10 đề thi Học kì 1 môn Sinh lớp 7 năm 2019 có đáp án

eLib xin giới thiệu bộ đề thi HK1 của môn Sinh học 7 năm 2019 có đáp án sẽ giúp các em ôn tập và rèn luyện kỹ năng làm bài Sinh học 7 đã học của chương trình HK1. Tài liệu được biên soạn theo cấu trúc của các trường, sở trên cả nước. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

10 đề thi Học kì 1 môn Sinh lớp 7 năm 2019 có đáp án

1. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 7 số 1

UBND QUẬN NAM TỪ LIÊM

TRƯỜNG THCS NAM TỪ LIÊM

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 – NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN: SINH HỌC 7

Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM 

Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:

 Câu 1: Mực tự bảo vệ bằng cách nào?

A. Co rụt cơ thể vào trong vỏ.

B. Tiết chất nhờn.

C. Tung hỏa mù để chạy trốn.

D. Dùng tua miệng để tấn công.

 Câu 2: Cách dinh dưỡng của ruột khoang?

A.  Tự dưỡng               B.  Dị dưỡng         C.  Kí sinh                    D. Cả a và b

 Câu 3: Môi trường kí sinh của giun đũa ở người là:

A. Gan                         B. Thận                    C. Ruột non                 D. Ruột già

Câu 4: Bệnh sốt rét lây truyền qua trung gian nào?

A.Ruồi                       B. Muỗi thường                   C. Muỗi anophen                 D. Gián 

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về châu chấu là sai?

A. Hô hấp bằng phổi.

B. Tim hình ống.

C. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

D. Là động vật không xương sống.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về châu chấu là đúng?

A. Hô hấp bằng mang.

B. Có hạch não phát triển.

C. Là động vật lưỡng tính.

D. Là động vật có xương sống.

Câu 7: Nhận đinh nào dưới đây nói về hệ tuần hoàn của châu chấu?

A. Tim 2 ngăn, một vòng tuần hoàn hở.   

B. Tim hình ống, hệ tuần hoàn kín.

C. Tim hình ống, hệ tuần hoàn hở.           

D. Tim 3 ngăn, hai vòng tuần hoàn kín.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây có ở châu chấu mà không có ở tôm?

A. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.            B. Có hệ thống ống khí.

C. Vỏ cơ thể bằng kitin.                              D. Cơ thể phân đốt.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về châu chấu là sai?

A. Ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau.                 

B. Hệ tuần hoàn kín.

C. Tim hình ống gồm nhiều ngăn ở mặt lưng.               

D. Hạch não phát triển.

Câu 10: Loại động vật nào sau đây ký sinh trên da người?

A. Bọ cạp                               B. Cái ghẻ

C. Ve bò                                 D. Nhện đỏ

Câu 11: Nhện có những tập tính nào?

A. Chăng lưới, bắt mồi.

B. Sinh sản, kết kén.

C. Tất cả các ý đều đúng.

D. Tất cả các ý đều sai.

Câu 12: Châu chấu di chuyển bằng cách nào?

A. Nhảy.

B. Bay.

C. Bò.

D. Tất cả các ý đều đúng.

Câu 13: Châu chấu hô hấp bằng cơ quan nào?

A. Mang

B. Hệ thống ống khí

C. Hệ thống túi khí

D. Phổi

Câu 14: Hệ tuần hoàn của châu chấu có chức năng gì?

A. Phân phối chất dinh dưỡng đến các tế bào. 

B. Cung cấp ôxi cho các tế bào.

C. Cung cấp ôxi.     

D. Tất cả các ý đều đúng

Câu 15: Hệ tuần hoàn của châu chấu thuộc dạng: do hệ thống ống khí đảm nhiệm

A. Hệ tuần hoàn kín

B. Hệ tuần hoàn hở            

C. Tim hình ống dài có 2 ngăn

Câu 16: Đối tượng nào sau đây thuộc lớp sâu bọ phá hại cây trồng mà phải phòng trừ tiêu diệt?

A. Châu chấu.                      B. Ong mật.               C. Bọ ngựa               D. Ruồi.

Câu 17: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không có ở các đại diện của ngành Thân mềm?

A. Có vỏ đá vôi.

B. Cơ thể phân đốt.

C. Có khoang áo.

D. Hệ tiêu hoá phân hoá.

Câu 18: Để phòng bệnh giun kí sinh, phải:

A. Không tưới rau bằng phân tươi                      

B. Tiêu diệt ruồi nhặng

C. Giữ gìn vệ sinh ăn uống                       

D. Giữ vệ sinh môi trường

E. Tất cả đều đúng.

Câu 19: Hình dạng của sán lá gan là:

A. hình trụ tròn.         B. hình sợi dài.                   C. hình lá.         D. hình dù.

Câu 20: Quá trình chăng lưới ở nhện bao gồm các giai đoạn sau :

(1): Chăng tơ phóng xạ.

(2): Chăng các tơ vòng.

(3): Chăng bộ khung lưới.

Hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo thứ tự hợp lí.

A. (3) → (1) → (2).               B. (3) → (2) → (1).

C. (1) → (3) → (2).               D. (2) → (3) → (1).

Câu 21: Phát biểu nào sau đây khi nói về ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm là sai?

A. Là vật chủ trung gian truyền bệnh ngủ.

B. Làm sạch môi trường nước.

C. Có giá trị về mặt địa chất.

D. Làm thức ăn cho các động vật khác.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về ngành Thân mềm là sai?

A. Thân mềm.

B. Hệ tiêu hóa phân hóa.

C. Không có xương sống.

D. Không có khoang áo.

Câu 23: Thân mềm có thể gây hại như thế nào đến đời sống con người?

A. Làm hại cây trồng.

B. Là vật trung gian truyền bệnh giun, sán.

C. Đục phá các phần gỗ và phần đá của thuyền bè, cầu cảng, gây hại lớn cho nghề hàng hải.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 24: Cấu tạo thành cơ thể của Thuỷ tức gồm.

A. Một lớp tế bào.                           

B. Ba lớp tế bào xếp xít nhau.

C. Hai lớp tế bào, giữa hai lớp tế bào là tầng keo mỏng

D. Gồm nhiều lớp tế bào, xen kẽ các tầng keo mỏng.

Câu 25: Mai của mực thực chất là

A. Khoang áo phát triển thành.

B. Tấm miệng phát triển thành.

C. Vỏ đá vôi tiêu giảm.

D. Tấm mang tiêu giảm.

Câu 26: Trong các biện pháp sau, biên pháp nào giúp chúng ta phòng tránh được bệnh kiết lị?

A. Mắc màn khi đi ngủ.

B. Diệt bọ gậy.

C. Đậy kín các dụng cụ chứa nước.

D. Ăn uống hợp vệ sinh.

Câu 27: Đặc điểm cơ quan sinh dục của Giun đũa là:

A. chưa phân hóa        B. phân tính        C.  lưỡng tính       D. cả câu B và C

Câu 28: Vỏ của một số thân mềm có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

A. Có giá trị về xuất khẩu.

B. Làm sạch môi trường nước.

C. Làm thực phẩm.

D. Dùng làm đồ trang trí.

Câu 29: Trùng sốt rét có lối sống:

A. Bắt mồi.                 B. Tự dưỡng.

C. Kí sinh.                  D. Tự dưỡng và bắt mồi.

Câu 30: Đặc điểm nào dưới đây có ở sán lá gan?

A. Miệng nằm ở mặt bụng.                       

B. Mắt và lông bơi tiêu giảm.

C. Cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng kém phát triển.              

D. Có cơ quan sinh dục đơn tính.

PHẦN II. TỰ LUẬN

Câu 1: Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang?

Câu 2: Trình bày cấu tạo ngoài của tôm? Tại sao khi chín vỏ tôm có màu hồng (màu đỏ gạch)?

----- Hết -----

ĐÁP ÁN

PHẦN I:  TRẮC NGHIỆM

PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 1: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang

Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:

- Cơ thể đối xứng tỏa tròn

- Ruột dạng túi

- Thành cơ thể có 2 lớp tb, giữa 2 lớp là tầng keo

- Tự vệ, tấn công bằng tế bào gai.

Vai trò:

-  Trong tự nhiên:

  • Tạo vẻ đẹp thiên nhiên
  • Có ý nghĩa sinh thái đối với biển và đại dương

- Đối với đời sống:

  • Làm đồ trang trí, trang sức
  • Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi
  • Làm thực phẩm có giá trị
  • Hóa thạch san hô là vật chỉ thị trong nghiên cứu địa chất

- Tác hại:

  • Một số loài gây ngứa và độc cho con người.
  • Tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông.

Câu 2: Cấu tạo ngoài của tôm: Cơ thể tôm được chia làm 2 phần:

  • Phần đầu – ngực.
  • Phần bụng.

Vỏ tôm rất cứng cáp (do được cấu tạo bằng Kitin có thấm thêm Canxi).

Vỏ tôm có sắc tố nên vỏ tôm có thể thay đổi theo màu sắc của môi trường.

- Các phần phụ của tôm:

  • Phần đầu ngực: Mắt kép, hai đôi râu, chân hàm, chân ngực.
  • Phần bụng: Chân bụng, tấm lái.

- Khi chín vỏ tôm có màu hồng vì: vỏ của tôm có chứa sắc tố nên màu sắc của tôm thay đổi theo màu sắc của môi trường, khi bị chín (dưới sự tác động nhiệt độ khi rang, nấu) sắc tố của nó sẽ bị phá hủy nên có màu hồng.

2. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 7 số 2

PHÒNG GD & ĐT HUYỆN BA TƠ

TRƯỜNG TH & THCS BA ĐIỀN

KIỂM TRA HỌC KỲ 1 - NĂM HỌC 2019 – 2020

MÔN: SINH HỌC 7

Thời gian  45 phút ( không kể thời gian phát đề)

I. Phần trắc nghiệm: 

              Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả đúng.

Câu 1:  Trùng kiết lị giống với trùng biến hình ở đặc điểm nào?

A. Có di chuyển tích cực .                                 B. Có chân giả.                                 

C. Sống tự do ngoài thiên nhiên.                       D. Có hình thành bào xác .

Câu 2:   Trùng biến hình sinh sản bằng hình thức nào?

A. Tiếp hợp.             B. Hữu tính.             C. Vô tính.                D. Lưỡng tính.

Câu 3:  Làm thế nào để quan sát, phân biệt mặt lưng, mặt bụng của giun đất ?

A. Dựa vào màu sắc  .                                                       B. Dựa vào vòng tơ .

C. Dựa vào lỗ miệng.                                                        D. Dựa vào các đốt

Câu 4. Mực có đặc điểm nào sau đây?

A. Có 2 mảnh vỏ.             B. Có 1 chân  rìu.

C. Có 10 tua.                    D. Có 8 tua.           

Câu 5.  Cơ thể động vật ngành chân khớp bên ngoài vỏ bao bọc lớp

A. vỏ mềm                       B. Kitin                                 C.  vỏ cứng                     D. cuticun.              

Câu 6.   Phần ngực của nhện có mấy đôi chân?

A. 3 đôi.                    B. 4 đôi.                       C. 5 đôi.                         D. 6 đôi.

Câu 7.  Phần nào của thân sâu bọ mang các đôi chân và cánh?

A. Ngực.                    B. Đầu.                      C. Đuôi.                           D. Bụng

Câu 8:  Bạn Lan theo mẹ đi chợ, bạn ấy thấy có rất nhiều cá và bạn phân loại lớp cá xương gồm các nhóm cá nào sau đây?

A. Cá nhám, cá trê, cá mè, cá chép.

B. Cá chép, cá chuồn, cá đuối, cá trê.

C. Cá chép, cá trê, cá chuồn, cá mè.

D. Cá nhám, cá mè, cá đuối, cá trê.

II. Phần tự luận: 

Câu 9: Trình bày cấu tạo, dinh dưỡng và vòng đời của trùng sốt rét, biện pháp  phòng  chống bệnh sốt rét.

Câu 10Em hãy cho biết  vai trò ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống con người ?

Câu 11: Tại sao trẻ em hay mắc bệnh giun đũa? Cần làm gì để phòng chống bệnh giun đũa ở trẻ em?

---Để xem tiếp nội dung phần đáp án của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

3. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 7 số 3

UBND HUYỆN ĐÔNG HÒA

TRƯỜNG THCS TRẦN NHÂN TÔNG

ĐỀ THI HỌC KỲ 1 – NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN: SINH HỌC 7

Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

ĐỀ:

Câu 1: Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh?

Câu 2: Nêu các hình thức  di chuyển của thủy tức?

Câu 3:

a. Trình bày những đặc điểm chứng tỏ của giun đũa thích nghi với đời sống ký sinh?

b.Tại sao nói: Giun đất là bạn của nhà nông.

Câu 4: Bình thắc mắc: Ao nhà Bình đào để thả cá, sau một thời gian mặc dự không thả trai mà tự nhiên lại có. Em hãy giải thích cho Bình rõ tại sao?

Câu 5: Tại sao nói ngành chân khớp rất đa dạng.

---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

4. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 7 số 4

PHÒNG GD & ĐT LONG MỸ

TRƯỜNG THCS THUẬN HƯNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1

MÔN: SINH HỌC 7

NĂM HỌC: 2019 – 2020

(Thời gian làm bài 60 phút, không kể thời gian giao đề)

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM 

Chọn phương án đúng nhất và ghi kết quả vào giấy làm bài.

Câu 1. Hình thức dinh dưỡng của Trùng roi xanh là:

A.  Tự dưỡng        B. Dị dưỡng       C Cả tự dưỡng và dị dưỡng       D. Kí sinh.

Câu 2. Trùng sốt rét thường phát triển ở miền núi, vì:

A. Có nhiều đầm lầy, nước đọng.          B. Có nhiều cây cối rậm rạp.

C. Không khí thoáng mát.                     D. Cây cối rậm rạp, nhiều đầm lầy.

Câu 3. Muốn phòng bệnh kiết lị ta phải:

A. Uống thuốc phòng bệnh.                   B. Giữ vệ sinh ăn uống.

C. Thường xuyên tắm rửa.                     D. Đeo khẩu trang.

Câu 4.  Đặc điểm riêng của San hô so với Thủy tức, Sứa và Hải quỳ là:

A. Sống thành tập đoàn.                        B. Sống bám.

C. Sống dị dưỡng.                                 D. Sống tự dưỡng.

Câu 5. Loài Ruột khoang có thể cung cấp nhiều đá vôi là:

A. Thủy tức              B. San hô              C. Hải quỳ                  D. Sứa

-----Còn tiếp-----

5. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 7 số 5

TRƯỜNG THCS GIANG SƠN

ĐẾ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

NĂM HỌC 201 - 2020

MÔN: SINH HỌC 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 

Hãy khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) trước câu trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1: Trùng roi thuộc ngành động vật nào?

A. Ngành ruột khoang.                                                       B. Ngành giun dẹp.

C. Ngành động vật nguyên sinh.                                      D. Ngành giun đốt.

Câu 2: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:

A. Gây bệnh cho người và động vật khác.         

B. Di chuyển bằng tua.

C. Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống.

D. Sinh sản hữu tính.

Câu 3: Cơ thể tôm được chia làm mấy phần chính?

A. 2 phần.                 B. 3 phần.                 C. 4 phần.                 D. 5 phần.

Câu 4: Trai sông thuộc ngành nào:

A. Ngành động vật nguyên sinh                B. Ngành thân mềm.

C. Ngành chân khớp.                                 D. Ngành động vật có xương sống.

Câu 5: Đặc điểm nào KHÔNG PHẢI là tập tính của kiến?

A. Tự vệ, tấn công.                                      B. Dự trữ thức ăn.

C. Sống thành xã hội.                                 D. Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu.

-----Còn tiếp-----

6. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 7 số 6

UBND QUẬN NAM TỪ LIÊM

TRƯỜNG THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 – NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN: SINH HỌC 7

Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM 

Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:

Câu 1: Đặc điểm cơ quan sinh dục của Giun đũa là:

A. chưa phân hóa        B. phân tính        C.  lưỡng tính       D. cả câu B và C

Câu 2: Cách dinh dưỡng của ruột khoang?

A.  Tự dưỡng               B.  Dị dưỡng       C.  Kí sinh        D. Cả a và b

Câu 3: Đối tượng nào sau đây thuộc lớp sâu bọ phá hại cây trồng mà phải phòng trừ tiêu diệt ?

A. Ruồi.                      B. Châu chấu.                      C. Ong mật.               D. Bọ ngựa

Câu 4: Nơi kí sinh của trùng kiết lị là:

A. Bạch cầu                B. Máu                       C. Hồng cầu              D. Ruột người

Câu 5: Trùng sốt rét lây nhiễm sang cơ thể người qua vật chủ trung gian nào?

A. Muỗi Anôphen.        B. Muỗi Mansonia.         

C. Muỗi Culex.              D. Muỗi Aedes.

7. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 7 số 7

Trường THCS Hoằng Cát

Đề thi học kì 1

Năm học 2019 - 2020

Môn: Sinh học 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 1 câu ghép nói, 11 câu trắc nghiệm và 4 câu tự luận

8. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 7 số 8

Trường PT DTNT THCS Trần Đề

Đề kiểm tra học kì 1-NH: 2019-2020

Môn: sinh học 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 12 câu trắc nghiệm, 1 câu điền vào chỗ trống và 4 câu tự luận

9. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 7 số 9

Trường TH-THCS Kiến Giang

Đề thi học kì 1 – Năm học 2019-2020

Môn: sinh học 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 10 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận

10. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 7 số 10

Trường THCS Lương Tấn Thịnh

Đề thi học kỳ 1

Môn: Sinh học 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 12 câu trắc nghiệm và 4 câu tự luận

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:18/09/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM