Giải bài tập SBT Lịch Sử 10 Bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
Dựa theo nội dung SBT Lịch Sử 10 eLib xin giới thiệu đến các em học sinh nội dung bài giải Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy. Bài này sẽ giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập đầy đủ, chi tiết và rõ ràng. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích với các em học sinh.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 5 SBT Lịch sử 10
1. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của loài vượn cổ?
A. Sống cách đây khoảng 6 triệu năm.
B. Có thể đứng và đi bằng hai chân.
C. Tay được dùng để cầm, nắm.
D. Đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
2. So với loài vượn cổ, Người tối cổ tiến hoá hơn hẳn ở điểm nào?
A. Đi, đứng bằng hai chân.
B. Đôi bàn tay được giải phóng.
C. Hộp sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. Cả A, B, C đều đúng.
3. Công cụ mà Người tối cổ chế tạo ra là
A. mảnh đá hay hòn cuội nhỏ.
B. đồ đá được ghè đẽo một mặt.
C. đồ đá được ghè đẽo hai mặt.
D. đồ gỗ, đồ gốm.
4. Phát minh quan trọng nhất của Người tối cổ là
A. chế tác công cụ lao động.
B. biết cách tạo ra lửa.
C. biết chế tác đồ gốm.
D. biết trồng trọt và chăn nuôi.
5. Vai trò quan trọng nhất của lao động đối với loài người trong giai đoạn hình thành là:
A. giúp cho đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng ổn định và tiến bộ hơn.
B. giúp con người từng bước biết khám phá thiên nhiên để phục vụ cuộc sống của mình.
C. giúp con người hoàn thành quá trình tự cải biến mình, tạo nên bước phát triển nhảy vọt từ vượn thành người.
D. giúp con người có sức khoẻ và trí tuệ để đấu tranh sinh tồn.
6. Thành ngữ nào phản ánh đúng nhất tình trạng đời sống của người nguyên thủy?
A. "Ăn lông ở lỗ".
B. "Ăn sống nuốt tươi".
C. "Nay đây mai đó".
D. "Man di mọi rợ".
7. Hợp quần xã hội đầu tiên của con người gọi là
A. bầy người nguyên thuỷ.
B. thị tộc.
C. bộ lạc.
D. xã hội loài người sơ khai.
8. Ý nào không phản ánh đúng về cấu tạo cơ thể của Người tinh khôn?
A. Xương cốt nhỏ hơn Người tối cổ.
B. Đôi bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt.
C. Hộp sọ đã lớn hơn, hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. Cơ thể gọn và linh hoạt, thích hợp với các hoạt động phức tạp.
9. Thành tựu nào sau đây không thuộc thời đại đá mới?
A. Đồ đá được ghè sắc và mài nhẵn thành hình công cụ.
B. Phát minh ra lửa.
C. Biết đan lưới và làm chì lưới đánh cá.
D. Biết làm đồ gốm.
10. Các nhà khảo cổ coi thời đá mới là một cuộc cách mạng vì
A. thời kì này xuất hiện những loại hình công cụ mới.
B. con người biết đan lưới đánh cá, biết làm đồ gốm.
C. thời kì này có những thay đổi căn bản trong kĩ thuật chế tác công cụ, làm xuất hiện những loại hình công cụ mới, dẫn tới sự thay đổi lớn lao trong đời sống và tổ chức xã hội.
D. con người có những sáng tạo lớn lao, sống tốt hơn, vui hơn.
11. Ở Việt Nam tìm thấy công cụ bằng đá của
A. loài vượn cổ.
B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn giai đoạn đầu.
D. Người tinh khôn giai đoạn đá mới.
12. Ở Việt Nam đã tìm thấy cả xương hóa thạch của
A. vượn cổ.
B. Người tối cổ
C. Người tinh khôn.
D. cả vượn và Người tối cổ.
Phương pháp giải
Dựa vào các kiến thức đã học và nội dung về Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy, Người tinh khôn và óc sáng tạo được trình bày ở bài 1 SGK Lịch Sử 10 để lựa chọn câu trả lời chính xác nhất.
Gợi ý trả lời
1.D 2.D 3.B 4.B
5.C 6.A 7.A 8.C
9.B 10.C 11.B 12.A
2. Giải bài 2 trang 6 SBT Lịch sử 10
Hãy điền chữ Đ vào ô ☐ trước ý đúng hoặc chữ S vào ô ☐ trước ý sai.
☐ Con người có nguồn gốc từ một loài động vật.
☐ Loài vượn cổ đã biết dùng lửa để sưởi ấm, đuổi dã thú và nướng chín thức ăn.
☐ Trong quá trình chuyển biến thành người, vượn cổ đã bắt đầu biết chế tác công cụ lao động.
☐ Sự xuất hiện của Người tối cổ đã mở ra thời kì đầu tiên trong lịch sử loài người.
☐ Đến giai đoạn Người tinh khôn, đã xuất hiện các chủng tộc lớn, đó là sự thích ứng lâu dài của con người với những hoàn cảnh tự nhiên khác nhau.
☐ Người tinh khôn xuất hiện là bước nhảy vọt đầu tiên trong quá trình tiến hoá từ vượn thành người.
☐ Đồ đá cũ là những mảnh đá được ghè đẽo thô sơ, còn đồ đá mới đã được ghè sắc và mài nhẵn thành hình công cụ.
☐ Ở thời đá mới, con người không chỉ biết thu lượm những cái có sẵn trong tự nhiên mà đã biết trồng trọt và chăn nuôi.
Phương pháp giải
Từ các kiến thức đã học và nội dung mục 1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy, mục 2. Người tinh khôn và óc sáng tạo và mục 3. Cuộc cách mạng thời đá mới bài 1 SGK Lịch Sử 10 để đưa ra nhận định đúng, sai.
Gợi ý trả lời
Câu Đúng
- Con người có nguồn gốc từ một loài động vật.
- Sự xuất hiện của Người tối cổ đã mở ra thời kì đầu tiên trong lịch sử loài người.
- Đến giai đoạn Người tinh khôn, đã xuất hiện các chủng tộc lớn, đó là sự thích ứng lâu dài của con người với những hoàn cảnh tự nhiên khác nhau.
- Đồ đá cũ là những mảnh đá được ghè đẽo thô sơ, còn đồ đá mới đã được ghè sắc và mài nhẵn thành hình công cụ.
- Ở thời đá mới, con người không chỉ biết thu lượm những cái có sẵn trong tự nhiên mà đã biết trồng trọt và chăn nuôi.
Câu Sai
- Loài vượn cổ đã biết dùng lửa để sưởi ấm, đuổi dã thú và nướng chín thức ăn.
- Trong quá trình chuyển biến thành người, vượn cổ đã bắt đầu biết chế tác công cụ lao động.
- Người tinh khôn xuất hiện là bước nhảy vọt đầu tiên trong quá trình tiến hoá từ vượn thành người.
3. Giải bài 3 trang 7 SBT Lịch sử 10
Hãy đánh dấu X vào cột dọc để trống trong bảng sau sao cho phù hợp.
Phương pháp giải
Xem lại mục 1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy và mục 2. Người tinh khôn và óc sáng tạo được trình bày ở bài 1 SGK Lịch Sử 10 để trả lời.
Gợi ý trả lời
4. Giải bài 4 trang 7 SBT Lịch sử 10
Tại sao gọi là “cuộc cách mạng đá mới”?
Phương pháp giải
Dựa vào nội dung Cuộc cách mạng thời đá mới được trình bày ở bài 1 SGK Lịch Sử 10 để trả lời.
Gợi ý trả lời
Được gọi là “cách mạng đá mới” vì: thời kì này có những biến đổi to lớn về kĩ thuật chế tác công cụ và đời sống kinh tế của con người thời đồ đá mới, như sự xuất hiện của công cụ đá mài, nghề dệt, làm gốm, trồng trọt và chăn nuôi nguyên thủy.
5. Giải bài 5 trang 8 SBT Lịch sử 10
Các giai đoạn phát triển từ vượn cổ thành Người tinh khôn.
Phương pháp giải
Dựa vào các kiến thức đã học về mục 1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy, mục 2. Người tinh khôn và óc sáng tạo được trình bày ở bài 1 SGK Lịch Sử 10 để trả lời.
Gợi ý trả lời
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Lịch Sử 10 Bài 2: Xã hội nguyên thủy