10 đề thi học kì 1 môn Lịch sử 6 năm 2020 có đáp án
Để giúp các em học sinh học tập thật tốt bộ môn Lịch sử 6, eLib xin giới thiệu 10 đề thi HK1 môn Lịch sử lớp 6 có đáp án năm 2020 được sưu tầm và tổng hợp bên dưới đây. Tài liệu gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận có hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng. Hi vọng sẽ giúp các em ôn tập lại kiến thức, củng cố kĩ năng làm bài hiệu quả và đạt điểm điểm cao trong học tập. Mời các em cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Đề thi HK1 môn Lịch sử 6 số 1
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN LỊCH SỬ 6
NĂM HỌC 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I.Trắc nghiệm (5 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Thuật luyện kim được phát minh nhờ vào nghề nào?
A. Lúa nước.
B. Làm gốm.
C. Chăn nuôi.
D. Làm đồ trang sức.
Câu 2: Cuộc sống của người nguyên thủy ngày càng ổn định hơn, dần dần đã xuất hiện
A. những làng bản thưa thớt dân ở các vùng ven sông.
B. những làng bản đông dân ở các vùng ven sông.
C. những làng bản thưa thớt dân ở các vùng chân núi.
D. những làng bản đông dân ở các vùng chân núi.
Câu 3: Sự phân công công việc như thế nào?
A. Nam làm việc nặng, săn bắt nữ làm việc nhẹ nhàng, ở nhà.
B. Nam nữ chia đều công việc.
C. Tất cả mọi việc nam làm nữ ở nhà chỉ việc nấu cơm.
D. Nam làm mọi công việc, nữ không phải làm việc.
Câu 4: Các cụm chiềng, chạ hay làng bản có quan hệ chặt chẽ với nhau được gọi là
A. thị tộc.
B. bộ lạc.
C. xã.
D. thôn.
Câu 5: Vua Hùng Vương chia đất nước thành mấy bộ:
A. 10.
B. 13.
C. 14.
D. 15.
Câu 6: Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên hoạt động gì của nhân dân hồi đó?
A. Hoạt động chống giặc ngoại xâm.
B. Hoạt động canh tác.
C. Hoạt động trị thủy.
D. Hoạt động hôn nhân
Câu 7: Văn Lang là một nước:
A. thủ công nghiệp.
B. nông nghiệp.
C. công nghiệp.
D. thương nghiệp.
Câu 8: Đời sống vật chất và tinh thần đặc sắc của cư dân Văn Lang đã hòa quyện nhau lại trong con người Lạc Việt đương thời, tạo nên
A. tình cảm cá nhân sâu sắc.
B. tình cảm cộng đồng sâu sắc.
C. tình cảm dân tộc sâu sắc.
D. tình cảm khu vực sâu sắc.
Câu 9: Đứng đầu các bộ là ai?
A. Lạc Hầu.
B. Lạc Tướng.
C. Bồ chính.
D. Vua.
Câu 10: Thành Cổ Loa được gọi là Loa Thành vì:
A. Nằm ở vùng đất Cổ Loa.
B. Hình dáng thàn thắt lại như cổ lọ hoa.
C. Thành gồm ba vòng khép kín theo hình xoáy trôn ốc.
D. Thành giống hình Cái Loa.
Phần II.Tự luận (5 điểm )
Câu 1:(2 điểm) Theo em, sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng như thế nào?
Câu 2:(3 điểm) Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa vào thế kỉ III – II TCN ở nước Âu Lạc?
ĐÁP ÁN
1-B |
2-B |
3-A |
4-B |
5-D |
6-C |
7-B |
8-B |
9-B |
10-C |
Đáp án tự luận
Câu 1:
- Lúa gạo trở thành lương thực chính của Việt Nam.
- Con người chủ động hơn trong trồng trọt và tích lũy lương thực.
- Từ đó con người có thể yên tâm định cư lâu dài, xây dựng xóm làng (cùng đồng bằng ven các sông lớn như sông Hồng, sông Mã, sông Đồng Nai...) và tăng thêm các hoạt động tinh thần, giải trí.
- Các yếu tố văn hóa ra đời, các kinh nghiệm sản xuất được tích lũy, tư duy và tri thức tăng lên.
Câu 2: Thành Cổ Loa là một công trình kiến trúc to lớn vào thời điểm cách đây hơn 2000 năm, khi trình độ kĩ thuật chung còn rất thấp kém.
- Về quân sự: thành Cổ Loa là một công trình kiến trúc độc đáo và sáng tạo của nhân dân Âu Lạc, có vai trò như một căn cứ quân sự lợi hại và là một vị trí phòng thủ kiên cố.
- Về kỹ thuật: thành Cổ Loa còn thể hiện trình độ phát triển cao của nước Âu Lạc, được xem là một biểu tượng của nền văn minh Việt cổ.
- Về chính trị: thể hiện quyền lực của nhà nước trung ương khi có thể huy động được nguồn lực lớn để xây thành.
- Về xã hội: thể hiện sức mạnh của nhân dân, sự đoàn kết của dân cư Âu Lạc.
2. Đề thi HK1 môn Lịch sử 6 số 2
TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU
ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN LỊCH SỬ 6
NĂM HỌC 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I.Trắc nghiệm (5 điểm )
Khoanh tròn vào đáp đúng
Câu 1: Ý nghĩa nào quan trọng nhất khi thuật luyện kim ra đời?
A. Cuộc sống ổn định.
B. Của cải dư thừa.
C. Năng xuất lao động tăng lên.
D. Công cụ được cải tiến.
Câu 2: Kim loại đầu tiên được dùng là
A. Sắt.
B. Đồng.
C. Vàng.
D. Hợp kim.
Câu 3: Đâu không phải đặc điểm xã hội trong văn hóa Đông Sơn?
A. Xã hội theo chế độ mẫu hệ.
B. Hình thành làng bản, chiềng chạ.
C. Xã hội đã có sự phân chia giai cấp.
D. Nô lệ là lực lượng sản xuất chính của xã hội.
Câu 4: Vào thời văn hóa Đông Sơn, đồ đá gần như được thay thế bởi
A. đồ đồng.
B. đồ sắt.
C. đất nung.
D. xương thú.
Câu 5: Đứng đầu các bộ là:
A. Lạc Hầu.
B. Lạc Tướng.
C. Bồ Chính.
D. Vua.
Câu 6: Theo sự tích Âu Cơ – Lạc Long Quân thì những người con theo mẹ Âu Cơ lên vùng cao đã tôn người anh cả lên làm vua, người đó chính là
A. Hùng Vương.
B. An Dương Vương.
C. Thủy Tinh.
D. Sơn Tinh.
Câu 7: Thời Văn Lang, ngoài việc đúc lưỡi cày, vũ khí… những người thợ thủ công còn biết đúc
A. cuốc.
B. xẻng.
C. trống đồng, thạp đồng.
D. dao.
Câu 8: Tầng lớp cuối cùng trong xã hội Văn Lang là
A. những người quyền quý.
B. dân tự do.
C. nông dân.
D. nô tì.
Câu 9: Tổng chiều dài thành cổ Loa là:
A. 16km.
B. 160km.
C. 60km.
D. 1600m.
Câu 10: Thành Cổ Loa còn được gọi là Quân Thành vì?
A. Có luỹ cao, mang thế phòng thủ.
B. Có hào sâu.
C. Có ụ chiến đấu.
D. Là công sự phòng thủ, có lực lượng quân đội, bộ, thuỷ binh.
Phần II.Tự luận (5 điểm )
Câu 1: (2 điểm) Tại sao công cụ bằng đồng dần thay thế công cụ bằng đá?
Câu 2:(3 điểm) Hãy điểm lại những nét chính về công cụ sản xuất và ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim
ĐÁP ÁN
1-C |
2-B |
3-D |
4-A |
5-B |
6-A |
7-C |
8-D |
9-A |
10-D |
Đáp án tự luận
Câu 1:
- Công cụ bằng đồng có độ bền cao hơn so với công cụ bằng đá.
- Với chất liệu đồng, con người có thể chế tác thành nhiều công cụ hơn, cơ động hơn, dễ dàng cầm nắm, mang vác, nhẹ hơn so với một công cụ đá.
- Công cụ bằng đồng có thể tái sử dụng thông qua việc chế tác lại, chế tạo lại.
Câu 2:
- Những nét mới về công cụ sản xuất:
+ Loại hình công cụ: nhiều hình dáng và kích cỡ.
+ Kĩ thuật mài: mài rộng, nhẵn và sắc.
+ Kĩ thuật làm đồ gốm: tinh xảo, in hoa văn chữ S, cân xứng, hoặc in những con dấu nối liền nhau.
+ Đa dạng nguyên liệu làm công cụ: đá, gồ, sừng, xương và đặc biệt là đồng.
- Ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim:
+ Tạo ra nguyên liệu làm công cụ, vật dụng mới khá cứng, có thể thay thế đồ đá.
+ Đúc được nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau.
+ Công cụ sắc bén hơn, đạt năng suất lao động cao hơn nhiều so với công cụ đá.
Việc phát minh ra thuật luyện kim đã làm thay đổi sức sản xuất, tạo nên những chuyển biến mạnh mẽ trong đời sống kinh tế - xã hội, đưa con người.
3. Đề thi HK1 môn Lịch sử 6 số 3
TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG
ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN LỊCH SỬ 6
NĂM HỌC 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I.Trắc nghiệm (5 điểm )
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Rìu đá của cư dân Phùng Nguyên khác với rìu đá của cư dân khác như thế nào?
A. Rìu được mài lưỡi sắt hơn.
B. Rìu được mài có vai.
C. Còn thô sơ.
D. Được mài nhẵn và cân xứng.
Câu 2: Sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng như thế nào?
A. Cuộc sống của con người được ổn định hơn.
B. Cuộc sống của con người bấp bênh hơn trước.
C. Việt Nam là quê hương của cây lúa nước.
D. Công cụ lao động có sự thay đổi.
Câu 3: Trong xã hội có gì phát triển mới
A. Thay chế độ phụ hệ sang mẫu hệ.
B. Xã hội có sự phân công lao động.
C. Xã hội có sự phân chia giai cấp.
D. Công cụ lao động được cải tiến, phong phú, đa dạng.
Câu 4: Sử cũ gọi chung cư dân thuộc văn hóa Đông Sơn là
A. người Nam Việt.
B. người Lạc Việt.
C. người Đại Việt.
D. người Bách Việt.
Câu 5: Cư dân Lạc Việt sống tập trung ở
A. Ven đồng bằng ven sông Hồng, sông Mã, sông Cả.
B. Ven đồi núi.
C. Trong thung lung.
D. Thảo nguyên.
Câu 6:Ý nào không phải hoàn cảnh ra đời nhà nước Văn Lang?
A. Mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo.
B. Giải quyết xung đột giữa các bộ lạc Lạc Việt.
C. Nhu cầu trị thủy và bảo vệ mùa màng.
D. Liên kết chống phong kiến phương Bắc.
Câu 7: Việc đi lại giữa các làng, chạ chủ yếu bằng
A. thuyền.
B. đi bộ.
C. đi ngựa.
D. đi xe đạp.
Câu 8: Truyện bánh chưng bánh giầy cho ta biết tục lệ gì của cư dân Văn Lang?
A. ăn nhiều đồ nếp.
B. tục thờ cúng tổ tiên.
C. cư dân Văn Lang không thích ăn đồ nếp.
D. nhiều trò chơi được tổ chức.
Câu 9: Ai là người chỉ huy quân ta đánh Tần?
A. Cao Lỗ.
B. Vua Hùng Vương.
C. Kinh Dương Vương.
D. Thục Phán.
Câu 10: Thành Cổ Loa mang tính chất là:
A. Chiến luỹ.
B. Công trình phòng thủ.
C. Hiện đại.
D. Thành trì.
Phần II.Tự luận (5 điểm )
Câu 1: (2 điểm) Em có nhận xét gì về việc đúc một số đồ dùng bằng đồng hay làm một bình bằng đất nung, so với việc làm một công cụ đá?
Câu 2:(3 điểm) Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước Văn Lang?
ĐÁP ÁN
1-D |
2-A |
3-D |
4-B |
5-A |
6-D |
7-A |
8-B |
9-D |
10-B |
Đáp án tự luận
Câu 1:
- Công cụ bằng đá: ghè đẽo đá đơn giản, mài đá theo hình dạng như ý muốn.
- Đồng khồng thể đẽo hay mài như đá được, muốn có công cụ bằng đồng người ta phải lọc quặng, làm khuôn đúc, nung chảy đồng, rót vào khuôn để tạo ra công cụ hay đồ dùng cần thiết.
- Để có được một bình đất nung, người ta phải tìm ra đất sét, tiếp đó phải nhào nặn, đưa vào nung cho khô cứng.
Câu 2:
- Nhà nước Văn Lang tổ chức rất đơn giải, chia làm 3 cấp (có vài chức quan).
+ Trung ương đứng đầu do vua Hùng, có Lạc hầu, Lạc tướng giúp việc.
+ Bộ do Lạc tướng đứng đầu.
+ Làng bản (chiềng chạ) do Bồ chính đứng đầu.
- Nhà nước chưa có quân đội, chưa có luật pháp
- Nhà nước Văn Lang tuy đơn sơ nhưng đã có tổ chức chính quyền cai quản nhà nước
4. Đề thi HK1 môn Lịch sử 6 số 4
TRƯỜNG THCS NGÔ TẤT TỐ
ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN LỊCH SỬ 6
NĂM HỌC 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chọn đáp án trả lời đúng.
a) Quá trình cải tiến công cụ của người nguyên thủy trên đất nước ta diễn ra theo thứ tự nào sau đây?
A. Đồ gốm → đồ đá thô sơ → đồ đá mài lưỡi → đồ đồng.
B. Đồ đá mài lưỡi → đồ gốm → đồ đá thô sơ → đồ đồng.
C. Đồ đá thô sơ → đồ đá mài lưỡi → đồ gốm → đồ đồng.
D. Đồ gốm → đồ đá mài lưỡi → đồ đồng→ đồ đá thô sơ.
b) Dấu tích của Người tối cổ trên đất nước ta được tìm thấy tại địa điểm nào ở Lạng Sơn?
A. Hang Thẩm Bà.
B. Hang Thẩm Hai.
C. Mái đá Ngườm.
D. Xuân Lộc.
c) Nghề chính của cư dân Văn Lang là:
A. Đánh cá.
B. Trồng lúa nước.
C. Săn bắn thú rừng.
D. Buôn bán.
Câu 2. Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc đơn dưới đây để hoàn thành đoạn trích.
(Tần, Người Việt, Thục Phán, ở yên).
"...... trốn vào rừng, không ai chịu để quân … bắt. Rồi họ đặt người kiệt tuấn lên làm tướng, ngày …, đêm đến ra đánh quân Tần". Người kiệt tuấn đó là …”.
A. Thục Phán, Tần, người Việt, ở yên.
B. Thục Phán, Tần, ở yên, người Việt.
C. Người Việt, Tần, ở yên, Thục Phán.
D. Tần, người Việt, ở yên, Thục Phán.
Câu 3. Chọn đáp án đúng khi nối thông tin ở cột A với cột B
-----Còn tiếp-----
5. Đề thi HK1 môn Lịch sử 6 số 5
TRƯỜNG THCS NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU
ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN LỊCH SỬ 6
NĂM HỌC 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 45 phút
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Lịch sử là
A. khoa học tìm hiểu về quá khứ
B. những gì đã diễn ra trong quá khứ
C. sự hiểu biết của con người về quá khứ
D. sự ghi lại các sự kiện diễn ra xung quanh con người
Câu 2. Theo Công lịch, một năm có
A. 365 ngày, chia làm 12 tháng
B. 365 ngày, chia làm 13 tháng
C. 366 ngày, chia làm 12 tháng
D. 366 ngày, chia làm 13 tháng
Câu 3. Điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ là gì?
A. Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, thể tích sọ não lớn (1450 )
B. Trán cao, còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, thể tích sọ não từ (850 – 1100 )
C. Khắp cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn, dáng đi còn hơi còng, thể tích sọ não từ (850 – 1100 )
D. Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao, khắp cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn
Câu 4. Nhận xét nào dưới đây là đúng về xã hội nguyên thủy?
A. Xã hội loài người phát triển, nhưng trình độ phát triển còn thấp
B. Xã hội loài người thời công nghệ cao, đã đạt được thành tựu khoa học – kĩ thuật
C. Xã hội loài người mới xuất hiện, còn nguyên sơ không khác động vật lắm
D. Xã hội loài người đã có vua, quan lại và các tầng lớp khác
Câu 5. Điểm tiến bộ trong kĩ thuật chế tác công cụ đá của Người tinh khôn so với Người tối cổ là:
A. Công cụ được ghè đẽo thô sơ
B. Công cụ được ghè đẽo cẩn thận hơn.
C. Công cụ đã biết mài ở lưỡi cho sắc
D. Công cụ bằng kim loại.
Câu 6. Một thiên niên kỉ gồm bao nhiêu năm?
A. 2000 năm B. 10 năm
C. 100 năm D. 1000 năm
Câu 7. Để tính thời gian, con người dựa vào điều gì?
A. Ánh sáng của mặt trời
B. Nước sông hàng năm
C. Thời tiết
D. Chu kỳ mọc, lặn, di chuyển của mặt trời, mặt trăng
6. Đề thi HK1 môn Lịch sử 6 số 6
TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN
ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN LỊCH SỬ 6
NĂM HỌC 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1. Người Hi lạp và Rô-ma đã có những đóng góp gì về văn hoá?
Câu 2. Vì sao nước Âu Lạc sụp đổ? Qua đó em rút ra bài học gì đối với công cuộc bảo vệ chủ quyền đất nước hiện nay?
-----Còn tiếp-----
7. Đề thi HK1 môn Lịch sử 6 số 7
Trường: THCS Giồng Ông Tố
Số câu: 4 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2020-2021
8. Đề thi HK1 môn Lịch sử 6 số 8
Trường: THCS Nguyễn Khuyến
Số câu: 8 câu trắc nghiệm, 8 câu tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2020-2021
9. Đề thi HK1 môn Lịch sử 6 số 9
Trường: THCS Đinh Bộ Lĩnh
Số câu: 4 câu tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2020-2021
10. Đề thi HK1 môn Lịch sử 6 số 10
Trường: THCS Nguyễn Thị Hương
Số câu: 10 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2020-2021
---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---
Tham khảo thêm
- docx Đề thi HK1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2019 có đáp án