Giải SBT Sinh 11 Bài 20: Cân bằng nội môi
Nội dung tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh 11 Bài 20 do eLib tổng hợp nhằm giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức về cân bằng nội môi. Mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết tại đây.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 9 trang 33 SBT Sinh học 11
2. Giải bài 7 trang 36 SBT Sinh học 11
3. Giải bài 8 trang 36 SBT Sinh học 11
4. Giải bài 9 trang 37 SBT Sinh học 11
5. Giải bài 4 trang 38 SBT Sinh học 11
6. Giải bài 16 trang 41 SBT Sinh học 11
7. Giải bài 17 trang 41 SBT Sinh học 11
8. Giải bài 18 trang 41 SBT Sinh học 11
1. Giải bài 9 trang 33 SBT Sinh học 11
Sử dụng đây để giải thích cơ chế cân bằng huyết áp của cơ thể.
Phương pháp giải
Dựa vào chiều mũi tên trên hình vẽ để giải thích cơ chế cân bằng huyết áp của cơ thể
Hướng dẫn giải
Khi huyết áp tăng cao thì thụ quan áp lực trên mạch máu (trên xoang động mạch cảnh và gốc cung động mạch chủ) tiếp nhận và báo về trung khu điều hoà tim mạch ở hành não.
Từ trung khu điều hoà tim mạch ở hành não, xung thần kinh theo dây li tâm đến tim và mạch máu, làm tim giảm nhịp đập, giảm lực co bóp và làm mạch máu dãn rộng.
Kết quả là huyết áp giảm xuống và trở lại bình thường. Sự thay đổi huyết áp ở mạch máu lúc này lại được thụ quan áp lực ở mạch máu tiếp nhận và thông báo về trung khu điều hoà tim mạch ở hành não (liên hệ ngược).
2. Giải bài 7 trang 36 SBT Sinh học 11
a) Trình bày cơ chế điều hoà nước và muối khoáng của thận?
b) Trình bày vai trò của gan trong sự điều hoà glucôzơ và prôtêin huyết tương?
c) Sự điều chỉnh pH của nội môi được thực hiện như thế nào và bằng cách nào?
Phương pháp giải
- Dựa vào sự bài tiết nước tiểu và đào thải và hấp thu ion
- Dựa trên sự tổng hợp phân giải và dự trữ glycogen
- Nhờ hệ đệm phổi và thận
Hướng dẫn giải
a) Cơ chế điều hòa nước và muối khoáng:
+ Điều hòa lượng nước: Khi áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp giảm do khối lượng nước trong cơ thể giảm→ vùng dưới đồi tăng tiết ADH, tăng uống nước→ giảm nước tiểu. Ngược lại, khi lượng nước trong cơ thể tăng làm giảm áp xuất thẩm thấu, tăng huyết áp→ tăng bài tiết nước tiểu
+ Điều hòa muối khoáng: Khi Na+ trong máu giảm→ tuyến thận trên tăng tiết andosossteron→ tăng hấp thụ Na+ từ các ống thận. Ngược lại khi thừa Na+ → tăng áp xuất thẩm thấu, gây cảm giác khát→ uống nhiều nước→ muối dư thừa sẽ loại qua nước tiểu.
b) Vai trò của gan trong sự điều hòa glucozơ và protein huyết tương: Glucozo tăng→ hoocmon insualin được tiết ra, biến đổi glucozo thành glycogen; nếu gluczo giảm → hooocmon glucagon được tiết ra biến đổi glycogen dự trữ thành glucozo
c)
- pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ hệ đệm, phổi và thận.
- Hệ đệm có khả năng lấy đi ion H+ (khi ion H+ dư thừa) hoặc ion OH- (khi thừa OH-) khi các ion này làm thay đổi môi trường bên trong.
- Các hệ đệm:
+Hệ đệm bicacbonat: \({H_2}C{O_3}/NaHC{O_3}\)
+Hệ đệm phootphat: \(Na{H_2}P{O_4}^ - \)
+Hệ đệm proteinat (protein)
3. Giải bài 8 trang 36 SBT Sinh học 11
Hãy đánh dấu cộng trong bảng ở các vị trí xảy ra sự lọc, tái hấp thụ và tiết trong thận động vật có vú (có thể có các trả lời đúng cho một quá trình).
Phương pháp giải
Dựa vào quá trình lọc và bài tiết của thận để đánh dấu cộng vào các vị trí thích hợp
Hướng dẫn giải
4. Giải bài 9 trang 37 SBT Sinh học 11
Một số tuyến nội tiết được đánh số trong hình phía dưới. Một số khẳng định về chức năng liên quan đến các tuyến nội tiết này được cho ở trong bảng phía dưới. Hãy ghép tuyến nội tiết trên hình vẽ với các chức năng phù hợp (bằng cách điền số của tuyến nội tiết vào ô bên phải trong bảng). Chú thích cho các tuyến nội tiết trong hình.
a) Tiết ra hoocmôn làm tăng tái hấp thụ Na+ đưa vào máu
b) Sự tiết của tuyến tăng lên khi nồng độ Ca2+ của máu giảm xuống
c) Nếu sự tiết của tuyến giảm thì độ chuyển hoá cơ bản cũng giảm
d) Sự tiết của tuyến cần cho sự phát triển của miễn dịch tế bào
e) Hoocmôn của tuyến gây tạo hồng cầu trong tuỷ xương
f) Nếu thiếu hoocmôn của tuyến thì sẽ dẫn đến cơ thể mất nhiều nước
g) Sự tiết của tuyến tăng lên sau bữa ăn giàu gluxit (cacbohiđrat)
h) Các hợp chất axit kích thích tuyến tiết hoocmôn
i) Sự tiết của tuyến là cần thiết cho sự biến đổi hoá học prôtêin
Phương pháp giải
Dựa vào vị trí các tuyến nội tiết ghi trên hình và chức năng tương ứng để nối với các ý a, b, c, d, e, f, g, h, i cho phù hợp
Hướng dẫn giải
a) Tiết ra hoocmôn làm tăng tái hấp thụ Na+ đưa vào máu ⟶ 5
b) Sự tiết của tuyến tăng lên khi nồng độ Ca2+ của máu giảm xuống ⟶ 2
c) Nếu sự tiết của tuyến giảm thì độ chuyển hoá cơ bản cũng giảm ⟶ 8
d) Sự tiết của tuyến cần cho sự phát triển của miễn dịch tế bào ⟶ 4
e) Hoocmôn của tuyến gây tạo hồng cầu trong tuỷ xương ⟶ 9
f) Nếu thiếu hoocmôn của tuyến thì sẽ dẫn đến cơ thể mất nhiều nước ⟶ 3
g) Sự tiết của tuyến tăng lên sau bữa ăn giàu gluxit (cacbohiđrat) ⟶ 6
h) Các hợp chất axit kích thích tuyến tiết hoocmôn ⟶ 1
i) Sự tiết của tuyến là cần thiết cho sự biến đổi hoá học prôtêin ⟶ 7
5. Giải bài 4 trang 38 SBT Sinh học 11
Mỗi ngày, người cần hàng trăm gam cacbohiđrat. Nhu cầu hằng ngày về hầu hết các vitamin chí tính bằng miligam. Nhu cầu về các vitamin với lượng nhỏ như vậy là vì
A. các vitamin không quan trọng lắm trong trao đổi chất.
B. năng lượng chứa trong các vitamin khá lớn mà ta lại không cần nhiều lắm
C. cơ thể có thể dự trữ hầu hết các vitamin với số lượng lớn.
D. vitamin chỉ đóng vai trò là các yếu tố điều hoà, xúc tác.
E. mọi tế bào đều cần cacbohiđrat, nhưng chỉ một ít tế bào cần vitamin.
Phương pháp giải
Vitamin là chất cần thiết cho cơ thể đóng vai trò điều hòa và xúc tác cho các quá trình trong cơ thể, nhu cầu vitamin với có thể thường rất ít.
Hướng dẫn giải
Nhu cầu về các vitamin với lượng nhỏ như vậy là vì vitamin chỉ đóng vai trò là các yếu tố điều hoà, xúc tác.
Chọn D
6. Giải bài 16 trang 41 SBT Sinh học 11
Trong mỗi ống đơn thận của động vật có xương sống, cầu thận và nang Baoman đảm nhiệm
A. lọc máu và thu chất lọc
B. chất lọc hấp thụ lại nước vào máu
C. phân giải các chất có hại và chất độc
D. hấp thu lại muối khoáng và các chất dinh dưỡng
E. lọc lại và cô đặc nước tiểu để bài tiết
Phương pháp giải
Cầu thận và nang Baoman đảm nhiệm lọc máu và thu chất lọc
Hướng dẫn giải
Cầu thận và nang Baoman được bao bọc bởi các mao mạch. Các chất lọc được khuếch tán qua thành mao mạch vào trong nang Bao man và được thu bởi hệ thống ống thận.Trong mỗi ống dơn thận của động vật có xương sống, cầu thận và nang Baoman đảm nhiệm: lọc máu và thu chất lọc
Chọn A
7. Giải bài 17 trang 41 SBT Sinh học 11
Các loài chim và các loài côn trùng bài tiết ra axit uric trong khi các loài thú và lưỡng cư bài tiết chủ yếu là urê. Ưu thế chủ yếu của chất thải axit uric so với chất thải urê là
A. axit uric dễ tan trong nước hơn.
B. axit uric là một phân tử đơn giản
C.để tạo axit uric cần sử dụng ít năng lượng hơn
D. để bài tiết axit uric bị mất nước ít hơn.
E. để bài tiết axit uric mất nhiều chất tan hơn
Phương pháp giải
Bài tiết axit uric bị mất nước ít hơn so với bài tiết ure nên nhu cầu nước của các loài này khá ít.
Hướng dẫn giải
Các loài chim và các loài côn trùng bài tiết ra axit uric trong khi các loài thú và lưỡng cư bài tiết chủ yếu là urê. Ưu thế chủ yếu của chất thải axit uric so với chất thải urê là để bài tiết axit uric bị mất nước ít hơn.
Chọn D
8. Giải bài 18 trang 41 SBT Sinh học 11
Trong cơ thể, các hệ nào sau đây có vai trò chủ yếu điều chỉnh hoạt động của các hệ khác?
A. Hệ tim mạch và hệ cơ.
B. Hệ thần kinh và hệ nội tiết
C. Hệ bạch huyết và hệ da.
D. Hệ bạch huyết và hệ nội tiết.
E. Da và hệ thần kinh.
Phương pháp giải
Hệ thần kinh và hệ nội tiết có vai trò chủ yếu điều chỉnh hoạt động của các hệ khác
Hướng dẫn giải
Xét các hệ đề cho đáp án đúng là B
Chọn B
9. Giải bài 19 trang 41 SBT Sinh học 11
Mọi tế bào trong cơ thể người đều tiếp xúc với môi trường trong chứa
A. máu.
B. mô liên kết.
C. dịch gian bào.
D. chất nền.
E. các màng nhầy.
Phương pháp giải
Môi trường giữa các tế bào người ta gọi là dịch gian bào
Hướng dẫn giải
Mọi tế bào trong cơ thể người đều tiếp xúc với môi trường trong chứa dịch gian bào.
Chọn C
10. Giải bài 20 trang 41 SBT Sinh học 11
Khắng định nào sau đây minh hoạ tốt nhất cân bằng nội mô:
A. Hầu hết người trưởng thành cao 1,5m đến 1,8m.
B. Phổi và ruột non đều có diện tích bề mặt trao đổi rộng
C. Khi nồng độ muối của máu tăng lên, thận phải thải ra nhiêu muối hơn.
D. Mọi tế bào của cơ thể có cùng một kích cỡ giốn2 nhau
E. Khi lượng ôxi trong máu giảm, ta cảm thấy đầu lâng lâng.
Phương pháp giải
Khi nồng độ muối của máu tăng lên, thận phải thải ra nhiêu muối hơn.
Hướng dẫn giải
Khắng định nào sau đây minh hoạ tốt nhất cân bằng nội mô: Khi nồng độ muối của máu tăng lên, thận phải thải ra nhiêu muối hơn.
Chọn C
Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Cân bằng nội môi Sinh học 11 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.
Tham khảo thêm
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 1: Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 3: Thoát hơi nước
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 5: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 6: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật (tiếp theo)
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 8: Quang hợp ở thực vật
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 10: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 11: Quang hợp và năng suất cây trồng
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 12: Hô hấp ở thực vật
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 15: Tiêu hóa ở động vật
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 16: Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo)
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 17: Hô hấp ở động vật
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 18: Tuần hoàn máu
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 19: Tuần hoàn máu (tiếp theo)