10 đề thi Học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2020 có đáp án

Bộ đề thi HK1 môn Toán 7 năm 2020 có đáp án do eLib tổng hợp từ các trường trên cả nước nhằm giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức Toán 7 để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi sắp tới. Nội dung chi tiết các em tham khảo tại đây.

10 đề thi Học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2020 có đáp án

1. Đề thi học kì 1 môn Toán 7 – Số 1

TRƯỜNG THCS NGUYỄN QUỐC PHÚ

ĐỀ THI HỌC KÌ I

MÔN TOÁN 7

NĂM HỌC 2020 - 2021

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Cho hàm số y = f(x) =  - 3x  khi đó f(2) bằng

A. 2                  B.   -6                   C. 6                             D. - 2

Câu 2: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong:

A. Bằng nhau       B. Bù nhau             C. Kề nhau                  D.  Kề bù.

Câu 3. Tam giác ABC có góc A= 300, góc B= 700 thì góc C bằng:

A. 1000              B.900                      C. 800                        D.700

Câu 4: Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) nằm ở góc phần tư nào của mằt phẳng toạ độ nếu a < 0

A.Thứ II                          B. Thứ IV                C. Thứ I và III         D. Thứ II và IV

 Câu 5:  Cho hàm số y =  2x + 3. Điểm nào sau đây thuộc, không thuộc đồ thị hàm số đã cho:

A. (1;5)               B. (-1;1)                   C. (7;2)               D. (0;3) 

Câu 6: Đường trung trực của đoạn thẳng AB là:

A. Đường thẳng vuông góc với AB.                     

B.Đường thẳng đi qua trung điểm của AB.

C.Đường thẳng vuông góc với AB tại trung điểm của AB.

D.Đường thẳng cắt đoạn thẳng AB

Câu 7: Tìm x biết  \({3^{x + 2}} - {3^x} = 24\)

A. 1                        B. 2                           C.  3                       D.  4

Câu 8: Nếu 15: x = 20 : (- 4) thì x bằng:

A.– 5 ;                         B. 5;                                        C. – 3 ;                       D. 3.   

Câu 9: Nếu 15 lít dầu hỏa nặng 12kg thì 24 kg dầu hỏa chứa đầy trong thùng:

A. 27 lít;                                  B. 7,5 lít;                                 C. 15 lít;                     D. 30 lít.

Câu 10: Cho một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. Khi đó số cặp góc đồng vị bằng nhau được tạo thành là:

A. 1;                            B. 6;                                        C. 8;                            D. 4.

II. Tự luận

Câu 1:  Biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 10 thì y = -12.

a) Tìm hệ số tỉ lệ.

b) Hãy biểu diễn y theo x.

c) Tính giá trị của y khi x = 4; x = -8.

Câu 2:  Học sinh của ba lớp 7 cần phải trồng 48 cây xanh. Lớp 7A có 28 học sinh, lớp 7B có 32 học sinh, lớp 7C có 36 học sinh. Hỏi mỗi lớp phải trồng bao nhiêu cây xanh , biết rằng số cây xanh tỉ lệ với số học sinh.

Câu 3: Cho tam giác ABC, có góc A = 900. Tia phân giác BD của góc ABC (\(D \in AC\)). Trên BC lấy E sao cho BE=BA,  ED cắt BA tại K.

a/ Chứng minh ΔABD = ΔEBD

b/ Chứng minh DA = DE và góc ABC = góc EDC

c/ Kẻ AH vuông với BC. Chứng minh AH //DE

ĐÁP ÁN 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

A

D

C

C

A

C

D

D

II. Tự luận

Câu 1:

a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

Nên a = x.y

Với x = 10, y = -12

Thì A = 10.(-12) = -120

b) Biểu diễn y theo x: \(y = \frac{{ - 120}}{x}\)

c) Khi x = 4 thì \(y = \frac{{ - 120}}{4} =  - 30\)

Khi x = -8 thì \(y = \frac{{ - 120}}{{ - 8}} = 15\)

Câu 2:

Gọi số cây phải trồng tương ứng của ba lớp 7A, 7B, 7C  là: x,y,z (cây); ( x ; y; z thuộc N* ; x,y,z <48)

Theo đề bài , ta có :

\(\begin{array}{l}
\frac{x}{{28}} = \frac{y}{{32}} = \frac{z}{{36}}\\
x + y + z = 48
\end{array}\)

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{x}{{28}} = \frac{y}{{32}} = \frac{z}{{36}} = \frac{{x + y + z}}{{28 + 32 + 36}} = \frac{{48}}{{96}} = \frac{1}{2}}
\end{array}\)

Do đó: Do đó :

\(\begin{array}{l}
\frac{x}{{28}} = \frac{1}{2} \Rightarrow x = 14\\
\frac{y}{{32}} = \frac{1}{2} \Rightarrow y = 16\\
\frac{z}{{36}} = \frac{1}{2} \Rightarrow z = 18
\end{array}\)

Số cây xanh phải trồng tương ứng của ba lớp là: 14; 16; 18 (cây)

Câu 3:

Chứng minh \(\Delta \)ABD = \(\Delta \)EBD (c.g.c)

Chứng minh

* DA = DE

Ta có \(\Delta \)ABD = \(\Delta \)EBD (cm a)

=>DA = DE (cạnh tương ứng)

* \(\widehat {ABC} = \widehat {EDC}\) (Cùng phụ với góc C)

Chứng minh

Ta có \(\Delta \)ABD = \(\Delta \)EBD (cma)

=>Góc BAC = Góc BED = 900 (Góc tương ứng)

=>DE vuông với BC

AH //DE (cùng vuông với BC)

...Hết...

2. Đề thi học kì 1 môn Toán 7 – Số 2

TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU

ĐỀ THI HỌC KÌ I

MÔN TOÁN 7

NĂM HỌC 2020 - 2021

Câu 1. Thực hiện các phép tính (bằng cách hợp lý nếu có):

1) \(\frac{2}{{13}} - \left( {\frac{{ - 5}}{{13}}} \right) + \frac{6}{{13}}\)    

2) \(\frac{9}{{17}} + \frac{8}{9}:\frac{{17}}{9}\) 

3) \({\left( {\frac{2}{3}} \right)^2} + \left| {\left( { - 2\frac{1}{3}} \right)} \right| - \sqrt {\frac{{49}}{{64}}} \)    

4) \(\left( {\frac{{15}}{{11}} - \frac{4}{{13}}} \right):\frac{{12}}{{17}} + \left( {\frac{7}{{11}} - \frac{9}{{13}}} \right):\frac{{12}}{{17}}\)    

5) \(\frac{{{{20}^3}.{{( - 49)}^2}}}{{{{14}^3}{{.5}^4}}}\)   

Câu 2. Tìm x biết:

1) \(1\frac{3}{2} - x = \frac{5}{3}\)                      

2) \(x:\frac{4}{3} = 2\frac{1}{4}:\frac{1}{3}\)  

3)   \(\left| {x - \frac{1}{2}} \right| - \sqrt {25} = - 2\)      

Câu 3.

a) Tìm chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật, biết chúng tỉ lệ với 3;4 và hình chữ nhật có chu vi là 56 mét?

b) Một ôtô chạy từ A đến B với vận tốc 45km/h mất 3giờ. Hỏi ôtô chạy từ A đến B với vận tốc 65km/h mất bao nhiêu giờ? (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)     

---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

3. Đề thi học kì 1 môn Toán 7 – Số 3

TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU

ĐỀ THI HỌC KÌ I

MÔN TOÁN 7

NĂM HỌC 2020 - 2021

I. Trắc nghiệm

Câu 1. (-3)4có giá trị là:

A. -81                         B. 12                           C. 81                           D. -12                        

Câu 2. Cách viết nào sau đây là đúng:

A. ǀ- 0,25ǀ = - 0,25                            B. -ǀ- 0,25ǀ = -(- 0,25)

C. -ǀ- 0,25ǀ =  0,25                            D. ǀ- 0,25ǀ =  0,25    

Câu 3. Cho đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một góc so le trong bằng nhau thì:

A. a//b                         B. a cắt b                   C. a ⊥ b                       D. a trùng với b

Câu 4. Điểm thuộc đồ thị hàm số y = -2x là:

A. (-1; -2)                  B. (1/2; -4)                      C. (0;2)                    D. (-1;2)

Câu 5. Cho biết x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, biết khi x = 5 thì y = 15. Hệ số tỉ lệ của y đối với x là:

A. 1/3                           B. 3                             C. 75                           D. 10

-----Còn tiếp-----

4. Đề thi học kì 1 môn Toán 7 – Số 4

TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG

ĐỀ THI HỌC KÌ I

MÔN TOÁN 7

NĂM HỌC 2020 - 2021

Câu 1: (2 điểm) Thực hiện các phép tính sau:

a) \(\frac{7}{4} + \frac{{ - 3}}{5}\)                                                              

b) \(2021 - {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}{.3^2}\)

c) \(7,5.\left( { - \frac{3}{5}} \right)\)                                                                                                                        

d) \({\left( { - \frac{1}{4}} \right)^2}.\frac{4}{{11}} + \frac{7}{{11}}.{\left( { - \frac{1}{4}} \right)^2}\)

Câu 2: (2 điểm) Tìm x biết:

a) \(x + \frac{2}{3} = \frac{3}{4}\)    

b) \(\frac{3}{2} - \left( {x + \frac{1}{2}} \right) = \frac{4}{5}\)   

c) \(\left| {5x - 4} \right| = \left| {x + 2} \right|\)

-----Còn tiếp-----

5. Đề thi học kì 1 môn Toán 7 – Số 5

TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ

ĐỀ THI HỌC KÌ I

MÔN TOÁN 7

NĂM HỌC 2020 - 2021

Bài 1(2đ): Thực hiện phép tính

\(\begin{array}{l} a)\frac{{ - 7}}{3} + \frac{{ - 5}}{6}\\ b)\frac{7}{{ - 3}} - \frac{{ - 4}}{3}\\ c)0,24.\frac{{ - 15}}{4}\\ d)\frac{{11}}{{12}}:\frac{{33}}{{16}} \end{array}\)

Bài 2(1đ): Tìm x, biết

\(\begin{array}{l} a){4^x} = {8^4}\\ b){\left( {\frac{3}{4}} \right)^5}.x = {\left( {\frac{3}{4}} \right)^7} \end{array}\)

-----Còn tiếp-----

6. Đề thi học kì 1 môn Toán 7 – Số 6

TRƯỜNG THCS ĐỨC THỌ

ĐỀ THI HỌC KÌ I

MÔN TOÁN 7

NĂM HỌC 2020 - 2021

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho biết \(\frac{x}{4}{\rm{ = }}\frac{{ - 3}}{4}\) thì giá trị của x bằng

A. –1.                                  B. –4.                      C. 4.                           D. –3.

Câu 2: Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = 2. Khi x = –3 thì giá trị của y bằng bao nhiêu?

A. –6.                                     B. 0.                                     C. –9.                         D. –1.

Câu 3: Cho biết ΔDEF = ΔMNP. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. DE = PN.                        B. \(\widehat E = \widehat N.\)                C. EF = MP.             D. \(\widehat E = \widehat M.\)

Câu 4: Kết quả của phép tính: \(4,2 - \sqrt 9 \) bằng

A. 2,2.                         B. 1,2.                         C. 4,2.                        D. 3,2.

Câu 5: Qua điểm A ở ngoài đường thẳng xy cho trước, ta vẽ được bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng xy?

A. Vô số.                                B. 0.                            C. 1.                            D.  2.

-----Còn tiếp-----

7. Đề thi học kì 1 môn Toán 7 – Số 7

Trường THCS Nguyễn Thái Bình

Năm học: 2020 - 2021

Môn: Toán - Lớp 7

Số câu: 10 câu trắc nghiệm, 3 câu tự luận

8. Đề thi học kì 1 môn Toán 7 – Số 8

Trường THCS Lý Tự Trọng

Năm học: 2020 - 2021

Môn: Toán - Lớp 7

Số câu: 10 câu trắc nghiệm, 3 câu tự luận

9. Đề thi học kì 1 môn Toán 7 – Số 9

Trường THCS Vĩnh Tân

Năm học: 2020 - 2021

Môn: Toán - Lớp 7

Số câu: 6 câu tự luận

10. Đề thi học kì 1 môn Toán 7 – Số 10

Trường THCS Phan Đăng Lưu

Năm học: 2020 - 2021

Môn: Toán - Lớp 7

Số câu: 5 câu trắc nghiệm, 4 câu tự luận

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

  • Tham khảo thêm

Ngày:12/01/2021 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM