10 đề thi Học kì 1 môn Ngữ văn 7 năm 2020 có đáp án

Xin giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 10 đề thi HK1 môn Ngữ văn 7 năm học 2020-2021 có đáp án. Tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn tập và nắm vững các kiến thức đã học của các bài trong chương trình HK1. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp ích cho quá trình học tập của các em học sinh lớp 7. Mời các em cùng tham khảo!

10 đề thi Học kì 1 môn Ngữ văn 7 năm 2020 có đáp án

1. Đề thi Học kì 1 môn Ngữ văn 7 số 1

TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN

NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN: NGỮ VĂN 7

Thời gian làm bài: 90 phút

Câu 1: (2.0 điểm): Hãy tìm và nêu ý nghĩa của trạng ngữ trong mỗi câu sau:

a. Để thỏa mãn nhu cầu hưởng thụ và phát triển cho tâm hồn, trí tuệ, không có gì thay thế được việc đọc sách.

b. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và cướp nước.

c. Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Ngoài ra còn có đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ nhịp.

d. Hôm nay, anh làm gì thế?

- Tôi đọc báo hôm qua.

Câu 2: (3.0 điểm): Hãy viết đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng câu rút gọn, câu đặc biệt và trạng ngữ.

Câu 3: (5.0 điểm): Trong năm học vừa qua em có rất nhiều kỷ niệm với thầy cô, bạn bè, mái trường... Hãy kể lại một kỷ niệm em cho là đáng nhớ nhất.

----- HẾT ------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HK1 MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Trạng ngữ – ý nghĩa:

a. Để thỏa mãn nhu cầu hưởng thụ và phát triển cho tâm hồn, trí tuệ. Trạng ngữ chỉ mục đích.

b. Từ xưa đến nay: Trạng ngữ chỉ thời gian; mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng: Trạng ngữ chỉ thời gian.

c. Trong khoang thuyền: Trạng ngữ chỉ nơi chốn.

d. Hôm nay: Trạng ngữ chỉ thời gian.

Câu 2:

- Hình thức trình bày (chính tả, từ, ngữ, câu,…).

- Đúng hình thức đoạn văn.

- Có sử dụng câu rút gọn, câu đặc biệt và trạng ngữ.

Câu 3:

- Yêu cầu về kỹ năng: Học sinh viết được một bài tự sự có bố cục rõ ràng. Biết kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm.

- Về kiến thức: Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau miễn là làm rõ được yêu cầu của đề. Một số gợi ý:

+ Mở bài: Giới thiệu về kỷ niệm khó quên: Với ai, về việc gì.

+ Thân bài:

  • Hoàn cảnh xảy ra sự việc.
  • Diễn biến sự việc.
  • Mở đầu; Thắt nút, cao trào, gỡ nút; Kết thúc.
  • Bài học rút ra.

+ Kết bài: Tình cảm thái độ đối với câu chuyện.

2. Đề thi Học kì 1 môn Ngữ văn 7 số 2

TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI

NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN: NGỮ VĂN 7

Thời gian làm bài: 90 phút

Câu 1: (2.0 điểm): Có bạn cho rằng cụm từ “ta với ta” trong hai bài thơ “Qua đèo ngang” và “Bạn đến chơi nhà” hoàn toàn chẳng khác gì nhau. Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao?

Câu 2: (2.0 điểm): Bài thơ Bánh trôi nước có những lớp nghĩa nào? Trong đó lớp nghĩa nào quyết định giá trị bài thơ? Vì sao?

Câu 3: (3.0 điểm): Hãy chép lại theo trí nhớ bài thơ “Qua đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan nêu nội dung, nghệ thuật của bài thơ?

Câu 4: (3.0 điểm): Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của em về một bài ca dao mà em yêu thích trong chương trình Ngữ văn 7, tập 1.

----- HẾT ------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HK1 MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 2

Câu 1:

- Hai bài thơ đều kết thúc bằng cụm từ “ta với ta”, hai cụm từ giống nhau về hình thức nhưng khác nhau về nội dung, ý nghĩa biểu đạt.

+ Ở “Bạn đến chơi nhà” cụm từ có ý nghĩa chỉ hai người chủ và khách – hai người bạn. Cụm từ cho thấy sự thấu hiểu, cảm thông, gắn bó thân thiết giữa hai người bạn tri kỉ.

+ Ở “Qua đèo ngang” cụm từ có ý chỉ 1 người – chủ thể trữ tình của bài thơ. Cụm từ thể hiện sự cô đơn không thể sẻ chia của nhân vật trữ tình.

Câu 2:

- Bài thơ có hai lớp nghĩa:

+ Nghĩa tả thực: Miêu tả hình dáng, đặc điểm của chiếc bánh trôi nước.

+ Nghĩa ẩn dụ: Phản ánh vẻ đẹp, phẩm chất và thân phận của người phụ nữ trong xã hội cũ.

- Trong hai nghĩa trên, nghĩa thứ hai quyết định giá trị bài thơ. Vì : thông qua hình tượng chiếc bánh trôi, nhà thơ muốn nói lên vẻ đẹp của người phụ nữ: hình thể xinh đẹp, phẩm chất trong trắng, dù gặp cảnh ngộ nào vẫn giữ được tấm lòng son sắt, thuỷ chung.

Câu 3:

- Chép thuộc lòng bài thơ “Qua Đèo Ngang”:

“Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà

Cỏ cây chen đá, lá chen hoa

Lom khom dưới núi tiều vài chú,

Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.

Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,

Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.

Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,

Một mảnh tình riêng, ta với ta.”

- Nội dung và nghệ thuật bài thơ:

+ Nội dung: Cảnh tượng Đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng có sự sống con người nhưng còn hoang sơ đồng thời thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà, nỗi buồn thầm lặng cô đơn của tác giả.

+ Nghệ thuật : Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. Sử dụng từ láy gợi hình gợi cảm và nghệ thuật đối lập, đảo ngữ.

Câu 4: Cảm nghĩa về bài ca dao: “Công cha như núi ngất trời”:

- Hai câu đầu: Khẳng định công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái:

+ So sánh “công cha” với “núi”, “nghĩa mẹ” với “nước” - vừa cụ thể vừa trừu tượng làm nổi bật công cha nghĩa mẹ dành cho con cái là vô cùng lớn lao không thể đo đếm được.

+ Sử dụng phép đối: “Công cha” – “Nghĩa mẹ” ; “Núi ngất trời” – “nước biển Đông” ⇒ Tạo cách nói truyến thống khi ca ngợi công lao cha mẹ trong ca dao.

- Hai câu sau: Lời nhắn nhủ ân tình thiết tha về đạo làm con:

+ “Cù lao chín chữ” là thành ngữ Hán Việt -> tượng trưng cho công lao cha mẹ sinh thành, nuôi dưỡng dạy bảo con cái vất vả, khó nhọc nhiều bề.

+ Khuyên những người con biết ghi lòng tạc dạ công ơn to lớn của cha mẹ.

3. Đề thi Học kì 1 môn Ngữ văn 7 số 3

TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN NGHI

NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN: NGỮ VĂN 7

Thời gian làm bài: 90 phút

PHẦN I. TRẮC NHIỆM (3.0 điểm)

Câu 1: Trong những từ sau từ nào là từ ghép đẳng lập

A. Xe đạp    

B. Quần áo    

C. Cá chép    

D. Cây bàng

Câu 2: Trong những từ sau, từ nào là từ láy?

A. Thăm thẳm.    

B. tươi tốt.    

C. hoa hồng.    

D. tóc tai.

Câu 3: Trong câu “Họ đã làm xong công việc”, đại từ “Họ” thuộc ngôi thứ mấy?

A. Ngôi thứ hai.    

B. Ngôi thứ nhất số ít.

C. Ngôi thứ ba số ít.    

D. Ngôi thứ ba số nhiều.

Câu 4: Trong các câu sau đây, câu nào có dùng quan hệ từ?

A. Bố mẹ rất buồn.

B. Chiều hôm qua,anh ấy đến câu lạc bộ.

C. Dòng sông này nước rất trong.

D. Bạn và tôi cùng đến trường.

Câu 5: Cặp từ nào sau đây không phải là từ trái nghĩa ?

A. Ra - Vào.    

B. Đẹp - Xấu.    

C. Chạy - Nhảy.    

D. Lở - Bồi.

Câu 6: Từ nào đồng nghĩa với từ tinh khiết ?

A. Thanh nhã    

B.Trong sạch    

C. Trắng thơm    

D. Thơm mát.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7.0 điểm)

Câu 1: Đặt câu với cặp quan hệ từ sau và cho biết ý nghĩa của cặp quan hệ từ đó:

Vì - nên , Giá mà - thì.

Câu 2: Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn (5 - 7 dòng) chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa hoặc từ trái nghĩa.

----- HẾT ------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HK1 MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 3

PHẦN I. TRẮC NHIỆM (3.0 điểm)

1. B

2. A

3. D

4. D

5. C

6. B

PHẦN II. TỰ LUẬN (7.0 điểm)

Câu 1: Đặt câu:

- Vì chăm chỉ học nên cuối năm nó được học sinh giỏi. (nguyên nhân - kết quả)

- Giá mà tôi có nhiều tiền thì tôi sẽ mua được chiếc xe ấy. (điều kiện, giả thiết – kết luận)

Câu 2: 

- Viết đoạn văn: Thế là cô nàng mùa xuân trẻ trung, xinh đẹp đã về thay phiên cho bà lão mùa đông già nua lụ khụ! Xuân về mang theo những tia nắng sưởi ấm vạn vật và đất trời. Cây cối đâm chồi nảy lộc, những chiếc lá non xanh mơn mởn hé lộ giữa trời xuân. Những chùm hoa nhỏ li ti xuất hiện trên những cây bưởi, cây cam, cây nhãn… Mưa xuân không to như mưa rào mùa hạ mà nhỏ lất phất chỉ đủ để cành đào nở hoa khoe sắc thắm với tạo vật. Xuân về, Tết đến, người lớn, trẻ nhỏ đi chợ xuân mua sắm đồ Tết, nhà nhà cùng nhau gói bánh chưng xanh. Ai cũng vui vẻ và cảm thấy hạnh phúc. Mùa xuân kì diệu như vậy đấy!

- Từ trái nghĩa: trẻ trung – già nua, to – nhỏ, lớn – nhỏ.

4. Đề thi Học kì 1 môn Ngữ văn 7 số 4

TRƯỜNG THCS SÀO NAM

NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN: NGỮ VĂN 7

Thời gian làm bài: 90 phút

PHẦN I. TRẮC NHIỆM (3.0 điểm)

Câu 1: Xác định từ láy trong những từ sau đây :

A. Đằng đông    

B. Sáng sớm    

C. Thơm tho    

D. Đây đó.

Câu 2: Các đại từ: Tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng mày … trỏ gì?

A. Người.    

B. Số lượng.

C. Hoạt động, tính chất, sự việc.    

D. Người hoặc sự vật

Câu 3: Câu sau đây mắc lỗi gì về quan hệ từ “Chúng tôi lắng nghe câu chuyện đầu đến cuối”

A. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa

B. Thiếu quan hệ từ.

C. Thừa qua hệ từ

D. Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết

Câu 4: Chọn các từ đồng nghĩa dưới đây điền vào dấu (...) trong câu văn sau sao cho phù hợp với sắc thái biểu cảm: "Mẹ Nguyễn Thị Thứ là người mẹ Việt Nam anh hùng, có nhiều con (...) trong các cuộc kháng chiến trường kì của dân tộc".

A. Hi sinh    

B. Chết    

C. Tử nạn    

D. Mất

Câu 5: Từ nào sau đây trái nghĩa với từ “Thân thiết”?

A. Yêu thương    

B. Quý mến    

C. Kẻ thù    

D. Thương nhớ

---- Còn tiếp -----

5. Đề thi Học kì 1 môn Ngữ văn 7 số 5

TRƯỜNG THCS NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU

NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN: NGỮ VĂN 7

Thời gian làm bài: 90 phút

Câu 1: (2.0 điểm)

a. Thế nào là quan hệ từ? Khi sử dụng quan hệ từ cần lưu ý điều gì?

b. Đặt câu với các cặp từ quan hệ sau:

- Nếu…thì…

- Tuy...nhưng...

Câu 2: (2.0 điểm)

a. Chép thuộc lòng theo trí nhớ bài thơ "Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh" (Phần dịch thơ) của tác giả Lí Bạch.

b. Nêu giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của bài thơ?

Câu 3: (6.0 điểm)

Cảm nghĩ về bài thơ Cảnh Khuya của Hồ Chí Minh.

---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 5, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

6. Đề thi Học kì 1 môn Ngữ văn 7 số 6

TRƯỜNG THCS GIO HẢI

NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN: NGỮ VĂN 7

Thời gian làm bài: 90 phút

PHẦN I. TRẮC NHIỆM (3.0 điểm)

Câu 1: Trong những từ sau từ nào là từ ghép?

A. Xôn xao    

B. Hoa hồng    

C. Đo đỏ    

D. Lung linh

Câu 2: Trong câu “Tôi đi đứng oai vệ ”, đại từ “tôi” thuộc ngôi thứ mấy?

A. Ngôi thứ hai.    

B. Ngôi thứ nhất số ít.

C. Ngôi thứ ba số ít.    

D. Ngôi thứ nhất số nhiều.

Câu 3: Từ “Thi sĩ” có nguồn gốc từ đâu?

A. Từ Hán Việt    

B. Từ thuần Việt    

C. Từ tiếng Anh    

D. Từ tiếng Pháp

Câu 4: Điền quan hệ từ thích hợp vào câu văn sau: “Bạn ấy cố gắng học …….cha mẹ vui lòng”

A. Để    

B. Vì    

C. Nhưng    

D. Thì

---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 6, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

7. Đề thi Học kì 1 môn Ngữ văn 7 số 7

TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN

Số câu: 3

Thời gian làm bài: 90 phút

Năm học: 2020 - 2021

8. Đề thi Học kì 1 môn Ngữ văn 7 số 8

TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG

Số câu: 3

Thời gian làm bài: 90 phút

Năm học: 2020 - 2021

9. Đề thi Học kì 1 môn Ngữ văn 7 số 9

TRƯỜNG THCS TÔN THẤT TÙNG

Số câu: 6

Thời gian làm bài: 90 phút

Năm học: 2020 - 2021

10. Đề thi Học kì 1 môn Ngữ văn 7 số 10

TRƯỜNG THCS TĂNG BẠT HỔ

Số câu: 3

Thời gian làm bài: 90 phút

Năm học: 2020 - 2021

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

  • Tham khảo thêm

Ngày:07/12/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM