10 đề thi Học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2020 có đáp án

Mời các em cùng tham khảo Bộ 10 đề thi HK1 môn Ngữ văn lớp 6 có đáp án năm 2020 đã được eLib tổng hợp và biên soạn. Hy vọng rằng những đề kiểm tra dưới đây sẽ giúp các em học sinh ôn tập và nắm vững các kiến thức của bộ môn Ngữ văn đã học trong chương trình HK1. Mời các em cùng tham khảo nhé!

10 đề thi Học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2020 có đáp án

1. Đề thi Học kì 1 môn Ngữ văn 6 số 1

TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN

NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN: NGỮ VĂN 6

Thời gian làm bài: 90 phút

 

I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)

Câu 1: "Bài học đường đời đầu tiên" được trích từ tác phẩm nào?

A. Dế Mèn phiêu lưu ký.                                       

B. Vượt thác.

C. Cây tre Việt Nam.                                              

D. Sông nước Cà Mau.

Câu 2: Trước cái chết thường tâm của Dế Choắt, Dế Mèn có thái độ như thế nào?

A. Buồn rầu và sợ hãi.                                                       

B. Thương và ăn năn hối hận.

C. Than thở và buồn phiền.                                              

D. Nghĩ ngợi và xúc động.

Câu 3: So sánh "Như một pho tượng đồng đúc" và "Như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ" về dượng Hương Thư cho thấy ông là người như thế nào?

A. Chậm chạp nhưng mạnh khoẻ khó ai địch nổi.

B. Mạnh khoẻ, không sợ khó khăn, gian khổ.

C. Khoẻ mạnh, vững chắc, dũng mãnh, hào hùng.

D. Dày dạn kinh nghiệm chèo thuyền vượt thác.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây không thể hiện đúng bài học của truyện "Bức tranh của em gái tôi"?

A. Cần vượt qua lòng tự ty trước tài năng của người khác.

B. Trân trọng và vui mừng trước thành công của người khác.

C. Nhân hậu và độ lượng sẽ giúp mình vượt qua tính ích kỷ của cá nhân.

D. Biết xấu hổ khi mình thua kém người khác.

Câu 5: Đoạn trích "Sông nước Cà Mau" trích từ tác phẩm nào?

A. Rừng U Minh.                 

B. Quê nội.               

C. Đất rừng Phương Nam.

D. Đất phương Nam.

Câu 6: Nhân vật trung tâm của bài thơ "Đêm nay Bác không ngủ" là ai?

A. Anh đội viên 1.    

B. Đoàn dân công.

C. Anh đội viên và Bác Hồ.           

D. Bác Hồ.

Câu 7: Nhận xét nào không đúng với nhân vật Kiều Phương trong "Bức tranh của em gái tôi"?

A. Hồn nhiên, hiếu động.              

B. Tài hội hoạ hiếm có.

C. Tình cảm trong sáng.                

D. Không quan tâm đến anh.

Câu 8: Em hiểu như thế nào về nhan đề “Buổi học cuối cùng"?

A. Buổi học cuối cùng của một môn học tiếng Pháp.

B. Buổi học cuối cùng của một học kỳ.

C. Buổi học cuối cùng của một năm học.

D. Buổi học cuối cùng của cậu bé Phrăng trước khi chuyển đến trường mới.

Câu 9: Truyện "Bức tranh của em gái tôi" được kể bằng lời của ai?

A. Lời người em, ngôi thứ hai.     

B. Lời người anh, ngôi thứ nhất.

C. Lời tác giả, ngôi thứ ba.                        

D. Lời người dẫn truyện, ngôi thứ 2.

Câu 10: Trình tự nào thể hiện đúng tâm trạng của người anh khi xem bức tranh vẻ em gái mình?

A. Ngạc nhiên, xấu hổ, hãnh diện.          

B. Ngạc nhiên, hãnh diện, xấu hổ.

C. Ngạc nhiên, tức tối, xấu hổ.     

D. Tức tối, xấu hổ, hãnh diện.

Câu 11: Trong câu văn: "Thuyền  chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sông Cửa  Lớn, xuôi về Năm Căn", những cụm động từ: Chèo thoát, đổ ra, xuôi về có tác dụng gì?

A. Thông báo hoạt động của người chèo thuyền.

B. Miêu tả sự hùng vĩ của sông ngòi, kênh rạch.

C. Thông báo hành trình của con thuyền.

D. Thông báo trạng thái hoạt động của con thuyền trong những khung cảnh sông ngòi, kênh rạch khác nhau.

Câu 12: Bài thơ "Đêm nay Bác không ngủ" là của tác giả nào?

A. Minh Huệ.                                    

B. Tố Hữu.               

C. Tế Hanh.             

D.Viễn Phương.

II. TỰ LUẬN (7.0 điểm)

Câu 1: Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ”. Hãy cho biết vì sao trong đoạn kết nhà thơ lại viết: “Đêm nay Bác không ngủ, vì một lẽ thường tình. Bác là Hồ Chí Minh” (2.0 điểm)

Câu 2: Trình bày những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” của Tô Hoài (2.0 điểm)

Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của em về một nhân vật trong các văn bản đã học ở học kỳ 1. (3.0 điểm)

----- HẾT ------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HK1 MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM

1. A

2. B

3. D

4. D

5. B

6. D

7. D

8. A

9. B

10. D

11. D

12. A

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Bài thơ được sáng tác dựa trên sự kiện: trong chiến dịch Biên giới cuối năm 1950, Bác Hồ trực tiếp ra mặt trận theo dõi và chỉ huy cuộc chiến đấu của bộ đội và nhân dân ta. Qua diễn biến tâm trạng của anh đội viên đã cho thấy tình cảm của anh đội viên nói riêng, của những người lính và nhân dân Việt Nam nói chung đối với Bác. Đó là sự yêu kính, biết ơn và niềm hạnh phúc trước tình yêu thương và sự quan tâm của Bác.

Câu 2:

- Nội dung: Bài văn miêu tả Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của tuổi trẻ nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi. Do bày trò trêu chọc chị Cốc nên đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt, Dế Mèn hối hận và rút ra được bài học đường đời cho mình.

- Nghệ thuật:

+ Cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất tự nhiên, hấp dẫn.

+ Nghệ thuật miêu tả loài vật sinh động, đặc sắc.

+ Ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình.

Câu 3:

a. Yêu cầu về hình thức:

- Đúng hình thức đoạn văn.

- Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.

b. Yêu cầu về nội dung:

- Học sinh có nhiều cách trình bày nhưng cần đưa và phân tích dẫn chứng để triển khai được các ý như sau:

+ Chỉ ra nhân vật cụ thể.

+ Phân tích ngoại hình, tính cách, nhân vật.

+ Nhận xét về nhân vật.

+ Cảm nghĩ của em về nhân vật.

2. Đề thi Học kì 1 môn Ngữ văn 6 số 2

TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU

NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN: NGỮ VĂN 6

Thời gian làm bài: 90 phút

Câu 1: Chép lại 2 khổ thơ của bài thơ “Lượm” của Tố Hữu? Cho biết nội dung ý nghĩa của 2 khổ thơ đó. (1.5 điểm)

Câu 2: Cảnh Cô Tô sau cơn bão được Nguyễn Tuân miêu tả qua những chi tiết nào? (1.5 điểm)

Câu 3: Dựa theo bài thơ "Đêm nay Bác không ngủ" của Minh Huệ, em hãy viết bài văn ngắn bằng lời của người chiến sĩ kể về kỉ niệm một đêm được ở bên Bác Hồ khi đi chiến dịch. (7.0 điểm)

----- HẾT ------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HK1 MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 2

Câu 1:

- Hai khổ thơ cuối của bài thơ “Lượm”:

“Chú bé loắt choắt,

Cái xắc xinh xinh,

Cái chân thoăn thoắt,

Cái đầu nghênh nghênh.

Ca-lô đội lệch,

Mồm huýt sáo vang,

Như con chim chích,

Nhảy trên đường vàng...”.

- Nội dung ý nghĩa: Hai khổ thơ cuối láy lại khổ thơ thứ hai và khổ thơ thứ ba như một điệp khúc để khẳng định Lượm vẫn còn sống mãi với quê hương đất nước, sống mãi trong lòng tác giả. Bài thơ hết nhưng ý thơ lại mở ra vẫn còn tiếp nối mãi trong lòng người đọc hình ảnh một chú bé liên lạc hồn nhiên mà dũng cảm, đáng yêu và đáng cảm phục. Lượm vẫn còn sống mãi trong lòng chúng ta như bài ca bất diệt về tuổi thơ trong sáng đã hiến dâng đời mình cho độc lập, tự do của dân tộc.

Câu 2: Vẻ đẹp của đảo Cô Tô sau khi trận bão đi qua được tác giả thể hiện qua các từ ngữ (đặc biệt là tính từ), hình ảnh đáng chú ý sau: Một ngày trong trẻo, sáng sủa; Cây thêm xanh mượt; Nước biển lam biếc đặm đà hơn; Cát lại vàng giòn hơn; Lưới càng thêm nặng mẻ cá giã đôi.

Câu 3:

a. Yêu cầu về hình thức:

- Đúng hình thức bài văn.

- Có bố cục ba phần đầy đủ.

- Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.

b. Yêu cầu về nội dung:

- Học sinh có nhiều cách trình bày nhưng cần đưa và phân tích dẫn chứng để triển khai được các ý như sau:

+ Nội dung bài văn kể lại nội dung: kỉ niệm một đêm được ở bên Bác Hồ khi đi chiến dịch.

+ Viết bài văn dựa trên bài thơ "Đêm nay Bác không ngủ" của Minh Huệ.

+ Kể bằng lời của người chiến sĩ.

3. Đề thi Học kì 1 môn Ngữ văn 6 số 3

TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG

NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN: NGỮ VĂN 6

Thời gian làm bài: 90 phút

I. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm)

Câu 1: Truyện nào sau đây là truyện cổ tích?

A. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

B. Sọ Dừa

C. Thánh Gióng

D. Treo Biển

Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của truyện “Con Rồng Cháu Tiên” là gì?

A. Miêu tả

B. Biểu cảm

C. Tự sự

D. Nghị luận

Câu 3: Mục đích giao tiếp của văn bản tự sự là gì?

A. Tái hiện trạng thái sự vật

B. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc

C. Nêu ý kiến đánh giá bàn luận

D. Trình bày diễn biến, sự việc

Câu 4: Yếu tố nào không thể thiếu trong văn bản tự sự?

A. Nhân vật, sự việc

B. Cảm xúc, suy nghĩ

C. Hành động, lời nói

D. Nhận xét

Câu 5: Truyền thuyết nào sau đây liên quan đến nguồn gốc ra đời của người Việt?

A. Bánh chưng, bánh giầy

B. Con Rồng, cháu Tiên

C. Thành Gióng

D. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

Câu 6: Ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là gì?

A. Đề cao ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước

B. Đề cao lao động, đề cao nghề nông

C. Thể hiện ước mơ chế ngự thiên tai

D. Thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân về cuộc sống.

Câu 7: Ý nghĩa của truyện Ếch ngồi đáy giếng là gì?

A. Chế giễu, châm biếm thói nghênh ngang

B. Phê phán cách nhìn nhận phiến diện, chủ quan

C. Phê phán những người hiểu biết hạn hẹp, không coi ai ra gì

D. Phê phán những người không có chủ kiến, ba phải

Câu 8: Truyện cổ tích được sáng tác nhằm mục đích gì?

A. Phê phán những thói hư tật xấu của con người

B. Khuyên nhủ, răn dạy con người

C. Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân với nhân vật, sự kiện được kể

D. Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về đạo đức và công lý

Câu 9: Dòng nào dưới đây nêu chính xác nhất về đặc điểm cốt truyện của truyện ngụ ngôn?

A. Ngắn gọn, gay cấn, hấp dẫn

B. Ngắn gọn, triết lý sâu xa

C. Đơn giản, dễ hiểu, gây hứng thú

D. Ngắn gọn, chứa mâu thuẫn gây cười, tình huống bất ngờ

Câu 10: Về nghệ thuật, truyện cười giống truyện ngụ ngôn ở điểm nào?

A. Sử dụng tiếng cười

B. Tình tiết ly kỳ

C. Nhân vật chính thường là vật

D. Cốt truyện ngắn gọn, hàm súc

Câu 11: Trong các cụm từ và câu sau, từ “bụng” nào được dùng với nghĩa gốc?

A. Miệng nam mô, bụng bồ dao găm.

B. Sống để bụng, chết mang theo

C. Anh ấy tốt bụng

D. Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc.

Câu 12: Từ nào dưới đây là từ ghép?

A. Lung linh

B. Tươi tốt

C. Hân hoan

D. Mênh mông

Câu 13: Dòng nào dưới đây là cụm danh từ?

A. Đang nổi sóng mù mịt

B. Một toà lâu đài to lớn

C. Không muốn làm nữ hoàng

D. Lại nổi cơn thịnh nộ

Câu 14: Dòng nào dưới đây là cụm tính từ?

A. Cái máng lợn sứt mẻ

B. Một cơn giông tố

C. Đi học là một hạnh phúc của trẻ em

D. Lớn nhanh như thổi

Câu 15: Câu nào sau đây mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa?

A. Anh ta là một kẻ tính khí nhỏ nhen.

B. Chị ấy có thân hình nhỏ nhắn.

C. Một cuốn sách nhỏ nhen.

D. Cô ấy nói năng nhỏ nhẹ.

---- Còn tiếp -----

4. Đề thi Học kì 1 môn Ngữ văn 6 số 4

TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI

NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN: NGỮ VĂN 6

Thời gian làm bài: 90 phút

I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)

Câu 1: Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” được kể theo ngôi kể thứ mấy?

A. Ngôi thứ nhất.

B. Ngôi thứ hai.

C. Ngôi thứ ba.

D. Ngôi thứ tư.

Câu 2: Trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” bài học mà Dế Choắt khuyên Dế Mèn là:

A. “Những gã xốc nổi thường lầm cử chỉ ngông cuồng là tài ba”.

B. “Hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ những cử chỉ ngu dại của mình”.

C. “Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình”.

D. “Nếu đã trót không suy tính, lỡ xảy ra những việc dại dột, dù sau có hối lỗi cũng không thể làm lại được”.

Câu 3: Vì sao trong bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” tác giả lại không kể về lần thức dậy thứ hai của anh đội viên?

A. Vì tác giả quên không kể.

B. Vì Minh Huệ không muốn câu chuyện lặp lại.

C. Vì lần hai chẳng có gì đáng nói.

D. Đó là dụng ý nghệ thuật của tác giả: Làm cho ý thơ tập trung hơn và hình tượng Bác nổi bật hơn.

Câu 4: Nhận xét nào nêu đúng nghệ thuật của bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ”?

A. Miêu tả từ bao quát đến cụ thể.

B. Bài thơ có sự kết hợp giữa tự sự, miêu tả và biểu cảm.

C. Miêu tả chân thực diễn biến tâm lí nhân vật.

D. Kết hợp giữa miêu tả và biểu cảm.

Câu 5: Điểm giống nhau giữa hai đoạn trích “Vượt thác” và “Sông nước Cà Mau” là gì?

A. Tả cảnh sông nước miền Trung.

B. Tả cảnh quan sông nước vùng cực nam của Tổ quốc.

C. Tả cảnh thiên nhiên sông nước.

D. Tả sự hùng dũng và mạnh mẽ của con người.

---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 4, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

5. Đề thi Học kì 1 môn Ngữ văn 6 số 5

TRƯỜNG THCS NGÔ TẤT TỐ

NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN: NGỮ VĂN 6

Thời gian làm bài: 90 phút

PHẦN I. ĐỌC – HIỂU (5.0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.

“Cuối cùng các hoàng tử phải cởi giáp ra hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thiết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. Biết ý, Thạch Sanh đố họ ăn hết được niêu cơm và hứa sẽ trọng thưởng cho những ai ăn hết. Quân sĩ mười tám nước ăn mãi, ăn mãi nhưng niêu cơm bé xíu cứ ăn hết lại đầy. Chúng cúi đầu lạy tạ vợ chồng Thạch Sanh rồi kéo nhau về nước”.

(Thạch Sanh - SGK Ngữ văn 6, tập 1)

Câu 1. (1.0 điểm) Truyện “Thạch Sanh” thuộc thể loại nào? Hãy kể tên 2 văn bản khác thể loại truyện “Thạch Sanh” thuộc phần truyện dân gian mà em được học trong chương trình Ngữ Văn 6.

Câu 2. (0.5 điểm) Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

Câu 3. (1.5 điểm) Truyện “Thạch Sanh” có nhiều chi tiết thần kì, trong đó đặc sắc nhất là chi tiết niêu cơm. Em hãy nêu ý nghĩa của chi tiết đó?

Câu 4. (2.0 điểm) Viết lại chính xác 4 danh từ được sử dụng trong đoạn văn trên.

---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 5, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

6. Đề thi Học kì 1 môn Ngữ văn 6 số 6

TRƯỜNG THCS BẢO NINH

NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN: NGỮ VĂN 6

Thời gian làm bài: 90 phút

I. VĂN – TIẾNG VIỆT: (4.0 điểm)

Câu 1: (1.0 điểm)

Kể tên những thể loại truyện dân gian mà em đã được học trong chương trình Ngữ văn lớp 6 (Học kì I)

Câu 2: (1.0 điểm)

Qua văn bản Treo biển, em rút ra bài học gì cho bản thân?

Câu 3: (2.0 điểm)

Cho hai danh từ sau: ngôi nhà, học sinh

a. Hãy tạo thành cụm danh từ với mỗi danh từ trên.

b. Đặt câu với hai cụm danh từ vừa tạo thành.

---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 6, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

7. Đề thi Học kì 1 môn Ngữ văn 6 số 7

TRƯỜNG THCS GIO HẢI

Số câu: 11                             

Thời gian làm bài: 90 phút

Năm học: 2020 - 2021

8. Đề thi Học kì 1 môn Ngữ văn 6 số 8

TRƯỜNG THCS TRƯỜNG CHINH

Số câu: 7                          

Thời gian làm bài: 90 phút

Năm học: 2020 - 2021

9. Đề thi Học kì 1 môn Ngữ văn 6 số 9

TRƯỜNG THCS VÕ THÀNH TRANG

Số câu: 3                                            

Thời gian làm bài: 90 phút

Năm học: 2020 - 2021

10. Đề thi Học kì 1 môn Ngữ văn 6 số 10

TRƯỜNG THCS MỸ THỚI

Số câu: 4                                               

Thời gian làm bài: 90 phút

Năm học: 2020 - 2021

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

  • Tham khảo thêm

Ngày:07/12/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM