10 đề thi giữa HK1 Vật Lý 12 năm 2020-2021 có đáp án

eLib xin giới thiệu đến các em 10 Đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý lớp 12 năm 2020-2021. Nội dung đề thi được tổng hợp từ nhiều trường khác nhau. Hi vọng đây sẽ là tài liệu bổ ích cho các em tham khảo. Chúc các em học tập tốt!

10 đề thi giữa HK1 Vật Lý 12 năm 2020-2021 có đáp án

1. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 12 số 1

ĐỀ THI GIỮA HK1 LỚP 12

TRƯỜNG THPT GIA NGHĨA

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Sóng siêu âm

A. truyền trong nước nhanh hơn trong sắt.

B. truyền trong không khí nhanh hơn trong nước.

C. không truyền được trong chân không.

D. truyền được trong chân không.

Câu 2: Một con lắc gõ giây (coi như con lắc đơn) có chu kì là 2s, tại nơi có gia tốc trọng trường là g = 9,8m/s2 thì chiều dài của con lắc đơn là

A. 0,04 (m).  

B. 3,12 (m).  

C. 0,993 (m).

D. 96,6 (m).

Câu 3: Chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x = 10\cos (2\pi t)cm.\). Vận tốc của vật tại thời điểm t = 1,5s là

A. 5 π(cm/s).              

B. -20 π(cm/s).           

C. 20 π(cm/s).            

D. 0 (cm/s).

Câu 4: Hai dao động điều hòa có các phương trình li độ lần lượt là x1 = 5cos(100πt + π/2) (cm) và x2 = 12cos100πt (cm). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng

A. 7 cm.                       

B. 13 cm.                     

C. 8,5 cm.                    

D. 17 cm.

Câu 5: Một con lắc đơn có độ dài l1 dao động với chu kì T1 = 0,8 s. Một con lắc đơn khác có độ dài l2 dao động với chu kì T2 = 0,6 s. Chu kì của con lắc đơn có độ dài l1 + l2

A. T = 1 (s).                  

B. T = 0,7 (s).               

C. T = 0,8 (s).               

D. T = 1,4( s).

Câu 6: Chọn câu đúng. Một vật DĐĐH với biên độ 8cm, chu kỳ 2s. Chọn gốc thời gian là lúc vật đạt ly độ cực đại. Phương trình dao động của vật là

A.  \(x = 8\sin (\pi t + \frac{\pi }{2})\)(cm).                            

B. \(x = 8\sin (\pi t - \frac{\pi }{2})\)(cm).

C. \(x = 8\sin (\pi t)\)(cm).                              

D. \(x = 8\sin (4\pi t)\)(cm).

Câu 7: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, có sóng dừng với 2 bụng sóng. Bước sóng của sóng truyền trên đây là

A. 0,25m.                      

B. 2m.                          

C. 0,5m.                       

D. 1m.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Biên độ của dao động điều hòa không thay đổi theo thời gian còn biên độ của dao động tuần hoàn thì thay đổi theo thời gian.

B. Dao động tuần hoàn là một dao động điều hòa.

C. Dao động điều hòa là một dao động có li độ biến thiên theo thời gian theo quy luật dạng sin hoặc côsin.

D. Đồ thị biểu diễn li độ của một dao động tuần hoàn theo thời gian luôn là một đường hình sin.

Câu 9: Một con lắc lò xo DĐĐH. Lò xo có độ cứng  k = 40 N/m. Khi vật m của con lắc đang qua vị trí có li độ x = - 2cm thì thế năng của con lắc là bao nhiêu?

A. 0,016(J).                   

B. 0,008(J).                   

C. – 0,008(J).                

D. – 0,016 (J).

Câu 10: Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là \({x_1} = 4\cos (10t + \frac{\pi }{4})\)(cm) và \({x_2} = 3\cos (10t - \frac{{3\pi }}{4}\)(cm). Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là

A. 80cm/s.                    

B. 100cm/s.                  

C. 50cm/s.                    

D. 10cm/s.

Câu 11: Một sóng truyền trong một môi trường với vận tốc 110 m/s và có bước sóng  0,25 m. Tần số của sóng đó là

A. 27,5  Hz                   

B. 440 Hz                     

C. 220  Hz                    

D. 50  Hz

Câu 12: Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = A\cos (\omega t)cm.\) vào thời điểm t = T/12 thì li độ là \(2\sqrt 3 (cm).\) Biên độ dao động của vật là

A. 4 (cm).                     

B. \(2\sqrt 2 (cm).\)            

C. 2 (cm).                     

D. \(2\sqrt 3 (cm).\)              .

Câu 13: Một sóng âm truyền trong một môi trường. Biết cường độ âm tại một điểm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn của âm đó thì mức cường độ âm tại điểm đó là

A. 50 dB.                      

B. 10 dB.                      

C. 100 dB.                    

D. 20 dB.

Câu 14: Con lắc đơn dao động điều hoà với chu kì 1 s tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8m/s2, chiều dài của con lắc là

A. l = 1,56 (m).              

B. l = 24,8(cm).             

C. l = 2,45( m).             

D. l = 24,8 (m).

Câu 15: Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.

B. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức.

C. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.

D. Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức.

Câu 16: Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng

A. một số nguyên lần bước sóng.                   

B. một phần tư bước sóng.

C. một bước sóng.                                         

D. một nửa bước sóng.

Câu 17: Dao động tắt dần là:

A. Dao động của hệ chỉ chịu ảnh hưởng của nội lực.

B. Dao động có chu kì luôn luôn thay đổi.

C. Dao động của một vật có li độ phụ thuộc vào thời gian theo dạng sin.

D. Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.

Câu 18: Một sóng âm có tần số 200 Hz lan truyền trong môi trường nước với vận tốc 1500 m/s. Bước sóng của sóng này trong môi trường nước là

A. 3,0 km.                     

B. 30,5 m.                     

C. 7,5 m                       

D. 75,0 m.

Câu 19: Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc:

A. Hệ số lực cản (của ma sát nhớt) tác dụng lên vật dao động.

B. Pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

C. Tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

D. Biên độ ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

Câu 20: Ở một mặt nước (đủ rộng), tại điểm O có một nguồn sóng dao động theo phương thẳng đứng với phương trình \({u_o} = 4\cos 20\pi \) (u tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 m/s, coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Phương trình dao động của phần tử nước tại điểm M (ở mặt nước), cách O một khoảng 50 cm là

A.  \({u_M} = 4\cos (20\pi t + \frac{\pi }{2})(cm\)             

B. \({u_M} = 4\cos (20\pi t + \frac{\pi }{4})(cm)\)

C. \({u_M} = 4\cos (20\pi t - \frac{\pi }{4})(cm)\)              

D.  \({u_M} = 4\cos (20\pi t - \frac{\pi }{2})(cm)\)

Câu 21: Một con lắc đơn dài 0,3m được treo vào trần của một toa xe lửa. Con lắc bị kích động mỗi khi bánh xe của toa xe gặp chỗ nối nhau của các đoạn đường ray. Khi con tàu chạy thẳng đều với tốc độ là bao nhiêu thì biên độ của con lắc sẽ lớn nhất? Cho biết khoảng cách giữa hai mối nối là 12,5m. Lấy g = 9,8 m/s2.

A. 12,5(km/h).               

B. 41(km/h).                  

C. 11,5(km/h).               

D. 60 (km/h).

Câu 22: Hai âm cùng độ cao là hai âm có cùng

A. tần số.                                                       

B. mức cường độ âm.

C. biên độ.                                                     

D. cường độ âm.

Câu 23: Con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m treo vào sợi dây l tại nơi có gia tốc trọng trường g, dao động điều hoà với chu kì T thuộc vào

A. m và l .                     

B. m và g.                     

C. l và g.                       

D. m, l và g.

Câu 24: Một con lắc lò xo DĐĐH với biên độ \(A = 4\sqrt 2 (cm)\). Tại thời điểm động năng bằng thế năng, vật ở li độ

A. \(x = \pm 3\sqrt 2 \)(cm).                                      

B. \(x = \pm 2\)(cm).

C. \(x = \pm 2\sqrt 2 \)(cm).                                        

D. \(x = \pm 4\)(cm).

Câu 25: Chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x = 5\cos (4\pi t)cm.\) Li độ và vận tốc của vật sau khi nó bắt đầu dao động được 5s là

A. x = 5(cm); v = 0(m/s).                                 

B. x = 0(cm); v = 5(cm/s).

C. x = 5(cm); v = 20(cm/s).                             

D. x = 5(cm); v = 5(cm/s).

Câu 26: Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ

A. tăng 4 lần.                

B. giảm 4 lần.               

C. tăng 2 lần.                

D. giảm 2 lần.

Câu 27: Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi là

A. vận tốc truyền sóng.                                   

B. bước sóng.

C. độ lệch pha.                                               

D. chu kỳ.

Câu 28: Cho hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số x1= A1cos(ωt) và

x2 = A2cos(ωt – π/2). Biên độ của dao động tổng hợp của chúng là

A.  \(A = \sqrt {{A_1}^2 + {A_2}^2} \)          

B.  \(A = \sqrt {\left| {{A_1}^2 + {A_2}^2} \right|} \)        

C. A = A1 + A2.              

D. \(A = \left| {{A_1}^2 + {A_2}^2} \right|\)

Câu 29: Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, người ta đo được khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là 100 cm. Biết tần số của sóng truyền trên dây bằng 100 Hz, vận tốc truyền sóng trên dây là:

A. 50 m/s                      

B. 100 m/s                    

C. 25 m/s                      

D. 75 m/s

Câu 30: Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8,2cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15Hz và luôn dao động đồng pha. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là

A. 9.                             

B. 8.                             

C. 5.                             

D. 11.

Câu 31. Một con lắc lò xo dao động tắt dần, nguyên nhân tắt dần của dao động này là do:

A. kích thích ban đầu.                 

B. vật nhỏ của con lắc.     

C. ma sát.              

D. lò xo.

Câu 32. Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với:

A. tần số âm.

B. cường độ âm.    

C. mức cường độ âm.      

D. đồ thị dao động âm.

Câu 33. Một sóng cơ đang truyền theo chiều dương của trục Ox. Hình ảnh sóng tại một thời điểm được biểu diễn như hình vẽ. Bước sóng của sóng này là:

A. 120 cm.   

B. 60 cm.     

C. 90 cm.     

D. 30 cm.

Câu 34. Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 4 cm có pha dao động  phụ thuộc vào thời gian t theo đồ thị như hình bên. Tại thời điểm \(\tau \), vật đi qua vị trí có li độ:

A. -2 cm theo chiều dương.         

B. \( - 2\sqrt 3 \;cm\) theo chiều âm.         

C. \( - 2\sqrt 3 \;cm\) theo chiều dương.   

D. -2 cm theo chiều âm.

Câu 35: Một chất điểm có khối lượng 90 g đang dao động điều hòa. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của động năng Wđ của chất điểm theo thời gian t. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Biên độ dao động của chất điểm là:

A. 2 cm.       

B. 3 cm.       

C. 4 cm.       

D. 5 cm.

Câu 36. Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có đồ thị li độ phụ thuộc vào thời gian t như hình vẽ bên. Nếu tổng hợp hai dao động trên thì luôn thu được dao động có phương trình là \(x = 10\sqrt 3 \cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\left( {cm} \right)\). Thay đổi biên độ A2 để biên độ A1 đạt giá trị cực đại, phương trình dao động diễn tả bởi đường (2) lúc này là:

A. \({x_2} = 20\cos \left( {\frac{{20\pi }}{3}t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( {cm} \right)\)      

B.  \({x_2} = 10\cos \left( {\frac{{25\pi }}{3}t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( {cm} \right)\)      

C. \({x_2} = 20\cos \left( {\frac{{25\pi }}{3}t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( {cm} \right)\)      

D. \({x_2} = 20\cos \left( {\frac{{25\pi }}{3}t + \pi } \right)\left( {cm} \right)\)

Câu 37. Trên một sợi dây có chiều dài 0,45 m đang có sóng dừng ổn định với hai đầu O và A cố định như hình vẽ. Biết đường nét liền là hình ảnh sợi dây tại thời điểm t1, đường nét đứt là hình ảnh sợi dây tại thời điểm t= t1+T/4. Khoảng cách lớn nhất giữa các phần tử tại hai bụng sóng kế tiếp có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 30 cm.     

B. 10 cm.     

C. 40 cm.     

D. 20 cm.

Câu 38. Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài từ M đến N trên dây cách nhau 50 cm. Phương trình dao động của điểm N là \({u_N} = A\cos \left( {\frac{{25\pi }}{3}t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\). Vận tốc tương đối của M đối với N là \({v_{MN}} = B\sin \left( {\frac{{25\pi }}{3}t + \frac{\pi }{2}} \right)cm/s\). Biết A,B >0 và tốc độ truyền sóng trên dây có giá trị từ 55 cm/s đến 92 cm/s. Tốc độ truyền sóng trên dây gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 60 cm/s.  

B. 70 cm/s.  

C. 80 cm/s.  

D. 90 cm/s.

Câu 39. Một lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m, đầu trên gắn cố định, đầu dưới treo quả cầu nhỏ M có khối lượng 500 g sao cho vật có thể dao động không ma sát theo phương thẳng đứng. Ban đầu vật tựa vào giá đỡ nằm ngang để lò xo bị nén 7,5 cm. Thả cho giá đỡ rơi tự do thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s2, sau khi M rời khỏi giá đỡ nó dao động điều hòa. Trong một chu kỳ dao động của M, thời gian lực đàn hồi cùng chiều với lực kéo về tác dụng vào nó là:

A. \(\frac{{5\pi \sqrt 2 }}{{60}}s\).   

B. \(\frac{{\pi \sqrt 2 }}{{60}}s\).     

C. \(\frac{{\pi \sqrt 2 }}{{40}}s\).     

D. \(\frac{{\pi \sqrt 2 }}{{120}}s\).

Câu 40. Một con lắc đơn gồm vật nhỏ khối lượng 100 g, mang điện tích được treo vào một điểm cố định nhờ một sợi dây mảnh cách điện trong một điện trường đều. Lấy g = 10 m/s2. Nếu cường độ điện trường có phương thẳng đứng thì chu kỳ dao động nhỏ của con lắc bằng \(\sqrt {\frac{{\sqrt 3 - 1}}{2}} \) lần chu kỳ dao động nhỏ của nó khi không có điện trường. Khi cường độ điện trường nằm ngang, kéo vật đến vị trí thấp nhất rồi thả nhẹ, lực căng dây khi gia tốc toàn phần có độ lớn cực tiểu là:

A. 1,46 N.    

B. 2,0 N.      

C. 2,19 N.    

D. 1,5 N.

ĐÁP ÁN

2. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 12 số 2

ĐỀ THI GIỮA HK1 LỚP 12

TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Một con lắc đơn dao động trong trường trọng lực của trái đất với khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp quả nặng ở vị trí cao nhất là 0,5 s. Chu kỳ dao động của con lắc là:

A. 2 s

B. 1 s

C. 4 s

D. 0,5 s

Câu 2. Cho một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và có biên độ xác định. Nhận xét nào về biên độ dao động của chất điểm dưới đây là sai?

A. Phụ thuộc vào tần số của hai dao động thành phần.         

B. Phụ thuộc vào độ lệch pha của hai dao động thành phần.

C. Lớn nhất khi hai dao động thành phần cùng pha.   

D. Nhỏ nhất khi hai dao động thành phần ngược pha.

Câu 3. Một sóng cơ học truyền trong môi trường vật chất đàn hồi, đồng nhất và đẳng hướng, từ điểm A đến điểm B, nhận xét nào dưới đây là đúng?

A. Chu kỳ dao động tại A khác chu kỳ dao động tại B.

B. Dao động tại A trễ pha hơn dao động tại B. 

C. Biên độ dao động tại A lớn hơn biên độ dao động tại B.   

D. Tốc độ truyền sóng tại A lớn hơn tốc độ truyền sóng tại B.

Câu 4. Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu dưới của dây để tự do. Coi tốc độ truyền sóng trên dây bằng nhau tại mọi vị trí. Để tạo sóng dừng trên dây người ta phải kích thích cho sợi dây dao động với tần số nhỏ nhất là f1. Tăng tần số tới giá trị f2 thì lại thấy trên dây hình thành sóng dừng. Tỉ số f1/f2 có giá trị lớn nhất bằng:

A. 1/3 

B. 3  

C. 2  

D. 1/2

Câu 5. Một chất điểm chuyển động trên trục Ox theo phương trình \(x = 2 + 3\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\). Chất điểm đạt tốc độ lớn nhất tại vị trí có tọa độ bằng:

A. -1 cm      

B. 0  

C. 1 cm       

D. 2 cm

Câu 6. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có độ cứng 100 N/m và khối lượng không đáng kể, khối lượng vật nhỏ bằng 400 g. Từ vị trí cân bằng, đưa vật nhỏ theo phương thẳng đứng xuống dưới tới vị trí lò xo giãn 12 cm rồi buông nhẹ cho dao động điều hòa. Lấy g = 10 m/s2. Trong một chu kỳ dao động, thời gian lực đàn hồi tác dụng vào điểm treo ở đầu trên cao của lò xo cùng chiều với hợp lực tác dụng lên vật nhỏ là:

A. 1/15 s         

B. 1/10 s        

C. 1/30 s        

D. 2/15 s

Câu 7. Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 11 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 100 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm S1, bán kính S1S2, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách S2 một đoạn nhỏ nhất bằng:

A. 85 mm.    

B. 10 mm.    

C. 15 mm.    

D. 89 mm.

Câu 8. Một vật nhỏ đang dao động điều hòa với chu kỳ bằng 0,4 s và biên độ bằng 3 cm. Trong quá trình dao động, tỉ lệ giữa thời gian dài nhất và thời gian ngắn nhất để vật đi được quãng đường dài 3 cm là:

A. 0,5.

B. 1,3.

C. 2.  

D. 3,1.

Câu 9. Trên một sợi dây đàn hồi căng ngang, dài 120 cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định với phương dao động là phương thẳng đứng. Người ta quan sát thấy chỗ rộng nhất của bụng sóng trên phương dao động có bề rộng là 4a. Biết rằng khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên dây dao động cùng pha và có cùng biên độ bằng a là 20 cm. Số bụng sóng trên dây là:

A. 4  

B. 8  

C. 1 

D. 10

Câu 10. Cho một con lắc đơn lý tưởng gồm dây treo dài 40 cm và một vật nhỏ khối lượng 150 g được tích điện \({3,5.10^{ - 5}}C\). Khi con lắc đang đứng cân bằng trên phương thẳng đứng thì đặt một điện trường đều theo phương ngang có cường độ \({4.10^4}V/m\). Khi con lắc chuyển động đến vị trí dây treo tạo với phương thẳng đứng góc 60o thì ngắt điện trường. Cho g = 10 m/s2 và bỏ qua mọi lực cản. Tốc độ cực đại của vật nhỏ sau đó xấp xỉ bằng:

A. 5,42 m/s 

B. 4,52 m/s 

C. 2,54 m/s 

D. 4,25 m/s

---Nội dung từ câu 11-40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy---

3. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 12 số 3

ĐỀ THI GIỮA HK1 LỚP 12

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG LẦN 1

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Một vật thực hiện dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình x = 2cos\(\left( {4\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\) cm. Pha ban đầu của vật là     

A.  \(\frac{\pi }{2}\)(rad).                    

B.  -\(\frac{\pi }{2}\)(rad).

C.  \(\left( {4\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\)(rad).         

D. 4π (rad).

Câu 2. Biểu thức li độ của vật dao động điều hòa có dạng x = Acos(ωt + φ), gia tốc của vật có giá trị cực đại là

A. amax = Aω2                  

B. amax = 2Aω                       

C. amax = Aω                                  

D. amax = A2ω

Câu 3. Một vật dao động điều hòa khi đi qua vị trí biên thì vật có

A. vận tốc bằng 0, gia tốc có độ lớn cực đại.           

B. vận tốc có độ lớn cực đại, gia tốc bằng 0.    

C. vận tốc và gia tốc bằng 0.                                      

D. vận tốc và gia tốc có độ lớn cực đại.

Câu 4. Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 5cos(2πt – π/6) cm. Lấy π2 = 10. Vận tốc của vật khi t = 3(s) là

A. 5π (cm/s).                     

B. - 5π (cm/s).                    

C. \(2,5\sqrt 3\)(cm/s).                    

D. – \(2,5\sqrt 3\)(cm/s).

Câu 5. Vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos(5πt) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Kể từ t = 0, thời điểm vật qua vị trí có li độ x = 2,50 (cm) lần thứ 2018 là      

A. 403,60 (s).                   

B. 403,53 (s).                          

C. 807,20 (s).                   

D. 806,87 (s).

Câu 6. Xét một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang. Khi vật đi từ vị trí biên về vị ví cân bằng thì vật có

A. động năng và thế năng đều tăng.                             

B. động năng và thế năng đều giảm.

C. động năng tăng, thế năng giảm.                              

D. động năng giảm, thế năng tăng.

Câu 7. Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 400g, lò xo khối lượng không đáng kể và có độ cứng 100N/m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang. Lấy π2 = 10. Dao động của con lắc có chu kì là

A. 2,5 (s).                          

B. 0,01(s).                                

C. 0,4(s).                                         

D. 45π (s).

Câu 8. Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 200g, dao động điều hòa theo phương ngang trên một quỹ đạo thẳng dài 10 cm với tần số góc 10 rad/s. Cơ năng của vật dao động này là

A. 0,025 (J).                       

B. 106 (J).                                 

C. 0,1 (J).                                        

D. 250 (J).

Câu 9. Công thức tính chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn là

A. \(T = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{l}{g}} \).                

B. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{g}{l}} \).                     

C. \(T = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{l}} \).                    

D. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \).

Câu 10. Tại cùng một vị trí địa lý, nếu thay đổi chiều dài con lắc sao cho chu kì dao động điều hoà của nó giảm đi hai lần. Khi đó, chiều dài của con lắc đã

A. tăng 4 lần.      

B. giảm 4 lần.                     

C. tăng 2 lần.                   

D. giảm 2 lần.

---Nội dung từ câu 11-40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy---

4. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 12 số 4

ĐỀ THI GIỮA HK1 LỚP 12

TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1 : Trong dao động điều hoà

A.  Gia tốc biến đổi điều hoà chậm pha so với li độ.

B.  Gia tốc biến đổi điều hoà ngược pha so với li độ.

C.  Gia tốc biến đổi điều hoà cùng pha so với li độ.

D.  Gia tốc biến đổi điều hoà sớm pha so với li độ.

Câu 2 : Hai dao động điều hoà cùng phương:  x1 = A1cos( \(\omega t + {\varphi _1}\)) ;  x2  = A2 cos ( \(\omega t + {\varphi _2}\)). Kết luận nào sau đây sai

A. \({\varphi _2} - {\varphi _1}\)  = (2k+1)π/2  ,  hai dao động ngược pha      

B. \({\varphi _2} - {\varphi _1}\)= (2k+1)π  ,  hai dao động ngược pha 

C. \({\varphi _2} - {\varphi _1}\)= 2 kπ  ,  hai dao động cùng pha               

D.  \({\varphi _2} - {\varphi _1}\) = π/2 ,  hai dao động vuông pha

Câu 3: Khi nói về các đặc trưng sinh lí của âm, phát biểu nào là đúng

A. Độ cao, cường độ âm, âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm

B. Độ cao, tần số và độ to là đặt trưng sinh lý của âm.

C. Độ to,đồ thị dao động âm, âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm               

D. Độ cao, độ to và âm sắc là đặt trưng sinh lý của âm.

Câu 4 : Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Vật nặng của con lắc có khối lượng m = 400g. Trong 10s con lắc thực hiện được 25 dao động toàn phần. Lấy π2=10. Độ cứng của lò xo là :

A.  100 N/m                     

B.  10 N/m                      

C.  15 N/m                      

D.  150 N/m                    

Câu 5.  Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về biên độ của dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số

A.  Lớn nhất khi hai dao động thành phần cùng pha  

B.  Nhỏ nhất khi hai dao động thành phần ngược pha.

C.  Phụ thuộc vào tần số của hai dao động thành phần.

D.  Phụ thuộc vào độ lệch pha của hai dao động thành phần.  

---Còn tiếp---

5. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 12 số 5

ĐỀ THI GIỮA HK1 LỚP 12

TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Hai dao động cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 2cm và 6cm. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên là 4cm khi độ lệch pha của hai dao động bằng

A. 2kπ .                  

B. (2k – 1) π.          

C. (k – 1/2)π .                   

D. (2k + 1) π/2.

Câu 2: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 6cos( t+π/2 ) cm, pha dao động của chất điểm tại thời điểm t =1s là

A. 2π  (rad).                   

B.  π(rad).                     

C. 0,5π  (rad).                

D. 1,5π  (rad).

Câu 3: Hai dao động điều hoà cùng phương, biên độ a bằng nhau, chu kì T bằng nhau và có hiệu pha ban đầu ∆φ = 2π/3. Dao động tổng hợp của hai dao động đó sẽ có biên độ bằng:

A. 2a.                     

B. a.                       

B. 0.                       

D. a\(\sqrt 2\)

Câu 4: Một vật tham gia vào hai dao động điều hoà có cùng tần số thì

A. chuyển động tổng hợp của vật là một dao động tuần hoàn cùng tần số.

B. chuyển động tổng hợp của vật là một dao động điều hoà cùng tần số.

C. chuyển động tổng hợp của vật là một dao động điều hoà cùng tần số và có biên độ phụ thuộc hiệu số pha của hai dao động thành phần.

D. chuyển động của vật là dao động điều hoà cùng tần số nếu hai dao động thành phần cùng phương.

Câu  5: Một vật nhỏ treo vào đầu dưới một lò xo nhẹ có độ cứng k. Đầu trên của lò xo cố định. Khi vật ở vị trí cân bằng lò xo giãn ra một đoạn bằng ∆lo. Kích thích để vật dao động điều hoà với biên độ A( A >∆lo ). Lực đàn hồi  tác dụng vào vật khi vật ở vị trí cao nhất bằng:

A. Fđ = k(A - ∆lo).   

B. Fđ = k . ∆lo       

C. 0.                       

D. Fđ = kA.

---Còn tiếp---

6. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 12 số 6

ĐỀ THI GIỮA HK1 LỚP 12

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1:  Cho một con lắc lò xo có độ cứng là k, khối lượng vật m = 1kg. Treo con lắc trên trần toa tầu ở ngay phía trên trục bánh xe. Chiều dài thanh ray là l =12,5m. Tàu chạy với vận tốc 36km/h thì con lắc dao động mạnh nhất. Độ cứng của lò xo là       

A.  31,6N/m                       

B.  25,3N/m                          

C.  2,53N/m                         

D.  3,16N/m

Câu 2:  Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình: x1 = A1cos(20t + π/3)(cm) và x2 = 3cos(20t +2π /3 )(cm). Biết vận tốc của vật khi đi qua vị trí cân bằng có độ lớn là 140cm/s. Biên độ dao động A1 có giá trị là     

A. 7cm.                               

B. 3,7cm.                            

C. 5cm.                               

D. 4cm.

Câu 3:  Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox. Hệ thức liên hệ giữa chu kì và tần số của sóng là

A.  T = 1/f                         

B.  T = 2πf                          

C.  T = 2π/f                           

D.  T = f

Câu 4:  Một sóng âm có tần số 450(Hz) lan truyền với vận tốc 360(m/s) trong không khí. Độ lệch pha giữa hai điểm cách nhau d = λ/2 trên một phương truyền sóng là :

A. ∆φ  = 1,5π rad                 

B.  ∆φ  = 2,5π rad                

C.  ∆φ  = π rad                    

D.  ∆φ  = 0,5π rad

Câu 5:  Chọn câu đúng nhất: Hai nguồn kết hợp là 2 nguồn:

A. cùng tần số và cùng pha   

B. cùng tần số    

C. cùng tần số và ngựơc pha   

D. cùng tần số và có độ lệch pha không đổi

---Còn tiếp---

7. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 12 số 7

Trường THPT Kim Liên lần 2

Năm học: 2020-2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm

8. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 12 số 8

Trường THPT Long Bình

Năm học: 2020-2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm

9. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 12 số 9

Trường THPT Quang Trung lần 2

Năm học: 2020 - 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm

10. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 12 số 10

Trường THPT Nguyễn Khuyến

Năm học: 2020 - 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:14/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM