Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 13: Điện năng - Công của dòng điện
Nội dung hướng dẫn Giải bài tập SBT Lý 9 Bài 13 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về điện năng, công của dòng điện. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 13.1 trang 38 SBT Vật lý 9
2. Giải bài 13.2 trang 38 SBT Vật lý 9
3. Giải bài 13.3 trang 38 SBT Vật lý 9
4. Giải bài 13.4 trang 38 SBT Vật lý 9
5. Giải bài 13.5 trang 38 SBT Vật lý 9
6. Giải bài 13.6 trang 38 SBT Vật lý 9
7. Giải bài 13.7 trang 39 SBT Vật lý 9
8. Giải bài 13.8 trang 39 SBT Vật lý 9
9. Giải bài 13.9 trang 39 SBT Vật lý 9
10. Giải bài 13.10 trang 39 SBT Vật lý 9
1. Giải bài 13.1 trang 38 SBT Vật lý 9
Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng?
A. Jun (J)
B. Niuton (N)
C. Kilôoat giờ (kW.h)
D. Số đếm của công tơ điện
Phương pháp giải
Để trả lời câu hỏi này cần nắm được các đơn vị của điện năng
Hướng dẫn giải
- Đơn vị của điện năng là: jun, KW.h, Số đếm của công tơ điện( 1 số đếm = 1KW.h)
=> Phương án: B sai (Niuton (N) là đơn vị của lực)
- Chọn đáp án B
2. Giải bài 13.2 trang 38 SBT Vật lý 9
Số đếm công tơ điện ở gia đình cho biết:
A. Thời gian sử dụng điện của gia đình.
B. Công suất điện mà gia đình sử dụng.
C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng.
D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng.
Phương pháp giải
Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện, mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1Kw.h
Hướng dẫn giải
- Số đếm công tơ điện ở gia đình cho biết: lượng điện năng đã được sử dụng là 1Kw.h
- Chọn đáp án C
3. Giải bài 13.3 trang 38 SBT Vật lý 9
Trên một bóng đèn có ghi 12V-6W. Đèn này được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức trong 1 giờ. Hãy tính:
a. Điện trở của đèn khi đó.
b. Điện năng mà đèn sử dụng trong thời gian trên.
Phương pháp giải
a) Áp dụng công thức:
R=U2/P để tính điện trở
b) Tinh điện năng theo công thức: A=P.t
Hướng dẫn giải
a) Điện trở của đèn là:
P=U2/R⇒R=U2/P=122/6=24Ω
b) Điện năng mà đèn sử dụng trong 1 giờ là: (1h = 3600s)
P=A/t
⇒A=P.t=6.3600=21600J=21,6KJ
4. Giải bài 13.4 trang 38 SBT Vật lý 9
Một bàn là được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ. Hãy tính:
a. Công suất điện của bàn là.
b. Cường độ dòng điện chạy qua bàn là và điện trở của nó khi đó.
Phương pháp giải
a) Tính công suất theo công thức: P=A/t
b)- Cường độ dòng điện được tính theo công thức: I=P/U
- Điện trở được tính theo công thức:
\(R = \frac{{{U^2}}}{P} \)
Hướng dẫn giải
a) Công suất của bàn là là:
P=A/t=720000/900=800W=0,8kW
b) Cường độ dòng điện chạy qua bàn là là:
I=P/U=800/220=3,64A
Điện trở của bàn là là:
\(R = \frac{{{U^2}}}{P} = \frac{{{{220}^2}}}{{800}} = 60,5{\rm{\Omega }}\)
5. Giải bài 13.5 trang 38 SBT Vật lý 9
Trong 30 ngày, chỉ số công tơ điện của một gia đình tăng thêm 90 số. Biết rằng thời gian sử dụng điện trung bình mỗi ngày là 4 giờ, tính công suất tiêu thụ điện năng trung bình của gia đình này.
Phương pháp giải
Áp dụng công thức: A=A/t để tính công suất
Hướng dẫn giải
Ta có: 90 số = 90kWh = 90000Wh
Công suất tiêu thụ điện năng trung bình là:
P=A/t=90000/30.4=750W
6. Giải bài 13.6 trang 38 SBT Vật lý 9
Một khu dân cư có 500 hộ gia đình, trung bình mỗi hộ sử dụng 4 giờ một ngày với công suất điện 120W.
a. Tính công suất điện trung bình của cả khu dân cư.
b. Tính điện năng mà khu dân cư này sử dụng trong 30 ngày.
c. Tính tiền điện của mỗi hộ và của cả khu dân cư trong 30 ngày với giá 700đ/kW.h.
Phương pháp giải
a) Tính công suất điện theo công thức: P=P 1 hộ. số hộ gia đình trong khu dân cư
b) Tính điện năng theo công thức: A=P.t
c) Tính tiền điện theo công thức = điện năng sử dụng x giá tiền 1kW.h
Hướng dẫn giải
a) Công suất điện trung bình của cả khu dân cư là:
P=120.500=60000W=60kW.
b) Điện năng khu dân cư sử dụng trong 30 ngày là:
A=P.t=60.4.30=7200kW.h=2,592.1010J.
c) Tiền điện của mỗi hộ phải trả là:
t=0,12.4.700.30=10080đồng
Tiền điện cả khu dân cư phải trả là:
T=500.10080=5040000đồng
7. Giải bài 13.7 trang 38 SBT Vật lý 9
Điện năng được đo bằng dụng cụ nào dưới đây?
A. Ampe kế
B. Công tơ điện.
C. Vôn kế
D. Đồng hồ đo điện vạn năng
Phương pháp giải
Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện.
Hướng dẫn giải
- Điện năng được đo bằng dụng cụ: công tơ điện
- Chọn đáp án B
8. Giải bài 13.8 trang 39 SBT Vật lý 9
Một đoạn mạch có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I và công suất điện của nó là P. Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong thời gian t được tính theo công thức nào dưới đây?
A. A=℘.t/R
B. A=RIt
C. A=℘2/R
D. A=UIt
Phương pháp giải
Để trả lời câu hỏi này cần nắm được công thức tính điện năng
Hướng dẫn giải
- Biểu thức tính điện năng: A=P.t=U.I.t
- Chọn đáp án D
9. Giải bài 13.9 trang 39 SBT Vật lý 9
Một bóng đèn điện có ghi 220V-100W được mắc vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn này được sử dụng trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn này trong 30 ngày là bao nhiêu?
A. 12 kW.h B. 400kW.h
C. 1440kW.h D. 43200kW.h
Phương pháp giải
Áp dụng công thức: A=P.t để tính điện năng
Hướng dẫn giải
- Điện năng tiêu thụ của bóng đèn này trong 30 ngày là:
A=Pt=100.4.30=12kW.h
- Chọn đáp án: A
10. Giải bài 13.10 trang 39 SBT Vật lý 9
Một ấm điện loại 220V-1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun nước.
a. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây nung của ấm khi đó.
b. Thời gian dùng ấm để đun sôi nước mỗi ngày là 30 phút. Hỏi trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Cho rằng giá tiền điện là 1000đ/kW.h
Phương pháp giải
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua dây nung theo công thức: I=℘/U
b) Tính điện năng tiêu thụ theo công thức: A=P.t
⇒ số tiền phải trả = số điện tiêu thụ x giá tiền 1kW.n
Hướng dẫn giải
a) Ta có: ℘=UI
⇒ Cường độ dòng điện qua dây nung :
I=℘/U=1100/220=5A
b) Điện năng tiêu thụ của dây trong 30 ngày
A=℘.t=1100.30.1800=59400000(J)=16,5kWh
⇒ Tiền điện phải trả:
T=16,5.1000=16500
11. Giải bài 13.11 trang 39 SBT Vật lý 9
Một nồi cơm điện có số ghi trên vỏ là 220V-400W được sử dụng với hiệu điện thế 220V, trung bình mỗi ngày trong thời gian 2 giờ.
a. Tính điện trở của dây nung của nồi và cường độ dòng điện chạy qua nó khi đó.
b. Tính điện năng mà nồi tiêu thụ trong 30 ngày.
Phương pháp giải
a) Tính điện trở và cường độ dòng điện theo công thức:
- \(R = \frac{{{U^2}}}{\wp } \)
- I=℘/U
b) Tính điện năng tiêu thụ theo công thức: A= U.I.t
Hướng dẫn giải
a) Điện trở của dây nung của nồi:
\(R = \frac{{{U^2}}}{\wp } = \frac{{{{220}^2}}}{{400}} = 121{\rm{\Omega }}\)
- Cường độ dòng điện chạy qua dây nung là:
I=℘/U=400/220=1,82A
b) Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày:
A=UIt=220.1,82.30.3600.2=86486400(J)=24kW.h
12. Giải bài 13.12 trang 39 SBT Vật lý 9
Một gia đình sử dụng đèn chiếu sáng với công suất tổng cộng là 150W, trung bình mỗi ngày trong 10 giờ; sử dụng tủ lạnh có công suất 100W, trung bình mỗi ngày trong 12 giờ và sử dụng các thiết bị điện thế khác có công suất tổng cộng là 500W, trung bình mỗi ngày trong 5 giờ.
a. Tính điện năng mà gia đình này sử dụng trong 30 ngày.
b. Tính tiền điện mà gia đình này phải trả mỗi tháng (30 ngày), cho rằng giá tiền điện là 1000 đồng/kW.h.
Phương pháp giải
a) Áp dụng công thức: A=P.t để tính điện năng tiêu thụ của: đèn, tủ lạnh, các tiết bị khác
⇒ điện năng gia đình tiêu thụ:
\(\begin{array}{l} A = {A_1} + {A_2} + {A_3}\\ \end{array}\)
b) Tiền điện phải trả = điện năng tiêu thụ x giá tiền điện của 1kW.h.
Hướng dẫn giải
a) Điện năng mà gia đình sử dụng đèn chiếu sáng trong 30 ngày:
\({A_1} = {\wp _1}.{t_1} = 0,15.10.30 = 45kW.h\)
- Điện năng mà gia đình sử dụng tủ lạnh trong 30 ngày:
\({A_2} = {\wp _2}.{t_2} = 0,1.12.30 = 36kW.h\)
- Điện năng mà gia đình sử dụng thiết bị khác trong 30 ngày:
\({A_3} = {\wp _3}.{t_3} = 0,5.5.30 = 75kW.h\)
- Điện năng mà gia đình sử dụng trong 30 ngày :
\(\begin{array}{l} A = {A_1} + {A_2} + {A_3}\\ = 45 + 36 + 75 = 156kW.h \end{array}\)
b) Tiền điện mà gia đình này phải trả:
T=1000.A=1000.156=156000đồng
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập Giải SBT Vật Lí 9 Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- doc Giải bài tập Giải SBT Vật Lí 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
- doc Giải bài tập Giải SBT Vật Lí 9 Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
- doc Giải bài tập Giải SBT Vật Lí 9 Bài 5: Đoạn mạch song song
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- doc Giải bài tập Giải SBT Vật Lí 9 Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- doc Giải bài tập Giải SBT Vật Lí 9 Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 12: Công suất điện
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 16 - 17: Định luật Jun - Len-xơ. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 19: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện