\max }}\)
C. \({a_{M{\rm{ax}}}} = {\omega ^2}{x_{M{\rm{ax}}}}\)
D. \({a_{\max }} = \omega .{v_{\max }}\)
Câu 21: Trong không khí khi sóng âm lan truyền qua với vận tốc đều, các phân tử không khí sẽ
A. dao động vuông góc phương truyền sóng
B. dao động tắt dần
C. dao động song song phương truyền sóng
D. không bị dao động
Câu 22: Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp nhau là là 4m và có 3 đỉnh sóng qua mặt trong 4s. Tốc độ sóng trên mặt nước là
A. 2m/s B. 12m/s C. 16m/s D. 4m/s
Câu 23: Một dây đàn dài 40cm, căng ở hai đầu cố định, khi dây dao động với tần số 600Hz ta quan sát trên dây có sóng dừng với bốn bụng sóng. Bước sóng trên dây là
A. l = 20cm. B. l = 13,3cm. C. l = 40cm. D. l = 80cm.
Câu 24: Tần số dao động của con lắc đơn là
A. \(f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{k}} \).
B. \(f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{l}{g}} \).
C. \(f = 2\pi \sqrt {\frac{g}{l}} \).
D. \(f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{l}} \).
Câu 26: Một con lắc đơn dao động nhỏ tại một vị trí. Khi vật nặng có khối lượng m thì chu kì dao động là 2s. Khi vật nặng có khối lượng m’ = 2m thì chu kì dao động là
A. 2s. B. 4s. C. 2\(\sqrt 2 \)s. D. \(\sqrt 2 \s.
Câu 27: Mức cường độ âm tại điểm A là 100dB và tại điểm B là 60 dB. Hãy so sánh cường độ âm tại A (IA) với cường độ âm tại B (IB)
A. IA = 10IB /6 B. IA = 40 IB C. IA = 100IB D. IA = 10000IB
Câu 28: Sóng dừng trên dây dài 1m với vật cản cố định, tần số f = 80Hz. Tốc độ truyền sóng là 40m/s. Cho các điểm M1, M2,M3 trên dây và lần lượt cách vật cản cố định là 12,5 cm, 37,5 cm, 62,5 cm.
A. M1, M2 và M3 dao động cùng pha
B. M2 và M3 dao động cùng pha và ngược pha với M1
C. M1 và M3 dao động cùng pha và ngược pha với M2
D. M1 và M2 dao động cùng pha và ngược pha với M3
Câu 30: Hai dao động điều hòa thành phần cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 8cm và 12cm, biên độ dao động tổng hợp không thể là
A. 5cm. B. 8cm. C. 21cm D. 12cm
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 |
B |
11 |
D |
21 |
C |
2 |
B |
12 |
B |
22 |
A |
3 |
A |
13 |
C |
23 |
A |
4 |
D |
14 |
B |
24 |
D |
5 |
C |
15 |
D |
25 |
A |
6 |
A |
16 |
B |
26 |
A |
7 |
B |
17 |
D |
27 |
D |
8 |
C |
18 |
C |
28 |
C |
9 |
A |
19 |
C |
29 |
C |
10 |
A |
20 |
B |
30 |
C |
2.2. Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12– Số 2
TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: VẬT LÝ 12
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Sóng siêu âm
A. truyền trong nước nhanh hơn trong sắt.
B. truyền trong không khí nhanh hơn trong nước.
C. không truyền được trong chân không.
D. truyền được trong chân không.
Câu 2: Một con lắc gõ giây (coi như con lắc đơn) có chu kì là 2s, tại nơi có gia tốc trọng trường là g = 9,8m/s2 thì chiều dài của con lắc đơn là
A. 0,04 (m).
B. 3,12 (m).
C. 0,993 (m).
D. 96,6 (m).
Câu 3: Chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x = 10\cos (2\pi t)cm.\). Vận tốc của vật tại thời điểm t=1,5s là
A. \(5\pi \) (cm/s).
B. \(-20\pi \) (cm/s).
C. \(20\pi \) (cm/s).
D. 0 (cm/s).
Câu 4: Hai dao động điều hòa có các phương trình li độ lần lượt là x1 = 5cos(100pt + /2) (cm) và x2 = 12cos100pt (cm). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng
A. 7 cm. B. 13 cm. C. 8,5 cm. D. 17 cm.
Câu 5: Một con lắc đơn có độ dài l1 dao động với chu kì T1 = 0,8 s. Một con lắc đơn khác có độ dài l2 dao động với chu kì T1 = 0,6 s. Chu kì của con lắc đơn có độ dài l1 + l2 là
A. T = 1 (s). B. T = 0,7 (s). C. T = 0,8 (s). D. T = 1,4( s).
Câu 6: Chọn câu đúng. Một vật DĐĐH với biên độ 8cm, chu kỳ 2s. Chọn gốc thời gian là lúc vật đạt ly độ cực đại. Phương trình dao động của vật là
A. \(x = 8\sin (\pi t + \frac{\pi }{2})\) (cm).
B. \(x = 8\sin (\pi t - \frac{\pi }{2})\) (cm).
C. \(x = 8\sin (\pi t)\) (cm).
D. \(x = 8\sin (4\pi t)\) (cm).
Câu 7: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, có sóng dừng với 2 bụng sóng. Bước sóng của sóng truyền trên đây là
A. 0,25m. B. 2m. C. 0,5m. D. 1m.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Biên độ của dao động điều hòa không thay đổi theo thời gian còn biên độ của dao động tuần hoàn thì thay đổi theo thời gian.
B. Dao động tuần hoàn là một dao động điều hòa.
C. Dao động điều hòa là một dao động có li độ biến thiên theo thời gian theo quy luật dạng sin hoặc côsin.
D. Đồ thị biểu diễn li độ của một dao động tuần hoàn theo thời gian luôn là một đường hình sin.
Câu 9: Một con lắc lò xo DĐĐH. Lò xo có độ cứng k = 40 N/m. Khi vật m của con lắc đang qua vị trí có li độ x = - 2cm thì thế năng của con lắc là bao nhiêu?
A. 0,016(J). B. 0,008(J). C. – 0,008(J). D. – 0,016 (J).
Câu 10: Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là \({x_1} = 4\cos (10t + \frac{\pi }{4})\) (cm) và \({x_2} = 3\cos (10t - \frac{{3\pi }}{4})\) (cm). Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là
A. 80cm/s. B. 100cm/s. C. 50cm/s. D. 10cm/s.
Câu 11: Một sóng truyền trong một môi trường với vận tốc 110 m/s và có bước sóng 0,25 m. Tần số của sóng đó là
A. 27,5 Hz B. 440 Hz C. 220 Hz D. 50 Hz
Câu 12: Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = A\cos (\omega t)cm.\) vào thời điểm thì li độ là \(2\sqrt 3 (cm).\) Biên độ dao động của vật là
A. 4 (cm). B. \(4\sqrt 3 \) (cm). C. 2 (cm). D. \(2\sqrt 3 \) (cm) .
Câu 13: Một sóng âm truyền trong một môi trường. Biết cường độ âm tại một điểm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn của âm đó thì mức cường độ âm tại điểm đó là
A. 50 dB. B. 10 dB. C. 100 dB. D. 20 dB.
Câu 14: Con lắc đơn dao động điều hoà với chu kì 1 s tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8m/s2, chiều dài của con lắc là
A. l = 1,56 (m). B. l = 24,8(cm). C. l = 2,45( m). D. l = 24,8 (m).
Câu 15: Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.
B. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức.
C. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
D. Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức.
Câu 16: Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng
A. một số nguyên lần bước sóng. B. một phần tư bước sóng.
C. một bước sóng. D. một nửa bước sóng.
Câu 17: Dao động tắt dần là:
A. Dao động của hệ chỉ chịu ảnh hưởng của nội lực.
B. Dao động có chu kì luôn luôn thay đổi.
C. Dao động của một vật có li độ phụ thuộc vào thời gian theo dạng sin.
D. Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
Câu 18: Một sóng âm có tần số 200 Hz lan truyền trong môi trường nước với vận tốc 1500 m/s. Bước sóng của sóng này trong môi trường nước là
A. 3,0 km. B. 30,5 m. C. 7,5 m D. 75,0 m.
Câu 19: Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc:
A. Hệ số lực cản (của ma sát nhớt) tác dụng lên vật dao động.
B. Pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
C. Tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
D. Biên độ ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
---Để xem tiếp nội dung từ câu 20-30 của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính--
2.3. Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12– Số 3
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: VẬT LÝ 12
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. Một vật thực hiện dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình x = 2cos\(\left( {4\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\) cm. Pha ban đầu của vật là
A. \(\frac{\pi }{2}\) (rad). B. \( - \frac{\pi }{2}\0 (rad). C. \(\left( {4\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\) (rad). D. 4pi (rad).
Câu 2. Biểu thức li độ của vật dao động điều hòa có dạng x = Acos(ωt + φ), gia tốc của vật có giá trị cực đại là
A. amax = Aω2. B. amax = 2Aω. C. amax = Aω. D. amax = A2ω.
Câu 3. Một vật dao động điều hòa khi đi qua vị trí biên thì vật có
A. vận tốc bằng 0, gia tốc có độ lớn cực đại.
B. vận tốc có độ lớn cực đại, gia tốc bằng 0.
C. vận tốc và gia tốc bằng 0.
D. vận tốc và gia tốc có độ lớn cực đại.
Câu 4. Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 5cos(2πt – π/6) cm. Lấy π2 = 10. Vận tốc của vật khi t = 3(s) là
A. 5π (cm/s). B. - 5π (cm/s). C. \(2,5\sqrt 3 \)(cm/s). D. –\(2,5\sqrt 3 \)(cm/s).
Câu 5. Vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos(5pt) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Kể từ t = 0, thời điểm vật qua vị trí có li độ x = 2,50 (cm) lần thứ 2018 là
A. 403,60 (s). B. 403,53 (s). C. 807,20 (s). D. 806,87 (s).
Câu 6. Xét một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang. Khi vật đi từ vị trí biên về vị ví cân bằng thì vật có
A. động năng và thế năng đều tăng. B. động năng và thế năng đều giảm.
C. động năng tăng, thế năng giảm. D. động năng giảm, thế năng tăng.
Câu 7. Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 400g, lò xo khối lượng không đáng kể và có độ cứng 100N/m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang. Lấy p2 = 10. Dao động của con lắc có chu kì là
A. 2,5 (s). B. 0,01(s). C. 0,4(s). D. 45π (s).
Câu 8. Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 200g, dao động điều hòa theo phương ngang trên một quỹ đạo thẳng dài 10 cm với tần số góc 10 rad/s. Cơ năng của vật dao động này là
A. 0,025 (J). B. 106 (J). C. 0,1 (J). D. 250 (J).
Câu 10. Tại cùng một vị trí địa lý, nếu thay đổi chiều dài con lắc sao cho chu kì dao động điều hoà của nó giảm đi hai lần. Khi đó, chiều dài của con lắc đã
A. tăng 4 lần.
B. giảm 4 lần.
C. tăng 2 lần.
D. giảm 2 lần.
Câu 11. Dao động của con lắc đồng hồ là
A. dao động cưỡng bức.
B. dao động tắt dần.
C. dao động điều hòa.
D. dao động duy trì.
Câu 12. Nhận xét nào sau đây là không đúng ?
A. Dao động duy trì có chu kỳ bằng dao động riêng của con lắc.
B. Dao động tắt dần càng nhanh nếu lực cản môi trường càng lớn.
C. Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào tần số của lực cưỡng bức.
D. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
Câu 13. Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ
A. không phụ thuộc vào độ lệch pha của hai dao động thành phần.
B. phụ thuộc vào tần số của hai dao động thành phần.
C. lớn nhất khi hai dao động thành phần cùng pha với nhau.
D. nhỏ nhất khi hai dao động thành phần vuông pha với nhau.
Câu 14. Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 8 cm và 6 cm và lệch pha nhau một góc \(\frac{{2\pi }}{3}\) . Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng
A. 14 (cm). B. 12,2 (cm). C. 11,5 (cm). D. 7,2 (cm).
Câu 15. Sóng dọc truyền được trong các môi trường
A. rắn, lỏng và chân không.
B. khí, rắn và chân không.
C. rắn, lỏng và khí.
D. rắn và trên bề mặt chất lỏng.
---Để xem tiếp nội dung từ câu 16-25 của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính--
2.4. Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12– Số 4
TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: VẬT LÝ 12
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Pha của dao động dùng để xác định:
A. Biên độ dao động
B. Tần số dao động
C. Trạng thái dao động
D. Chu kì dao động
Câu 2. Gia tốc tức thời trong dao động điều hòa biến đổi
A. Ngược pha với li độ.
B. Cùng pha với li độ.
C. Lệch pha π/2 so với li độ.
D. Lệch pha π/4 so với li độ.
Câu 3: Một vật thực hiện dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình:
x = 2cos (4πt + π/2) cm
Chu kì dao động của vật là:
A. 2 (s).
B. 1/2π (s).
C. 2π (s).
D. 0,5 (s).
Câu 4: Một vật dao động với phương trình x= 4\(\sqrt 2 \)cos (5πt - 3π/4) cm . Quãng đường vật đi từ thời điểm t1 = 1/10s đến t2 = 6s là:
A. 84,4cm
B. 333,8 cm
C. 331,4 cm
D. 337,5 cm
Câu 5: Chọn phát biểu đúng. Biên độ dao động của con lắc lò xo không ảnh hưởng đến
A. tần số dao động.
B. vận tốc cực đại.
C. gia tốc cực đại.
D. động năng cực đại.
Câu 6: Một con lắc xo dao động điều hòa với chu kỳ T = 0,5s, khối lượng m = 0,4 kg. Lấy π2 = 10 độ cứng của lò xo là.
A. 0,156 N/m
B. 32 N/m
C. 64 N/m
D. 6400 N/m
Câu 7: Một lò xo có độ cứng k = 20 N/m treo thẳng đứng. Treo vào đầu dưới lò xo một vật có khối lượng m = 200g. Từ VTCB nâng vật lên 5cm rồi buông nhẹ ra. Lấy g = 10m/s2. Trong quá trình vật dao động, giá trị cực tiểu và cực đại của lực đàn hồi của lò xo là
A. 2N và 5N.
B. 2N và 3N.
C. 1N và 5N.
D. 1N và 3N.
-----Còn tiếp-----
2.5. Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12– Số 5
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: VẬT LÝ 12
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Cho một con lắc lò xo có độ cứng là k, khối lượng vật m = 1kg. Treo con lắc trên trần toa tầu ở ngay phía trên trục bánh xe. Chiều dài thanh ray là l = 12,5m. Tàu chạy với vận tốc 36km/h thì con lắc dao động mạnh nhất. Độ cứng của lò xo là
A 31,6N/m. B 25,3N/m C 2,53N/m D 3,16N/m.
Câu 2: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình: x1 = A1cos(20t + /3)(cm) và x2 = 3cos(20t +2 /3 )(cm). Biết vận tốc của vật khi đi qua vị trí cân bằng có độ lớn là 140cm/s. Biên độ dao động A1 có giá trị là
A 7cm. B 3,7cm. C 5cm. D 4cm.
Câu 3: Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox. Hệ thức liên hệ giữa chu kì và tần số của sóng là
A T = \(\frac{1}{f}.\) B T = \(2\pi f.\) C T = \(\frac{{2\pi }}{f}.\) D T = f
Câu 4: Một sóng âm có tần số 450(Hz) lan truyền với vận tốc 360(m/s) trong không khí. Độ lệch pha giữa hai điểm cách nhau d = /2 trên một phương truyền sóng là :
Câu 5: Chọn câu đúng nhất: Hai nguồn kết hợp là 2 nguồn:
A cùng tần số và cùng pha
B cùng tần số
C cùng tần số và ngựơc pha
D cùng tần số và có độ lệch pha không đổi
Câu 6: Hòn bi của một con lắc lò xo có khối lượng bằng m, nó dao động với chu kỳ T.Nếu thay hòn bi bằng hòn bi khác có khối lượng 4m thì chu kỳ con lắc sẽ là:
A.\(T\sqrt 2 \)
B. T/2
C. 4T
D. 2T
Câu 7: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số. Biết phương trình của dao động thứ nhất là x1= 5cos( 2πt + π /3)cm và phương trình của dao động tổng hợp là x = 3cos(2πt + π/3 )cm. Phương trình của dao động thứ hai là:
A x2= 2cos( 2πt )cm
B x2= 2cos( 2πt -π/3 )cm.
C x2= 8cos( 2πt + 2π/6 )cm
D x2= 8cos( 2πt + π/6 )cm
Câu 8: Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Vận tốc của vật
A là hàm bậc hai của thời gian.
B luôn có giá trị không đổi.
C biến thiên điều hòa theo thời gian.
D luôn có giá trị dương.
Câu 9: Một nhạc cụ phát ra âm có tần số âm cơ bản là f = 400 Hz. Một người có thể nghe được âm có tần số cao nhất là 19000 Hz. Tần số âm cao nhất mà người này nghe được do nhạc cụ này phát ra là :
A 18800(Hz)
B 17850(Hz)
C 19000(Hz)
D 18000(Hz)
Câu 10: Hai nguồn kết hợp A,B cách nhau 10cm có phương trình dao động là uA= uB=4cos20π t(cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1m/s. Phương trình dao động tổng hợp tại điểm M trên mặt nước là trung điểm của AB là
A uM = 8cos(20 π t + π )(cm).
B uM = 8cos(20 π t- π )(cm).
C uM = 4cos20π t(cm)
D uM = 4cos(20 π t - π )(cm).
-----Còn tiếp-----
2.6. Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12– Số 6
TRƯỜNG THPT ĐẶNG THAI MAI
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: VẬT LÝ 12
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Đối với dao động tuần hoàn, khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái dao động lặp lại như cũ gọi là
A. Chu kì dao động.
B. Tần số dao động.
C. Pha ban đầu.
D. Tần số góc.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần?
A. Lực cản môi trường tác dụng lên vật luôn sinh công dương.
B. Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian.
C. Dao động tắt dần là dao động chỉ chịu tác dụng của nội lực.
D. Cơ năng của vật dao động tắt dần không đổi theo thời gian.
Câu 3: Cho hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là \({\user2{x}_\user2{1}}\user2{ = 5cos}\left( {\user2{10t + }\frac{{\user2{5\pi }}}{6}} \right)\user2{ (cm)}\) và \({\user2{x}_\user2{2}}\user2{ = 5sin}\left( {\user2{10t}} \right)\user2{ (cm)}\) . Phương trình dao động tổng hợp là:
A. \(\user2{x = 2,5cos}\left( {\user2{10t + }\frac{{\user2{5\pi }}}{{12}}} \right)\user2{(m)}\)
B. \(x = 5\sqrt 2 \cos 10t{\rm{ }}(cm)\)
C. \(\user2{x = 5}\sqrt \user2{2} \user2{cos}\left( {\user2{10t} - \frac{{\user2{5\pi }}}{6}} \right)\user2{(cm)}\)
D. \(\user2{x = 5cos(10t + }\frac{{\user2{7\pi }}}{\user2{6}}\user2{) (cm)}\)
Câu 4: Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ có khối lượng m và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng k, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc rơi tự do là g. Khi viên bi ở vị trí cân bằng, lò xo dãn một đoạn Δl. Tần số dao động của con lắc này là
A. \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} \) B. \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{m}{k}} \) C. \(\sqrt {\frac{{\Delta l}}{g}} \) D. \(\sqrt {\frac{g}{{\Delta l}}} \)
Câu 5: Một con lắc lò xo nằm ngang dao động với biên độ 6 cm và chu kì 0,75 s. biết khối lượng của vật nặng m = 0,3 kg và lấy . Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn cực đại bằng
A. 1,28 N B. 5,12 N C. 2,56 N D. 0,64 N
Câu 6: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo chu kì dao động của con lắc đơn. Trong thời gian 1 phút, học sinh này đếm được được 30 dao động toàn phần. Chu kì dao động của vật là:
A. 30 (s). B. 0,5 (s) C. 1 (s). D. 2 (s).
Câu 7: Một học sinh làm thí nghiệm đo gia tốc trọng trường dựa vào dao động của con lắc đơn. Dùng đồng hồ bấm giây đo chu kỳ dao động toàn phần và tính được kết quả T = 2,0102 ± 0,0270 (s). Dùng thước đo chiều dài dây treo và tính được kết quả l = 1 ± 0,001 (m). Bỏ qua sai số của số pi (π). Kết quả gia tốc trọng trường tại nơi đặt con lắc đơn là
A. (9,98 ± 0,27) (m/s2) B. (9,98 ± 0,14) (m/s2) C. (9,77 ± 0,27) (m/s2) D. (9,77 ± 0,36) (m/s2)
Câu 8: Tìm phát biểu không đúng về dao động điều hòa của con lắc đơn
A. Trong quá trình dao động, biên độ dao động không ảnh hưởng đến chu kỳ dao động
B. Nếu treo một khối chì và một khối đồng có cùng thể tích vào cùng một con lắc thì chu kỳ giống nhau
C. Trong quá trình dao động, gia tốc lớn nhất khi ở vị trí biên
D. Trong quá trình dao động vận tốc nhỏ nhất khi qua vị trí cân bằng
Câu 9: Một vật dao động điều hòa có cơ năng 0,9 J và biên độ dao động A = 12 cm. Động năng của vật tại li độ x = 8 cm là
A. 0,4 J B. 0,6 J C. 0,8 J D. 0,5 J
Câu 10: Trong dao động điều hoà
A. Khi vật qua vị trí biên vận tốc cực đại, gia tốc bằng không. B. Khi vật qua vị trí cân bằng tốc độ cực đại. gia tốc bằng không.
C. Khi vật qua vị trí cân bằng gia tốc và vận tốc đều cực đại. D. Khi vật qua vị trí biên động năng bằng thế năng.
-----Còn tiếp-----
2.7. Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12 số 7
Trường: THPT Phan Đăng Lưu
Số câu: 40 câu trắc nghiệm
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2021-2022
2.8. Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12 số 8
Trường: THPT Phan Bội Châu
Số câu: 18 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2021-2022
2.9. Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12 số 9
Trường: THPT Lý Tự Trọng
Số câu: 18 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2021-2022
2.10. Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12 số 10
Trường: THPT Nghi Lộc II
Số câu: 40 câu trắc nghiệm
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2021-2022
...
---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---
Tham khảo thêm
- docx 10 đề thi giữa HK1 Vật Lý 12 năm 2020-2021 có đáp án