Soạn bài Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo) Ngữ văn 7 đầy đủ
Nội dung bài soạn dưới đây nhằm giúp các em ôn lại một cách có hệ thống, có trọng điểm các kiến thức phần tiếng Việt đã học trong chương trình Ngữ văn 7 học kì 1. Chúc các em học tập thật tốt nhé!
Mục lục nội dung
1. Soạn câu 1 - 3 trang 193 SGK Ngữ văn 7 đầy đủ
Câu 1: Trình bày những nét chính về từ đồng nghĩa:
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa có hai loại:
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa). Ví dụ: quả táo và trái táo,...
+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau). Ví dụ: vợ và phu nhân, hi sinh và tử nạn,...
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Câu 2: Trình bày những nét chính về từ trái nghĩa:
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Câu 3: Tìm những từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa của ba từ sau: "bé", "thắng", "chăm chỉ":
- Từ "bé":
+ Trái nghĩa: to, lớn, đồ sộ, vĩ đại, khổng lồ.
+ Đồng nghĩa: nhỏ, nhỏ xíu.
- Từ "thắng":
+ Đồng nghĩa: thành công, chiến thắng, hạng nhất.
+ Trái nghĩa: thua, thất bại.
- Từ "chăm chỉ":
+ Đồng nghĩa: siêng năng, cần cù, chịu khó, cần mẫn.
+ Trái nghĩa: lười biếng, lười nhác.
2. Soạn câu 4 - 6 trang 193 SGK Ngữ văn 7 đầy đủ
Câu 4: Trình bày những nét chính về từ đồng âm:
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
- Muốn hiểu được nghĩa của các từ đồng âm, cần đặt các từ đó vào lời nói hoặc câu văn cụ thể.
- Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa:
+ Trong từ nhiều nghĩa có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, tính chất, hoạt động, trong đó các từ đó có mối quan hệ với nhau.
+ Từ đồng âm các từ vốn hoàn toàn khác nhau, không có quan hệ về mặt ý nghĩa.
Câu 5: Trình bày những nét chính về thành ngữ:
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh,...
- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ của cụm danh từ, cụm động từ,...
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
Câu 6: Thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với những thành ngữ Hán Việt đã cho như sau:
- Bách chiến bách thắng -> Trăm trận trăm thắng.
- Bán tín bán nghi -> Nửa tin nửa ngờ.
- Kim chi ngọc diệp -> Lá ngọc cành vàng.
- Khẩu phật tâm xà -> Miệng nam mô bụng bồ dao găm.
3. Soạn câu 7 - 9 trang 194 SGK Ngữ văn 7 đầy đủ
Câu 7: Thay thế những từ ngữ in đậm trong các câu văn đã cho như sau:
- Đồng không mông quạnh.
- Còn nước còn tát.
- Con dại cái mang.
- Giàu nứt đố đổ vách.
Câu 8: Trình bày những nét chính về điệp ngữ:
- Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
- Điệp ngữ có nhiều dạng:
+ Điệp ngữ cách quãng.
+ Điệp ngữ nối tiếp.
+ Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng).
Câu 9: Trình bày những nét chính về chơi chữ:
- Chơi chữ là cách biến hóa ngôn từ kết hợp tính nghệ thuật của người Việt. Nó được sử dụng phổ biến trong thơ ca chính thống và ca dao, tục ngữ gắn liền trong cuộc sống đời thường. Biện pháp tu từ này có tác dụng làm câu thơ, lời văn thêm phần dí dỏm, trào phúng và có tính giáo dục cao.
- Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước… làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
- Ví dụ chơi chữ theo lối nói gần âm:
"Con kiến mà leo cành đa
Leo phải cành cụt leo ra, leo vào
Con kiến mà leo cành đào
Leo phải cành cụt leo vào leo ra".
- Ví dụ chơi chữ theo lối nói đồng âm: "Chợ Đồng Xuân bán bánh trung thu, đông thì đông, nhưng không bán hạ. Người miền Đông làm nhà đất Bắc, Tây thì Tây nhưng vẫn dựng kiểu Nam".
Tham khảo thêm
- doc Soạn bài Cổng trường mở ra đầy đủ
- doc Soạn bài Mẹ tôi Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Từ ghép Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Liên kết trong văn bản đầy đủ
- doc Soạn bài Cuộc chia tay của những con búp bê đầy đủ
- doc Soạn bài Bố cục trong văn bản đầy đủ
- doc Soạn bài Mạch lạc trong văn bản đầy đủ
- doc Soạn bài Ca dao, dân ca Những câu hát về tình cảm gia đình đầy đủ
- doc Soạn bài Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người đầy đủ
- jpg Soạn bài Từ láy Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Quá trình tạo lập văn bản đầy đủ
- doc Soạn bài Những câu hát than thân Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Những câu hát châm biếm Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Đại từ Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Luyện tập tạo lập văn bản Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Sông núi nước Nam (Nam quốc sơn hà) Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Phò giá về kinh (Tụng giá hoàn kinh sư) Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Từ Hán Việt Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Tìm hiểu chung về văn biểu cảm Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra (Thiên Trường vãn vọng) Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Bài ca Côn Sơn (Côn Sơn ca - trích) Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Từ Hán Việt (tiếp theo) Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Đặc điểm của văn biểu cảm Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Sau phút chia ly (Trích Chinh phụ ngâm khúc) Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Bánh trôi nước Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Quan hệ từ Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Qua đèo ngang Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Bạn đến chơi nhà Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Chữa lỗi về quan hệ từ Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Xa ngắm thác núi Lư Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Từ đồng nghĩa Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Cách lập ý của bài văn biểu cảm Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Từ trái nghĩa Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Từ đồng âm Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Cảnh khuya - Rằm tháng giêng Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Thành ngữ Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Tiếng gà trưa Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Điệp ngữ Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Luyện nói: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Làm thơ lục bát Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Một thứ quà của lúa non: Cốm Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Chơi chữ Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Chuẩn mực sử dụng từ Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Ôn tập văn bản biểu cảm Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Sài Gòn tôi yêu Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Mùa xuân của tôi Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Luyện tập sử dụng từ Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Ôn tập tác phẩm trữ tình Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Ôn tập phần tiếng Việt Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp theo) Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Chương trình địa phương (phần tiếng Việt) Ngữ văn 7 đầy đủ