Giải bài tập SBT Lịch Sử 10 Bài 12: Ôn tập lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại

Dựa theo nội dung SBT Lịch Sử 10 eLib xin giới thiệu đến các em học sinh bài giải Ôn tập lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại. Bài này sẽ giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập đầy đủ, chi tiết và rõ ràng. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích với các em học sinh.

Giải bài tập SBT Lịch Sử 10 Bài 12: Ôn tập lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại

1. Giải bài 1 trang 51 SBT Lịch sử 10

1. Đặc điểm nào không phải là của Người tối cổ?

A. Chưa loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.

B. Hoàn toàn đi, đứng bằng hai chân, hai tay được giải phóng để sử dụng công cụ.

C. Hộp sọ đã lớn hơn so với vượn cổ, đã hình hành trung tâm phát tiếng nói trong não.

D. Đã hình thành ba chủng tộc lớn trên thế giới.

2. Biết dùng lửa và tạo ra lửa đầu tiên là

A. vượn cổ.          

B. Người tối cổ.

C. Người tinh khôn.   

D. Người tinh khôn ở phương Tây.

3. Vượn chuyển biến được thành người là nhờ quá trình

A. tìm kiếm thức ăn.

B. tạo ra lửa.

C. chế tạo ra cung tên.

D. lao động, chế tạo và sử dụng công cụ lao động.

4. Di cốt của Người tinh khôn được tìm thấy ở

A. châu Á. 

B. châu Âu. 

C. châu Phi.

D. tất cả các châu lục.

5. Thành tựu nào sau đây mà con người đạt được trước khi bước vào thời đá mới (khoảng 1 vạn năm trước đây)?

A. Chế tạo cung tên       

B. Cư trú "nhà cửa"

C. Biết đan lưới đánh cá, làm đồ gốm     

D. Biết trồng trọt và chăn nuôi

6. Con người có cuộc sống tinh thần phong phú, biết thưởng thức nghệ thuật từ thời kì

A. vượn cổ.

B. Người tối cổ.

C. Người tinh khôn. 

D. đá mới.

7. Nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thuỷ là

A. cùng nhau tìm kiếm thức ăn.

B. hợp tác lao động                

C. sự công bằng, bình đẳng.

D. những người có chức phận, người cao tuổi được hưởng phần nhiều sản phẩm làm ra.

8. Nguyên nhân sâu xa làm xuất hiện tư hữu là

A. một số người có chức phận trong thị tộc, bộ lạc đã chiếm đoạt của chi dùng cho công việc chung làm của riêng.

B. sự xuất hiện gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc.

C. sự xuất hiện công cụ bằng kim loại.

D. sự xuất hiện sản phẩm thừa thường xuyên.

9. Xã hội có giai cấp xuất hiện sớm nhất ở

A. châu Á, châu Phi.

B. châu Âu.          

C. châu Mĩ.

D. châu Úc.

10. Xã hội có giai cấp đầu tiên xuất hiện ở

A. Ai Cập, Lưỡng Hà.

B. Ấn Độ, Trung Quốc.

C. Hi Lạp, Rôma.

D. Nhật Bản, Việt Nam.

11. Ở các quốc gia cổ đại phương Đông, ngành kinh tế đóng vai trò chủ đạo là

A. thủ công nghiệp.

B. thương nghiệp.

C. nông nghiệp.

D. chăn nuôi.

12. Hai giai tầng chính trong xã hội cổ đại phương Đông là

A. quý tộc, nô lệ.

B. quý tộc, địa chủ.

C. quý tộc, nông dân công xã.

D. quý tộc, thợ thủ công.

13. Tầng lớp đóng vai trò chủ yếu trong sản xuất trong xã hội cổ đại phương Đông là

A. quý tộc.

B. nông dân công xã.

C. nô lệ.

D. thợ thủ công.

14. Nhà nước cổ đại phương Đông là

A. nhà nước quân chủ chuyên chế.    

B. nhà nước chiếm hữu nô lệ.

C. nhà nước quân chủ chuyên chế cổ đại.           

D. nhà nước dân chủ chủ nô.

15. Nền kinh tế đóng vai trò chủ đạo ở các quốc gia cổ đại phương Tây là

A. nông nghiệp 

B. nông nghiệp, thủ công nghiệp

C. thủ công nghiệp, thương nghiệp.     

D. nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp.

16. Giai cấp chính trong xã hội phương Tây cổ đại là

A. chủ xưởng, chủ ruộng đất.

B. chủ nô, dân tự do.

C. chủ nô, nô lệ.

D. dân tự do, nô lệ.

17. Giai cấp đóng vai trò chủ đạo trong nền sản xuất xã hội ở phương Tây cổ đại là

A. chủ nô. 

B. nô lệ. 

C. dân tự do.

D. kiều dân.

18. Giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến phương Đông là

A. quý tộc, địa chủ. 

B. quý tộc, nông dân công xã.

C. địa chủ, nông dân lĩnh canh. 

D. địa chủ, nông dân tự canh.

19. Phương thức bóc lột chủ yếu dưới chế độ phong kiến là

A. bóc lột thông qua địa tô. 

B. bóc lột thông qua tô hiện vật.

C. bóc lột thông qua tô lao dịch.      

D. bóc lột thông qua tô tiền

20. Ý nào không phản ánh đặc điểm chung nổi bật của các quốc gia phong kiến phương Đông là

A. chế độ phong kiến hình thành sớm.

B. phát triển qua hai gia đoạn: phân quyền và tập quyền.

C. rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng trong khoảng các thế kỉ XVIII - XIX.

D. cuối cùng hầu hết các nước bị biến thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân phương Tây.

21. Hình thức đấu tranh buổi đầu của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến là

A. đấu tranh đòi tự do phát triển kinh tế.

B. đấu tranh đòi quyền lợi về chính trị.

C. đấu tranh trên lĩnh vực văn hoá, tư tưởng.

D. đấu tranh nhằm tiến tới một cuộc cách mạng để thủ tiêu chế độ phong kiến.

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung đã được học ở phần xã hội cổ đại, xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp được trình bày ở SGK Lịch Sử 10 để trả lời.

Gợi ý trả lời

1D             2B             3D             4D              5B                 6D              7C

8A              9A            10A            11C            12C              13B             14C             

15C           16C           17B           18C            19A               20B             21A

2. Giải bài 2 trang 54 SBT Lịch sử 10

Hãy điền chữ Đ vào ô ☐ trước ý đúng hoặc chữ S vào ô ☐ trước ý sai.

☐ Lịch sử loài người bắt đầu từ khi Người tinh khôn xuất hiện

☐ Con người xuất hiện cách đây khoảng 1 triệu năm.

☐ Tổ chức đầu tiên của loài người là "bầy người nguyên thuỷ".

☐ Vua là người có quyền lực tối cao ở tất cả các quốc gia thời cổ đại.

☐ Nền dân chủ cổ đại là nền dân chủ nhân dân.

☐ Chế độ phong kiến được hình thành sớm nhất ở Rôma cổ đại.

☐ Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập dưới thời Tần Thuỷ Hoàng.

☐ Một trong những kì quan của thế giới là Vạn lí trường thành ở Trung Quốc      

☐ Ấn Độ là quê hương của tất cả các tôn giáo lớn trên thế giới.

☐ Đông Nam Á là một trong những cái nôi xuất hiện loài người.

☐ Tây Âu thời trung đại được coi là "đêm trường trung cổ".

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung mục 1. Xã hội nguyên thủy, mục 2. Xã hội cổ đại và mục 3. Xã hội phong kiến -trung đại được trình bày ở bài 12 SGK Lịch Sử 10 để trả lời.

Gợi ý trả lời

S. Lịch sử loài người bắt đầu từ khi Người tinh khôn xuất hiện

S. Con người xuất hiện cách đây khoảng 1 triệu năm.

Đ. Tổ chức đầu tiên của loài người là "bầy người nguyên thuỷ".

S. Vua là người có quyền lực tối cao ở tất cả các quốc gia thời cổ đại.

S. Nền dân chủ cổ đại là nền dân chủ nhân dân.

S. Chế độ phong kiến được hình thành sớm nhất ở Rôma cổ đại.

Đ. Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập dưới thời Tần Thuỷ Hoàng.

Đ. Một trong những kì quan của thế giới là Vạn lí trường thành ở Trung Quốc      

S. Ấn Độ là quê hương của tất cả các tôn giáo lớn trên thế giới.

Đ. Đông Nam Á là một trong những cái nôi xuất hiện loài người.

Đ. Tây Âu thời trung đại được coi là "đêm trường trung cổ".

3. Giải bài 3 trang 54 SBT Lịch sử 10

Hãy hoàn thành bảng hệ thống kiến thức sau về xã hội cổ đại phương Đông và phương Tây.

Phương pháp giải

Xem lại mục 2. Xã hội cổ đại được trình bày ở bài 12 SGK Lịch Sử 10 để trả lời.

Gợi ý trả lời

Xã hội cổ đại phương Đông

- Niên đại - Hình thành - Tan rã: 

+ Khoảng TNK IV - TNK III trước công nguyên

+ Những thế kỷ tiếp giáp công nguyên

- Điều kiện tự nhiên: Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi. Thuận lợi: đất đai màu mỡ, tơi xốp, gần nguồn nước, khí hậu nóng ẩm. Khó khăn: Lũ lụt vào mùa mưa.

- Tên quốc gia tiêu biểu: Trung Quốc, Ấn Độ, Lưỡng Hà, Ai Cập

- Cở sở kinh tế: 

+ Chủ yếu: Nông nghiệp trồng lúa nước.

+ Kết hợp: Chăn nuôi gia súc và làm nghề thủ công.

- Thành phần xã hội: 3 tầng lớp

+ Quý tộc: Vua, quan lại, chủ ruộng đất - tầng lớp thống trị.

+ Nông dân công xã: Chiếm số lượng đông đảo và là lực lượng nuôi sống xã hội - Tầng lớp bị trị.

+ Nô lệ: Xuất thân từ tù binh, người nghèo không trả được nợ. Tầng lớp thấp nhất trong xã hội.

- Thể chế nhà nước: Chuyên chế cổ đại

- Các thành tựu văn hoá tiêu biểu: 

+ Thiên văn học và lịch là 2 ngành khoa học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp.

+ Thiên văn: Biết được vị trí các vì sao, hệ chuyển động của mặt trăng, mặt trời.

+ Lịch pháp: tính chính xác không cao.

+ Chữ viết: Do nhu cầu trao đổi, lưu giữ kinh nghiệm.Ban đầu là chữ tượng hình, sau đó là tượng ý, tượng thanh.

+ Văn học: chủ yếu là văn học dân gian

+ Toán học: Tính được số pi = 3,16; Tính diện tích hình tròn, hình tam giác…; Tìm ra số 0.

+ Kiến trúc: Do uy quyền của các vua mà hàng loạt các công trình kiến trúc đã ra đời: Kim tự tháp Ai Cập, vườn treo Ba-bi-lon, Vạn lý trường thành,...

Xã hội cổ đại phương Tây

- Niên đại - Hình thành - Tan rã: 

+ Đầu thiên niên kỷ I trước công nguyên

+ Năm 476.

- Điều kiện tự nhiên: Bờ bắc Địa Trung Hải với những bán đảo và đảo nhỏ. Thuận lợi: Cho hoạt động hàng hải, ngư nghiệp, thương nghiệp biển. Khó khăn: Đất khô, chỉ trồng được cây lưu niên.

- Tên quốc gia tiêu biểu: Hi Lạp, Rôma

- Cở sở kinh tế: 

+ Chủ yếu: Thủ công nghiệp, thương mại biển.

+ Thứ yếu: Nông nghiệp

- Thành phần xã hội: 3 tầng lớp

+ Chủ nô: Chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền - Tầng lớp thống trị.

+ Bình dân: Nông dân, thợ thủ công chủ yếu sống vào trợ cấp xã hội.

+ Nô lệ: Số lượng đông, là lực lượng nuôi sống xã hội - Tầng lớp bị trị.

- Thể chế nhà nước: Cộng hòa dân chủ chủ nô

- Các thành tựu văn hoá tiêu biểu: 

+ Lịch: cư dân cổ đại Địa Trung Hải đã tính được lịch một năm có 365 ngày và 1/4 nên họ định ra một tháng lần lượt có 30 và 31 ngày, riêng tháng hai có 28 ngày. Dù chưa biết thật chính xác nhưng cũng rất gần với hiểu biết ngày nay.

+ Chữ viết: Phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C,... lúc đầu có 20 chữ, sau thêm 6 chữ nữa để trở thành hệ thống chữ cái hoàn chỉnh như ngày nay.

+ Sự ra đời của khoa học. Chủ yếu các lĩnh vực: toán, lý, sử, địa.

+ Khoa học đến thời Hy Lạp, Rô-ma mới thực sự trở thành khoa học vì có độ chính xác của khoa học, đạt tới trình độ khái quát thành định lý, lý thuyết và nó được thực hiện bởi các nhà khoa học có tên tuổi, đặt nền móng cho ngành khoa học đó.

+ Văn học: Văn học viết ra đời với các tác giả tiêu biểu: Ê xin, Ơ-ri-pít.

+ Nghệ thuật tạc tượng thần và xây đền thờ thần đạt đến đỉnh cao.

4. Giải bài 4 trang 55 SBT Lịch sử 10

Hãy hoàn thành bảng hệ thống kiến thức sau về xã hội phong kiến phương Đông và Tây Âu.

Phương pháp giải

Xem lại mục 3. Xã hội phong kiến-trung đại được trình bày ở SGK Lịch Sử 10 để trả lời.

Gợi ý trả lời

Xã hội phong kiến phương Đông

- Niên đại - Hình thành - Tan rã:

+ Từ thế kỷ III trước Công nguyên đến khoảng thế kỷ X, từ rất sớm.

+ Từ thế kỷ XVI đến XIX

- Tên quốc gia tiêu biểu: Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam, Lào, Campuchia

- Thành phần xã hội: Địa chủ và nông dân lĩnh canh (bóc lột thông qua tô thuế).

- Tình hình kinh tế: Nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn.

- Thể chế nhà nước: Quân chủ chuyên chế tập quyền

- Tình hình văn hoá:

+ Trung Quốc, Ấn Độ, Ả Rập là những trung tâm văn minh lớn của thế giới, với những thành tựu to lớn về văn học, triết học, nghệ thuật, khoa học tự nhiên… với những phát minh quan trọng của Trung Quốc (Giấy, in, thuốc súng, la bàn).

+ Ở Phương Đông, chế độ quân chủ chuyên chế rất mạnh và có nhiều tôn giáo trong cùng một nước. Các tôn giáo đều không có tổ chức giáo hội mang tính quốc tế. Mặc dù vậy nhưng gần như suốt trong quá trình tồn tại của chế độ phong kiến, nhà nước luôn sử dụng những giáo lý của tôn giáo để xây dựng và cũng cố một nhà nước quân chủ chuyên chế và bành trướng xâm lược ra bên ngoài như Nho giáo (Trung Quốc), Hồi giáo (Ấn Độ),…

Xã hội phong kiến Tây Âu

- Niên đại - Hình thành - Tan rã:

+ Từ thế kỉ V đến thế kỉ X, hình thành muộn

+ Từ thế kỷ XV đến XVI, kết thúc sớm

- Tên quốc gia tiêu biểu: Đức, Pháp, Anh, Tây Ban Nha, …

- Thành phần xã hội: Lãnh chúa và nông nô (bóc lột thông qua tô thuế).

- Tình hình kinh tế: Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa.

- Thể chế nhà nước: Quân chủ chuyên chế phân quyền

- Tình hình văn hoá:

+ Văn hóa, giáo dục vẫn bị giáo hội lũng đoạn kìm hãm, cả xã hội sống trong vòng lạc hậu, tối tăm.

+ Đạo cơ đốc - Thiên chúa giáo ra đời đầu công nguyên, nhưng sang thời phong kiến, Thiên chúa giáo đã trở thành một thế lực rất mạnh, là chỗ dựa vững chắc cho vương quyền phong kiến phương Tây

Ngày:22/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM