10 đề thi Học kì 1 môn Vật Lý 6 năm 2020-2021 có đáp án

Mời các em cùng tham khảo nội dung bộ 10 đề thi HK1 môn Vật Lý 6 của năm 2020 có đáp án nhằm giúp các em vừa rèn luyện các kỹ năng làm bài tập vừa củng cố kiến thức để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi sắp tới. Nội dung chi tiết các em tham khảo tại đây.

10 đề thi Học kì 1 môn Vật Lý 6 năm 2020-2021 có đáp án

1. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 6 số 1

ĐỀ THI HK1 LỚP 6

TRƯỜNG THCS LÂM VĂN BỀN

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Nêu nguyên tắc đo độ dài một vật.  

Câu 2. Dùng cân Rôbecvan và lực kế để đo khối lượng của cùng một vật ở vùng xích đạo. Khi đó hai dụng cụ cho cùng một kết quà. Nếu mang cả hai dụng cụ này và vật đến vùng Bắc cực thì số chỉ của hai dụng cụ cỏ còn giống nhau nữa không? Cân nào chỉ đúng?

Câu 3. Thế nào là hai lực cân bằng?

Câu 4. Một vật có khối lượng 600 g treo trên một sợi dây đứng yên.

a. Giải thích vì sao vật đứng yên

b. Cắt sợi dây, vật rơi xuống. Giải thích vì sao vật đang đứng vên lại chuyển động?

Câu 5. Lực đàn hồi xuất hiện khi nào? Có đặc điểm gì về phương, chiều và cường độ? 

Câu 6. Làm thế nào để đo được khối lượng riêng của các hòn bi bằng thuỷ tinh? 

Câu 7.

a) Viết công thức tính trọng lượng riêng của một chất. Nêu rõ tên và đơn vị của từng đại lượng?

b) Ta đặt vật A lên đĩa cân bên trái và đặt các quả cân lên đĩa bên phải của một cân Rôbecvan. Muốn cân thăng bằng ta phải đặt: 2 quả cân 200g, 1 quả cân 100 g và 2 quả cân 20g. Khối lượng của A là bao nhiêu?

c) Thả vật A (không thấm nước) vào một bình có dung tích 500cm3 đang chửa 400cm3 nước thì thấy nước tràn ra là 100cm3. Tính thể tích vật A?

d) Tính trọng lượng riêng của chất làm vật A?

ĐÁP ÁN

Câu 1.

Các nguyên tắc đo độ dài một vật là:

a. Ước lượng độ dài vật cần đo.

b. Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp.

c.  Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số không  của thước

d. Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh của thước ở đầu kia của vật.

e.  Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.

Câu 2.

Khi dùng cân Rôbecvan thì dù ở vùng xích đạo hay ở địa cực thì khối lượng các quả cân ở đĩa bên này luôn bằng với khối lượng vật ở đĩa bên kia nên cân vân đúng. Còn khi trọng lượng của vật thay đổi thì số chỉ lực kế thay đổi. Vì vậy, ở địa cực, số chỉ của lực kế sẽ khác với ở xích đạo.

Câu 3.

Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.

Câu 4.

a. Vật đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng (trọng lực và lực kéo của dây).

b. Khi cắt dây, không còn lực kéo của dây nữa, trọng lực sẽ làm vật rơi xuống.

Câu 5.

Lực đàn hồi:

-  Xuất hiện khi vật bị biến dạng.

-  Phương cùng phương với lực tác dụng lên vật.

-  Chiều ngược chiều lực tác dụng.

-  Độ lớn tỉ lệ thuận với độ biến dạng của vật.

Câu 6.

Để đo được khối lượng riêng của các hòn bi ta làm như sau:

-  Đo khối lượng của các hòn bi bằng cân.

-  Dùng bình chia độ đo thể tích các hòn bi.

-  Dùng công thức d=P/V để tính ra khối lượng riêng

Lưu ý: thể tích, khối lượng mồi viên bi nhò nên ta có thể lấy nhiều viên để đo.

Câu 7.

a) Viêt công thức: d=P/V, đại lượng P: trọng lượng ,V thể tích, đơn vị đo N/m3

b)Tính khối lượng vật: 

\(A = 200 + 200 + 100 + 20 + 20 = 540g\)

c)Tính thể tích vật A: 

\(V = (500 - 400) + 100 = 200c{m^3}\)

d) Đổi được: P=5,4N. Đổi được: V=0,0002 m3

Thế vào công thức, tính được d=27000 N/m3.

2. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 6 số 2

ĐỀ THI HK1 LỚP 6

TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Nêu cách đo khối lượng một vật bằng cân Rôbecvan. 

Câu 2. Nêu thí dụ về các vật biến dạng đàn hồi. 

Câu 3. Hãy kể tên các dụng cụ cần thiết để tiến hành đo khối lượng riêng của sỏi

Câu 4. Thế nào là hai lực cân bằng? Cho một thí dụ trong thực tế mà em quan sát được (trường hợp một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì đứng yên). Nêu rõ hai lực đó. 

Câu 5. Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào vị trí dấu . của các câu sau để được nội dung đúng.

a. Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực....................................

trọng lượng của vật.

b. Khi sử dụng đòn bẩy, muốn làm cho lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của

lực nâng .........................................  khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác

dụng của trọng lượng vật. 

Câu 6. Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc dầm sắt có thể tích 40dm3. Cho biết: Dsắt= 7800kg/m3

Câu 7. Đổi các đơn vị sau:

a. 2 tấn = ….. tạ;

b. 6 dm3 = …. lít;

c. 100 g = …..kg;

d. 1500 kg/m3 =….g/cm3;

e. 160 dm = ….m;

f. 20 hm = … m

g. 0,5 lít = ….cc; 

h. 0,8 g/cc =…kg/m3

---Nội dung phần lời giải của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy---

3. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 6 số 3

ĐỀ THI HK1 LỚP 6

TRƯỜNG THCS PHẠM VĂN CHIÊU 

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Người thợ may dùng thước nào dưới đây để đo vòng cổ khách hàng may áo sơ mi?

A . Thước kẻ có GHĐ 30cm, ĐCNN 1mm.

B . Thước dây có GHĐ 1,5m, ĐCNN 5mm.

C . Thước mét có GHĐ 1m, ĐCNN 2mm.

D. Thước cuộn có GHĐ 5m, ĐCNN 5mm

Câu 2. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa đề đo thể tích vật rắn không thấm nước thì người ta xác định thể tích của vật bằng cách nào dưới đây?

A. Đo thể tích bình tràn.

B. Đo thể tích bình chứa.

C. Đo thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.

D. Đo thể tích nước còn lại trong bình tràn sau khi đã thả vật vào bình.

Câu 3. Người ta dùng một bình chia độ có độ chia nhỏ nhất là 2cm3, chứa 50cm3 nước để đo thể tích của một vật. Khi thả vật ngập vào nước trong bình thì mực nước dâng lên. Trong các kết quả ghi sau đây có một kết quả đúng, đó là:

A. 32cm3.

B. 35,0cm3.

C. 33cm3.                                                              

D. 31,0cm3.

Câu 4. Lúc quả bóng bàn rơi xuống chạm mặt bàn rồi nảy lên thì lực mà mặt bàn tác dụng lên quả bóng có thể gây ra những hiện tượng gì đối với quả bóng?

A . Chỉ có sự biến đổi chuyển động của quả bóng.

B . Chỉ có sự biến dạng chút ít của quả bóng

C . Quả bóng bị biến dạng chút ít, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.

D. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.

Câu 5. Hai lực nào sau đây được gọi là cân bằng?

A . Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau.

B . Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật.

C . Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau.

D. Hai lực có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật.

Câu 6. Trọng lượng của một vật 20g là bao nhiêu?

A. 0,02N.

B. 0,2N.                                    

C. 20N.                                    

D. 200N.

Câu 7. Trường hợp nào sau đây là thí dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động?

A. Quả bóng được đá thì lăn trên sân.

B. Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang.

C. Một vật được thả thì rơi xuống.

D. Một vật được ném thì bay lên cao.

Câu 8. Khi kéo vật khối lượng 1 kg lên theo phương thẳng đứng phải cần lực như thế nào?

A. Lực ít nhất bàng 1000N.    

B. Lực ít nhất bằng 100N.

C . Lực ít nhất bằng 10N.        

D. Lực ít nhất bằng 1N.

Câu 9. Cho biết lkg nước có thể tích 1 lít còn 1 kg dầu hoả có thể tích 5/4 lít. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khối lượng của 1 lít nước nhỏ hơn khối lượng của 1 lít dầu hoả.

B. Khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hoả.

C. Khối lượng riêng của dầu hoả bằng 5/4 khối lượng riêng của nước.

D. Khối lượng của 5 lít nước bằng khối lượng của 4 lít dầu hoả.

Câu 10. Trong 4 cách sau:

1. Giảm chiều cao kẻ mặt phẳng nghiêng

2. Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng

3. Giảm độ dài của mặt phẳng nghiêng

4. Tăng độ dài của mặt phăng nghiêng

Các cách nào làm giảm lực kéo khi đưa vật lên cao bằng mặt phẳng nghiêng?  

A. Các cách 1 và 2                             

B. Các cách 1 và 3.

C. Các cách 2 và 3.                 

D. Các cách 1 và 4.

---Nội dung phần tự luận của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy---

4. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 6 số 4

ĐỀ THI HK1 LỚP 6

TRƯỜNG THCS PHÚ XUÂN

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Một cái bàn có chiều dài lớn hơn 0,5m và nhỏ hơn 1m. Dùng thước đo nào sau đây để đo chiều dài của bàn là thuận lợi nhất và chính xác nhất?

A . Thước có GHĐ là 1m và ĐCNN là 1mm.

B. Thước có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 1mm.

C. Thước có GHĐ là 0,5m và ĐCNN là 1cm.

D. Thước có GHĐ là 1m và ĐCNN là 1cm.

Câu 2. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 2cm để đo chiều rộng lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là không đúng?

A . 4,44m.

B. 44,4dm.     

C . 444cm.      

D. 445cm.

Câu 3. Có thể dùng bình chia độ và bình tràn để đo thể tích của vật nào dưới đây?

A. 1 bát gạo.  

B. 1 hòn đá sỏi

C. 5 viên phấn

D. 1 cái kim.

Câu 4. Trong các số liệu sau đây, sổ liệu nào chỉ khối lượng của hàng hóa?

A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330ml.

B. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén.

C. Ở một số cửa hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99

D. Trên vỏ gói xà phòng bột có ghi: khối lượng tịnh 1kg.

Câu 5. Gió thổi mạnh không gây ra sự biến đổi nào trong các biến đổi dưới đây?

A. Lúa trên đồng đổ rạp về một phía.

B. Cây lớn nhanh hơn.

C. Xe đạp trên đường đi chậm lại.

D. Xe đạp trên đường đi nhanh hơn.   

---Còn tiếp---

5. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 6 số 5

ĐỀ THI HK1 LỚP 6

TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM

Chọn và khoanh tròn 1 chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng:

A. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứạ. 

B. Thể tích bình tràn.

C. Thể tích bình chứa.                                     

D. Thể tích nước còn lại trong bình tràn.

Câu 2: Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo chiều dài sân trường em?

A. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm    

B. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm

C. Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm

D. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm

Câu 3:  Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ gì?

A. Thể tích của hộp mứt.                                 

B. Khối lượng và sức nặng của hộp mứt.

C. Sức nặng của hộp mứt.                                         

D. Khối lượng của mứt trong hộp.

Câu 4: Trọng lượng của một vật 200g là bao nhiêu? 

A. 0,2N                 

B. 2N                               

C. 20N                              

D. 200N

Câu 5: Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản?

A. Cái búa nhổ đinh.                                        

B. Cái bấm móng tay.

C. Cái thước dây.                                            

D. Cái kìm.

---Còn tiếp---

6. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 6 số 6

ĐỀ THI HK1 LỚP 6

TRƯỜNG THCS ĐỒNG TIẾN

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Hãy chọn câu đúng:

ĐCNN của một thước đo độ dài là

A . khoảng cách ngắn nhất giữa hai số gần nhau ghi trên thước đo.

B . khoảng cách giữa hai vạch chia trên thước

C . giá trị bàng số đầu tiên ghi trên thước đo. 

D. giá trị độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước đo.

Câu 2. Khi đo độ dài, người ta thường làm như thế nào?

A . Đặt thước không dọc theo chiều dài cần đo, một đầu của vật ngang bằng với vạch số 1 và đặt mắt nhìn để đọc kết quả đo tại đầu kia của vật

B . Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo. một đầu của vật ngang bằng vói vạch số 1 và đặt mắt nhìn để đọc kểt quả đo tại đầu kia của vật

C. Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang bằng với một đầu của vật và đặt mắt nhìn để đọc kết quả đo tại đầu kia của vật

D. Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang bằng với một đầu của vật và đặt mắt nhìn để đọc kết quả đo theo hướng vuông sóc với cạnh thước tại đầu kia của vật.

Câu 3. Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 5cm3. Cách ghi kết quả nào dưới đây là đúng?

A. V = 20cm3.                          

B. V2 = 20,5cm3.

C .V3 = 20,50cm3.                    

D. V4 = 20,2cm3.

Câu 4. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 50cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình là 81 cm3. Thể tích của hòn đá là :

A. 81cm3.

B. 50cm3.                                 

C. 131cm3.

D. 31cm3.

Câu 5. Con số nào dưới đây chỉ lượng chất chứa trong một vật?

A . 5 mét.

B. 2 lít.                                       

C. 10 gói.                                   

D. 2 kilôgam.

---Còn tiếp---

7. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 6 số 7

Trường THCS Châu Văn Liêm

Năm học: 2020 - 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi gồm: 4 câu tự luận

8. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 6 số 8

Trường THCS Hòa Bình

Năm học: 2020 - 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi gồm: 20 câu trắc nghiệm

9. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 6 số 9

Trường THCS Lê Văn Tám

Năm học: 2020 - 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi gồm: 10 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận

10. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 6 số 10

Trường THCS Lê Minh Xuân

Năm học: 2020 - 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi gồm 6 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

  • Tham khảo thêm

Ngày:07/12/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM