Công nghệ 12 Bài 25: Máy điện xoay chiều ba pha - máy biến áp ba pha
Qua nội dung Bài 25: Máy điện xoay chiều ba pha - máy biến áp ba pha sẽ giúp các em hiểu được các khái niệm mới như máy điện xoay chiều ba pha và các đại lượng đặc trưng của máy điện ba pha, máy biến áp ba pha và các đại lượng đặc trưng của máy biến áp ba pha. Biết được các công dụng của máy điện và máy biến áp trong đời sống khoa học kĩ thuật...Từ đó có thể vận dụng được kiến thức của bài học vào thực tế.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Khái niệm, phân loại và công dụng của máy điện xoay chiều ba pha
a. Khái niệm
- Máy điện xoay chiều ba pha là máy điện làm việc với dòng điện xoay chiều 3 pha, làm việc theo nguyên tắc cảm ứng điện từ và lực điện từ.
- Các loại máy điện.
b. Phân loại
- Các loại máy điện xoay chiều ba pha được chia làm hai loại:
+ Máy điện tĩnh: khi làm việc không có bộ phận nào chuyển động ,dùng để biến đổi các thông số: Điện áp, dòng điện… của hệ thống điện.
+ Máy điện quay: khi làm việc có bộ phận chuyển động tương đối với nhau và chia làm hai loại:
- Máy phát điện: Biến đổi cơ năng thành điện năng, dùng làm nguồn cấp điện cho các tải.
- Động cơ điện: Biến đổi điện năng thành cơ năng, dùng làm nguồn động lực cho các máy.
1.2. Máy biến áp ba pha
a. Khái niệm và công dụng
- Máy biến áp ba pha là máy điện tĩnh, dùng để biến đổi điện áp của hệ thống nguồn điện xoay chiều ba pha nhưng giữ nguyên tần số.
- Máy biến áp ba pha được sử dụng chủ yếu trong hệ thống truyền tải và phân phối điện năng, trong mạng điện sản xuất và sinh hoạt. Máy biến áp tự ngẫu ba pha thường được dùng trong các phòng thí nghiệm.
b. Cấu tạo
- Lõi thép: có ba trụ để quấn dây và gông từ để khép kín mạch từ. Lõi thép được làm bằng các lá thép kỹ thuật điện dày 0,35 ÷ 0,5 mm, hai mặt phủ sơn cách điện và ghép lại thành hình trụ.
- Dây quấn: thường là dây đồng bọc cách điện được quấn quanh trụ từ của lõi thép.
- Có 6 dây quấn (bằng đồng) được bọc cách điện, quấn quanh trụ.
- Ba dây quấn nhận điện vào (AX, BY,CZ) gọi là dây quấn sơ cấp.
- Ba dây quấn đưa điện ra (ax, by, cz) gọi là dây quấn thứ cấp.
- Dây quấn sơ cấp và thứ cấp phải khác nhau (tiết diện dây hoặc số vòng dây quấn).
- Dây quấn sơ cấp và thứ cấp có thể đấu hình sao hoặc hình tam giác.
- Sơ đồ đấu dây, kí hiệu cách đấu dây.
+ Kí hiệu của máy biến áp 3 pha:
+ Sơ đồ đấu dây.
c. Nguyên lí làm việc
Dựa trên nguyên lí cảm ứng điện từ.
- Máy biến áp ba pha có các cách đấu dây khác nhau nên cần phân biệt hệ số biến áp pha (Kp) và hệ số biến áp dây (Kd).
+ Hệ số biến áp pha: \({K_p} = \frac{{{U_{p1}}}}{{{U_{p2}}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)
+ Hệ số biến áp dây: \({K_p} = \frac{{{U_{d1}}}}{{{U_{d2}}}}\)
2. Bài tập minh họa
Một máy biến áp ba pha, mỗi pha dây quấn sơ cấp có 11000 vòng và dây quấn thứ cấp 200 vòng. Dây quấn của máy biến áp được nối theo kiểu Y/Yo ,được cấp điện bởi nguồn điện ba pha có Ud=22kv. Hãy:
a. Vẽ sơ đồ đấu dây
b. Tính hệ số biến áp pha và dây
c. Tính điện áp pha và dây của cuộn thứ cấp.
Hướng dẫn giải
a. Vẽ sơ đồ đấu dây
b. Tính \({K_p};{K_d}\)
Hệ số biến áp pha:
\(\begin{array}{l} {K_p} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\\ \Rightarrow {K_p} = \frac{{11000}}{{200}} = 55 \end{array}\)
Vì dây quấn của biến áp nối Y/Yo nên hệ số biến áp dây: \({K_d} = {K_p} = 55\)
c. Tính \({U_{d2}}{\rm{ }};{U_{p2}}\)
Điện áp dây: \({K_d} = \frac{{{U_{d1}}}}{{{U_{d2}}}} \Rightarrow {U_{d2}} = \frac{{{U_{d1}}}}{{{K_d}}} \Rightarrow {U_{d2}} = \frac{{22}}{{55}} = 0.4KV\)
Điện áp pha: \({U_{p2}} = \frac{{{U_{d2}}}}{{\sqrt 3 }} = \frac{{0.4}}{{\sqrt 3 }}KV = 220V\)
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Tại sao các MBA cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ , dây quấn thứ cấp thường nối hình sao có dây trung tính?
Câu 2: Trình bày khái niệm và phân loại máy điện xoay chiều ba pha.
Câu 3: Nêu nguyên lí làm việc của máy biến áp ba pha.
Câu 4: Một máy biến áp ba pha, mỗi pha dây quấn sơ cấp có 11000 vòng và dây quấn thứ cấp có 200 vòng. Dây quấn của máy biến áp được nối theo kiểu Δ/Yo, và được cấp điện bởi nguồn ba pha có Ud = 22 kV. Hãy
a) Vẽ sơ đồ đấu dây.
b) Tính hệ số biến áp pha và dây.
c) Tính điện áp pha và điện áp dây của cuộn thứ cấp.
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Máy điện xoay chiều ba pha là:
A. Là máy điện làm việc với dòng điện xoay chiều ba pha
B. Là máy điện làm việc với dòng điện xoay chiều một pha
C. Là máy điện làm việc với dòng điện xoay chiều một pha và ba pha
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Máy điện tĩnh: khi làm việc có bộ phận chuyển động tương đối với nhau
B. Máy điện tĩnh: khi làm việc không có bộ phận nào chuyển động
C. Máy điện quay: khi làm việc có bộ phận chuyển động tương đối với nhau.
D. Máy điện tĩnh và máy điện quay là máy điện xoay chiều ba pha
Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai: máy biến áp ba pha:
A. Là máy điện tĩnh
B. Biến đổi điện áp của hệ thống dòng điện xoay chiều ba pha
C. Không biến đổi tần số
D. Biến đổi điện áp và tần số của hệ thống dòng điện xoay chiều ba pha
Câu 4: Cấu tạo máy biến áp ba pha:
A. Chỉ có lõi thép
B. Chỉ có dây quấn
C. Có lõi thép và dây quấn
D. Có lõi thép hoặc dây quấn
Câu 5: Máy biến áp đấu dây kiểu:
A. Nối sao – sao có dây trung tính
B. Nối sao – tam giác
C. Nối tam giác – sao có dây trung tính
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
3.3. Trắc nghiệm Online
Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Máy điện xoay chiều ba pha - máy biến áp ba pha Công nghệ 12 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.
4. Kết luận
- Sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau:
- Phân biệt được máy điện tỉnh và máy điện quay.
- Biết được công dụng, cấu tạo, cách nối dây và nguyên lí làm việc của máy biến áp ba pha.
- Biết cách nối dây và tính toán thành thạo hệ số biến áp pha và biến áp dây.
Tham khảo thêm
- doc Công nghệ 12 Bài 26: Động cơ không đồng bộ ba pha
- doc Công nghệ 12 Bài 27: Thực hành: Quan sát và mô tả cấu tạo của động cơ không đồng bộ ba pha
- doc Công nghệ 12 Bài 28: Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ
- doc Công nghệ 12 Bài 29: Thực hành: Tìm hiểu một mạng điện sản xuất quy mô nhỏ
- doc Công nghệ 12 Bài 30: Ôn tập