Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
Nội dung hướng dẫn Giải bài tập SBT Lý 9 Bài 7 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 7.1 trang 19 SBT Vật lý 9
2. Giải bài 7.2 trang 19 SBT Vật lý 9
3. Giải bài 7.3 trang 19 SBT Vật lý 9
4. Giải bài 7.4 trang 19 SBT Vật lý 9
5. Giải bài 7.5 trang 19 SBT Vật lý 9
6. Giải bài 7.6 trang 20 SBT Vật lý 9
7. Giải bài 7.7 trang 20 SBT Vật lý 9
8. Giải bài 7.8 trang 20 SBT Vật lý 9
9. Giải bài 7.9 trang 20 SBT Vật lý 9
1. Giải bài 7.1 trang 19 SBT Vật lý 9
Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 2m có điện trở R1 và dây kia dài 6m có điện trở R2. Tính tỉ số \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\)
Phương pháp giải
Áp dụng công thức:
\({R_{}} = \frac{{\rho {l_{}}}}{S}\) để tính điện trở
Hướng dẫn giải
Vì hai dây dẫn cùng bằng nhôm và cùng tiết diện nên:
\(\begin{array}{l} {R_1} = \frac{{\rho {l_1}}}{S};{R_2} = \frac{{\rho {l_2}}}{S}\\ \Rightarrow \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{l_1}}}{{{l_2}}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3} \end{array}\)
2. Giải bài 7.2 trang 19 SBT Vật lý 9
Một dây dẫn dài 120m được dùng đế quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 125mA.
a. Tính điện trở của cuộn dây.
b. Mỗi đoạn dài 1m của dây dẫn này có điện trở là bao nhiêu?
Phương pháp giải
a) Áp dụng công thức: R=U/I để tính điện trở
b) Áp dụng công thức: r=R/L để tính điện trở mỗi đoạn dài 1m của dây dẫn
Hướng dẫn giải
a) Điện trở cuộn dây là:
\(R = \frac{U}{I} = \frac{{30}}{{0,125}} = 240{\rm{\Omega }}\)
b) Vì điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài nên mỗi đoạn dài 1m của dây dẫn có điện trở là:
\(r = \frac{R}{L} = \frac{{240}}{{120}} = 2{\rm{\Omega }}\)
3. Giải bài 7.3 trang 19 SBT Vật lý 9
Hình 7.1 biểu diễn một đoạn dây dẫn AB đồng chất, tiết diện đều, hai điểm M và N chia dây dẫn AB thành ba đoạn dài bằng nhau: AM=MN=NB. Cho dòng điện cường độ I chạy qua dây dẫn này.
a. Hãy cho biết hiệu điện thế UAB bằng bao nhiêu lần hiệu điện thế UMN.
b. Hãy so sánh hiệu điện thế UAN và UMB.
Phương pháp giải
a) Áp dụng công thức:
\(\begin{array}{l} {U_{AB}} = {\rm{I}}{{\rm{R}}_{AB}} = {\rm{I}}{{\rm{R}}_{MN}}.\frac{{{l_{AB}}}}{{{l_{MB}}}}\\ \end{array}\) để tính tỉ số UAB và UMN
b) Áp dụng công thức:
\({U_{AN}} = I{R_{AN}} = I{R_{MB}}.\frac{{{l_{AN}}}}{{{l_{MB}}}} \) để tính tỉ số UAN và UMB
Hướng dẫn giải
a) Ta có:
\(\begin{array}{l} {U_{AB}} = {\rm{I}}{{\rm{R}}_{AB}} = {\rm{I}}{{\rm{R}}_{MN}}.\frac{{{l_{AB}}}}{{{l_{MB}}}}\\ = I{R_{MN}}.3 = 3{U_{MN}} \end{array}\)
Vậy hiệu điện thế \({U_{AB}} = 3{U_{MN}}\)
b)Ta có:
\({U_{AN}} = I{R_{AN}} = I{R_{MB}}.\frac{{{l_{AN}}}}{{{l_{MB}}}} = I{R_{MB}} = {U_{MB}}\)
Vậy UAN=UMB
4. Giải bài 7.4 trang 19 SBT Vật lý 9
Một đoạn dây dẫn bằng đồng dài l1=10m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2=5m có điện trở R2. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh R1 và R2?
A. R1=2R2
B. R1<2R2
C. R1>2R2
D. Không đủ điều kiện để so sánh R1 với R2.
Phương pháp giải
Sử dụng biểu thức: R=ρl/S
Hướng dẫn giải
- Ta có:
\({R_{}} = \frac{{\rho {l_{}}}}{S}\)
- Do hai đoạn dây dẫn làm bằng hai chất liệu khác nhau nên có ρ khác nhau.
=> Nếu chỉ biết chiều dài l thì chưa đủ điều kiện để so sánh giá trị hai điện trở
- Chọn đáp án D
5. Giải bài 7.5 trang 19 SBT Vật lý 9
Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Vật liệu làm dây dẫn.
B. Khối lượng của dây dẫn.
C. Chiều dài của dây dẫn.
D. Tiết diện của dây dẫn.
Phương pháp giải
Để trả lời câu hỏi này cần nắm được công thức tính điện trở và các thông số đại lượng trong công thức
Hướng dẫn giải
- Ta có: R=ρl/S
=> Điện trở không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn.
- Chọn đáp án B
6. Giải bài 7.6 trang 20 SBT Vật lý 9
Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?
A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài khác nhau.
B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có tiết diện khác nhau.
C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện, nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau.
D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau.
Phương pháp giải
Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây.
Hướng dẫn giải
- Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây.
- Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm: Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài khác nhau.
⇒ Chọn đáp án A.
7. Giải bài 7.7 trang 20 SBT Vật lý 9
Dây tóc của một bóng đèn khi chưa mắc vào mạch có điện trở là 24Ω. Mỗi đoạn dài 1cm của dây tóc này có điện trở là 1,5Ω. Tính chiều dài của toàn bộ sợi dây tóc của bóng đèn đó.
Phương pháp giải
Chiều dài của sợi dây tóc của bóng đèn tỉ lệ thuận với điện trở bóng đèn
Hướng dẫn giải
Cứ 1cm dây tóc có điện trở là 1,5Ω
⇒ xcm dây tóc có điện trở là 24Ω
\(\Rightarrow x = \frac{{24.1}}{{1,5}} = 16cm\)
8. Giải bài 7.8 trang 20 SBT Vật lý 9
Đường dây dẫn của một mạng điện trong gia đình nếu nối dài liên tiếp với nhau sẽ có chiều dài tổng cộng là 500m và điện trở của mỗi đoạn có chiều dài 1m của đường dây này có điện trở trung bình là 0,02Ω. Tính điện trở tổng cộng của toàn bộ đường dây dẫn nối dài liên tiếp này.
Phương pháp giải
Chiều dài của đường dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở dây dẫn
Hướng dẫn giải
Cứ 1 m dây có điện trở trung bình là 0,02Ω
500 m dây có điện trở trung bình là xΩ
\(\Rightarrow x = \frac{{0,02.500}}{1} = 10{\rm{\Omega }}\)
9. Giải bài 7.9 trang 20 SBT Vật lý 9
Đoạn dây dẫn nối từ cột điện vào một gia đình có chiều dài tổng cộng là 50m và có điện trở tổng cộng là 0,5Ω. Hỏi mỗi đoạn dài 1m của dây này có điện trở là bao nhiêu?
Phương pháp giải
Chiều dài của đường dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở dây dẫn
Hướng dẫn giải
Cứ 50 m dây dẫn có điện trở là 0,5Ω
1m dây dẫn có điện trở là xΩ
\(\Rightarrow x = \frac{{0,5.1}}{{50}} = 0,01{\rm{\Omega }}\)
10. Giải bài 7.10 trang 20 SBT Vật lý 9
Người ta muốn quấn một cuộn dây dẫn điện trở quay một lõi sứ hình trụ tròn với đường kính lõi sứ là 1,5 cm. Biết 1m dây quấn có điện trở 2Ω.Hỏi cuộn dây này gồm bao nhiêu vòng dây nếu điện trở của cả cuộn dây là 30Ω? Biết rằng các vòng dây được quấn sát nhau thành một lớp.
Phương pháp giải
- Dựa vào tính chất tỉ lệ giữa chiều dài và điện trở để tính chiều dài dây dẫn
- Áp dụng công thức: \(C = \pi d\) để tính chu vi 1 vòng dây
- Số vòng dây được tính theo công thức: n=x/C
Hướng dẫn giải
Cứ 1m dây dẫn có điện trở là 2Ω
x m dây dẫn có điện trở là 30Ω
\(\Rightarrow x = \frac{{30.1}}{2} = 15m\)
- Chu vi của 1 vòng quấn dây:
\(C = \pi d = {3,14.1,5.10^{ - 2}} = 0,0471m\)
- Số vòng của cuộn dây này là :
\(n = \frac{{15}}{{0,0471}} \approx 318,5\) (vòng)
11. Giải bài 7.11 trang 20 SBT Vật lý 9
Có trường hợp bếp điện sử dụng dây nung là dây mayso bi đứt, ta có thể nối chỗ dây bị đứt lại để tiếp tục sử dụng. Hỏi khi đó điện trở của dây nung này và cường độ dòng điện đi qua nó thay đổi như thế nào so với trước? Vì sao? Biết rằng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn vẫn như trước.
Phương pháp giải
Vận dụng sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn: Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây.
Hướng dẫn giải
- Khi ta nối chỗ dây bị đứt lại để tiếp tục sử dụng thì chiều dài ll của dây sẽ giảm
- Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây.
=> Khi ta nối chỗ dây bị đứt lại để tiếp tục sử dụng thì điện trở của dây R của dây giảm
- Mặt khác, hiệu điện thế không đổi, mà I=U/R
⇒ Do đó cường độ dòng điện tăng lên.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập Giải SBT Vật Lí 9 Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- doc Giải bài tập Giải SBT Vật Lí 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
- doc Giải bài tập Giải SBT Vật Lí 9 Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
- doc Giải bài tập Giải SBT Vật Lí 9 Bài 5: Đoạn mạch song song
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
- doc Giải bài tập Giải SBT Vật Lí 9 Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- doc Giải bài tập Giải SBT Vật Lí 9 Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 12: Công suất điện
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 13: Điện năng - Công của dòng điện
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 16 - 17: Định luật Jun - Len-xơ. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 19: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện