Giải SBT Sinh 11 Bài 36: Phát triển ở thực vật có hoa
Cùng eLib ôn tập và củng cố các kiến thức về quá trình phát triển ở thực vật có hóa và mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển qua nội dung tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh 11 Bài 36. Mời các em tham khảo nội dung dưới đây.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 3 trang 70 SBT Sinh học 11
2. Giải bài 6 trang 72 SBT Sinh học 11
3. Giải bài 2 trang 72 SBT Sinh học 11
4. Giải bài 4 trang 73 SBT Sinh học 11
5. Giải bài 17 trang 76 SBT Sinh học 11
6. Giải bài 18 trang 76 SBT Sinh học 11
7. Giải bài 20 trang 76 SBT Sinh học 11
8. Giải bài 21 trang 76 SBT Sinh học 11
9. Giải bài 22 trang 76 SBT Sinh học 11
10. Giải bài 23 trang 76 SBT Sinh học 11
11. Giải bài 24 trang 76 SBT Sinh học 11
12. Giải bài 25 trang 76 SBT Sinh học 11
13. Giải bài 26 trang 77 SBT Sinh học 11
1. Giải bài 3 trang 70 SBT Sinh học 11
Trình bày mối liên quan giữa sinh trưởng và phát triển ở thực vật?
Phương pháp giải
Sinh trưởng và phát triển ở thực vật có mối quan hệ mật thiết là hệ quả song song của quá trình trao đổi chất
Hướng dẫn giải
Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình liên quan với nhau, là hệ quả song song của quá trình trao đổi chất. Sự biến đổi về số lượng ở rễ, thân, lá dẫn đến sự thay đổi về chất lượng ở hoa, quả và hạt.
Hai quá trình này gọi là pha sinh trưởng phát triển sinh dưỡng và pha sinh trưởng phát triển sinh sản (đánh dấu là sự ra hoa)
Một cơ quan hay bộ phận của cây có thể sinh trưởng nhanh nhưng phát triển chậm hay ngược lại, có thể cả hai quá trình đều nhanh hay đều chậm.
2. Giải bài 6 trang 72 SBT Sinh học 11
Một cây ngày dài có độ dài đêm tiêu chuẩn là 9 giờ sẽ ra hoa.
a) Phải hiểu độ dài đêm tiêu chuẩn là 9 giờ thế nào cho đúng?
b) Cho ví dụ một quang chu kì cụ thể để cây này có thể ra hoa.
c) Cây này có thể ra hoa trong quang chu kì: 12 giờ chiếu sáng/6 giờ trong tối/bật sáng trong tối/6 giờ trong tối được không?
Phương pháp giải
- Quang chu kì ảnh hưởng đến sự ra hoa của cây từ đó nhr hưởng đến năng suất của cây
- Có 2 loại cây: cây ngày dài và cây ngày ngắn
Hướng dẫn giải
a) Phải hiểu 9 giờ là số giờ đêm dài nhất đối với cây ngày dài. Vì vậy, tất cả các quang chu kì có số giờ đêm dưới 9 giờ sẽ làm cho cây ngày dài ra hoa.
b) Ví dụ : 16 giờ chiếu sáng/8 giờ trong tối
c) Ra hoa được vì thời gian ban đêm (thời gian quyết định quá trình ra hoa và ta đã cắt đêm dài 12 giờ tối thành 2 đêm ngán là 6 giờ tối). Ví dụ : cây thanh long ra hoa trái vụ vào mùa đông khi ta thắp đèn ban đêm.
3. Giải bài 2 trang 72 SBT Sinh học 11
Cơ quan nào của cây tiếp nhận kích thích quang chu kì ? Hãy mô tả thí nghiệm chứng minh.
Phương pháp giải
Tất cả các bộ phận thò ra của cây có tiếp xúc với ánh sáng, có hoạt động trao đổi chất và sinh trưởng đều tiếp nhận được kích thích quang chu kì
Hướng dẫn giải
- Cơ quan tiếp nhận kích thích của quang chu kì là: Tất cả các bộ phận thò ra của cây có tiếp xúc với ánh sáng, có hoạt động trao đổi chất và sinh trưởng đều tiếp nhận được kích thích quang chu kì, sản phẩm trao đổi chất sau đó được tích tụ và chuyển đến nơi kích thích ra hoa. Nhưng cơ quan chủ yếu tiếp nhận kích thích của quang chu kì là lá.
- Thí nghiệm chứng minh: các nhà khoa học đã thực hiện một nghiên cứu.
+ Một loài cây có hoa nở khi nhận được ánh sáng 10 giờ một ngày. Các nhà khoa học che phủ cây từ 10 giờ đến 13 giờ rồi tiếp tục để cây ngoài ánh nắng, kết quả cây vẩn nở hoa bình thường.
+ Thí nghiệm thứ 2, người ta không che phủ cây vào ban ngày, cây vẫn nhận ánh sáng 10 giờ nhưng vào lúc nửa đêm lúc 0h , các nhà khoa học dùng đèn hồng ngoại chiếu sáng cây 1h , thì cây không ra hoa, thí nghiệm chứng minh sự ra hoa của cây phụ thuộc vào thời lượng tối chứ không phải quang kì
4. Giải bài 4 trang 73 SBT Sinh học 11
Nêu các ứng dụng về thúc đẩy sự ra hoa của cây trồng trong nông nghiệp?
Phương pháp giải
Một số ứng dụng của thúc đẩy sự ra hoa của cây trồng trong nông nghiệp như: bắn pháo sáng, hoa cúc, ra hoa của cây thanh long,....
Hướng dẫn giải
- Bắn pháo sáng vào ban đêm ngăn cản sự ra hoa của mía (trong điều kiện ngày ngắn).
- Hoa cúc là cây ngày ngắn, ra hoa vào mùa đông nhưng do nhu cầu của con người suốt năm nên người ta tạo ra quang chu kì ngày ngắn nhân tạo bằng cách dùng lưới màu đen che tạo các đêm nhân tạo do đó mùa hè hoa cúc vẫn nở.
- Dùng tia laze (ánh sáng nhân tạo) để điều kiển sự ra hoa, đó là triển vọng của nền nông nghiệp Việt Nam.
- Cây thanh long là cây ngày dài, ra hoa vào mùa hè, vì vậy để có thăng long vào mùa đông người ta phải tạo quang chu kì ngày đà nhân tạo bằng các buổi tối thắp điện để tăng thời gian chiếu sáng.
5. Giải bài 17 trang 76 SBT Sinh học 11
Thực vật Một lá mầm sống lâu năm nhưng chỉ ra hoa một lần là
A. Tre B. Lúa
C. Cau D. Dừa
Phương pháp giải
Tre là thực vật Một lá mầm nhưng sống lâu năm
Hướng dẫn giải
Thực vật Một lá mầm sống lâu năm nhưng chỉ ra hoa một lần là tre
Chọn A
6. Giải bài 18 trang 76 SBT Sinh học 11
Thực vật Một lá mầm sống lâu năm và ra hoa nhiều lần là
A. Tre B.Dừa
C. Lúa D. Cỏ
Phương pháp giải
Dừa là thực vật Một lá mầm nhưng sống lâu năm và ra hoa nhiều lần.
Hướng dẫn giải
Thực vật Một lá mầm sốns lâu năm và ra hoa nhiều lần là dừa
Chọn B
7. Giải bài 20 trang 76 SBT Sinh học 11
Nhân tố khóng điều tiết sự ra hoa là
A. hàm lượng O2
B. tuổi của cây.
C. xuân hoá
D. quang chu kì.
Phương pháp giải
O2 điều tiết quá trình hô hấp ở thực vật
Hướng dẫn giải
Nhân tố khóng điều tiết sự ra hoa là hàm lượng O2
Chọn A
8. Giải bài 21 trang 76 SBT Sinh học 11
Xuân hoá là mối phụ thuộc của sự ra hoa vào
A. độ dài ngày. B. tuổi cây
C. quang chu kì. D. nhiệt độ
Phương pháp giải
Loại cây có hiện tượng xuân hóa: cây đào
Hướng dẫn giải
Xuân hoá là mối phụ thuộc của sự ra hoa vào nhiệt độ
Chọn D
9. Giải bài 22 trang 76 SBT Sinh học 11
Quang chu kì là sự ra hoa phụ thuộc vào
A. độ dài ngày và đêm
B. tuổi của cây.
C. độ dài ngày
D. độ dài đêm.
Phương pháp giải
Độ dài ngày và đêm ảnh hưởng đến quá trình quang chu kì
Hướng dẫn giải
Quang chu kì là sự ra hoa phụ thuộc vào độ dài ngày và đêm
Chọn A
10. Giải bài 23 trang 76 SBT Sinh học 11
Thời gian sáng trong quang chu kì có vai trò
A. tăng số lượng, kích thước hoa
B. kích thích ra hoa.
C. cảm ứng ra hoa
D. tăng chất lượng hoa.
Phương pháp giải
Để tăng số lượng, kích thước hoa người ta sử dụng yếu tố thời gian sáng trong quang chu kì
Hướng dẫn giải
Thời gian sáng trong quang chu kì có vai trò tăng số lượng, kích thước hoa.
Chọn A
11. Giải bài 24 trang 76 SBT Sinh học 11
Thời gian tối trong quang chu kì có vai trò
A. tăng số lượng hoa
B. kích thích ra hoa.
C. cảm ứng ra hoa
D. tăng chất lượng hoa.
Phương pháp giải
Cảm ứng ra hoa là vai trò của thời gian tối
Hướng dẫn giải
Thời gian tối trong quang chu kì có vai trò cảm ứng ra hoa
Chọn C
12. Giải bài 25 trang 76 SBT Sinh học 11
Điều không đúng ứng dụng quang chu kì trong sản xuất nông nghiệp là
A. nhập nội cây trồng
B. kích thích hoa và quả có kích thước lớn
C. lai giống.
D. bố trí thời vụ.
Phương pháp giải
Kích thích hoa và quả có kích thước lớn là yếu tố đột biến
Hướng dẫn giải
Điều không đúng ứng dụng quang chu kì trong sản xuất nông nghiệp là kích thích hoa và quả có kích thước lớn
Chọn B
13. Giải bài 26 trang 77 SBT Sinh học 11
Nhân tố bên ngoài tác động lên hầu hết các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở thực vật là
A. nước. B. nhiệt độ
C. ánh sáng. D. phân bón.
Phương pháp giải
Cây cần nước để duy trì sự sống ở tất cả các giai đoạn
Hướng dẫn giải
Nhân tố bên ngoài tác động lên hầu hết các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở thực vật là nước
Chọn A
14. Giải bài 27 trang 77 SBT Sinh học 11
Nhân tố bên ngoài có vai trò là nguồn cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho cấu trúc tế bào và các quá trình sinh lí diễn ra trong cây là
A. ánh sáng. B. phân bón
C. nhiệt độ. D. nước.
Phương pháp giải
Phân bón là nhân tố bên ngoài có vai trò cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho cây
Hướng dẫn giải
Nhân tố bên ngoài có vai trò là nguồn cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho cấu trúc tế bào và các quá trình sinh lí diễn ra trong cây là phân bón
Chọn B
15. Giải bài 28 trang 77 SBT Sinh học 11
Nhân tố có vai trò quyết định ở giai đoạn nảy mầm của hạt, chồi và là
A. nhiệt độ. B. ánh sáng
C. nước. D. phân bón.
Phương pháp giải
Nhiệt độ quyết định tỉ lệ nảy mầm của hạt, chồi,....
Hướng dẫn giải
Nhân tố có vai trò quyết định ở giai đoạn nảy mầm của hạt, chồi và là nhiệt độ.
Chọn A
Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Phát triển ở thực vật có hoa Sinh học 11 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.
Tham khảo thêm
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 34: Sinh trưởng ở thực vật
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 35: Hooc môn ở thực vật
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 38: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 39: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật (tt)