Công nghệ 8 Bài 21: Cưa và đục kim loại
Để có một sản phẩm, từ vật liệu ban đầu có thể phải dùng một hay nhiều phương pháp cắt, đục khác nhau theo một quy trình. Muốn hiểu được một số phương pháp gia công cơ khí thường gặp trong gia công cơ khí như: cưa, đục kim loại là bước gia công thô với dư lượng lớn sau khi cưa, đục song người ta sử dụng dũa làm nhẵn bề mặt của sản phẩm tạo độ nhẵn bóng theo đúng yêu cầu kĩ thuật, chúng ta cùng nghiên cứu Bài 21: Cưa và đục kim loại Công nghệ 8.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Cắt kim loại bằng tay
a. Khái niệm
- Cắt kim loại bằng cưa tay là một dạng gia công thô, dùng lực tác động làm cho lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt vật liệu.
- Cắt bằng cưa tay nhằm cắt kim loại thành từng phần, cắt bỏ phần thừa hoặc cắt rãnh…
b. Kĩ thuật cưa
- Chuẩn bị
- Lắp lưỡi cưa vào khung cưa sao cho các răng của lưỡi cưa hướng ra khỏi phía tay nắm
- Lấy dấu vật cần cưa
- Chọn và lắp êtô vừa tầm vóc người đứng.
- Kẹp chặt vật cưa (phôi) cần cưa vào má êtô .
- Tư thế đứng và thao tác cưa
- Người cưa đứng thẳng,thoải mái, khối lượng cơ thể phân đều lên 2 chân, chân phải hợp với chân trái 1 góc 750, chân phải hợp với trục của êtô 1 góc 450
- Cầm cưa theo tay thuận tay kia cầm vào khung cưa.
- Thao tác: Kết hợp hai tay và một phần khối lượng cơ thể để đẩy và kéo cưa.Khi đẩy thì ấn lưỡi cưa và đẩy từ từ để tạo lực cắt, khi kéo cưa về, tay trái không ấn, tay phải rút cưa về nhanh hơn lúc đẩy, quá trình lặp đi lặp lại như vậy cho đến khi kết thúc.
c. An toàn khi cưa
- Kẹp vật cưa phải đủ chặt.
- Lưỡi cưa căng vừa phải, không dùng cưa không có tay nắm hoặc tay nắm bị vỡ.
- Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để vật không dơi vào chân.
- Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi mạnh vào cưa vì mạt cưa dễ bắn vào mắt.
1.2. Đục kim loại
a. Khái niệm
Đục là bước gia công thô, thường được sử dụng khi lượng dư gia công lớn hơn 0.5mm.
b. Kĩ thuật đục
- Cách cầm đục và búa:
- Thuận tay nào cầm tay đó,tay kia cầm đục.
- Cách cầm đục: đầu đục cách ngón tay trỏ 20- 30mm.
- Cách cầm búa: cán búa cách ngón út 20- 30mm.
- Chú ý: Khi cầm đục và búa các ngón tay cầm chặt vừa phải để điều chỉnh.
- Tư thế đục
- Tư thế,vị trí đứng đục,cách chọn chiều cao bàn êtô giống như ở phần cưa.
- Chú ý: nên đứng về phía sau cho lực đánh búa vuông góc với má kẹp .
- Cách đánh búa
- Bắt đầu đục: Để lưỡi đục sát vào mépvật,cách mặt trên của vật từ 0.5-1mm.
- Đánh búa nhẹ nhàng để cho đục bám vào vật khoảng 0.5mm.
- Nâng đục sao cho đục nghiêng với mặt nằm ngang 1 góc 30-35. Sau đó đánh búa mạnh và đều.
- Khi chặt đứt ta đặt đục vuông góc với mặt nằm ngang.
- Kết thúc đục: Khi đục gần đứt phải giảm dần lực đánh búa.
c. An toàn khi đục
- Không dùng búa có cán bị vỡ, nứt.
- Không dùng đục bị mẻ.
- Kẹp vật vào êtô phải đủ chặt.
- Phải có lưới chắn ở phía đối diện với người đục.
- Cần đục, búa chắc chắn, đánh búa đúng đầu đục.
2. Luyện tập
Câu 1: Nêu sự khác nhau giữa lưỡi cưa gỗ và lưỡi cưa kim loại? Giải thích sự khác nhau giữa 2 lưỡi cưa?
Gợi ý trả lời
- Lưỡi cưa gỗ có răng thưa và kích thước răng lớn.
- Lưỡi cưa kim loại răng dày và kích thước răng bé.
- Có sự khác nhau giữa 2 lưỡi cưa vì độ cứng của gỗ nhỏ hơn kim loại
Câu 2: Hãy mô tả cách chọn chiều cao của êtô?
Gợi ý trả lời
Chọn chiều cao của ê tô sao cho khi tay ta để đúng kĩ thuật thì cánh tay bàn tay và lưỡi cưa phải theo 1 đường thằng
Câu 3: Em hãy mô tả cách cầm đục?
Gợi ý trả lời
Cách cầm đục và cầm búa
- Thuận tay nào cầm búa tay đó, tay kia cầm đục
- Cách cầm đục: Đặt phần thân đục vào khe tay giữa ngón cái và ngón trỏ cách đầu mút đập búa khoảng 20-30mm. Các ngón tay ôm lấy thân đục thoả mái, không nên cầm đục quá chặt hoặc quá lỏng. Không ôm đục vào long bàn tay. Các ngón tay giữ sao cho đục hơi choãi ra với góc α lớn hơn 90°, không cầm đục dựng đứng.
3. Kết luận
Sau khi học xong bài này các em cần:
- Nêu được ứng dụng của các phương pháp gia công cơ khí.
- Nêu được các thao tác về cưa - đục kim loại.
- Thực hiện an toàn trong khi tiến hành các phương pháp này.
Tham khảo thêm
- doc Công nghệ 8 Bài 17: Vai trò của cơ khí trong sản xuất và trong đời sống
- doc Công nghệ 8 Bài 18: Vật liệu cơ khí
- doc Công nghệ 8 Bài 19: Bài tập thực hành: Vật liệu cơ khí
- doc Công nghệ 8 Bài 20: Dụng cụ cơ khí
- doc Công nghệ 8 Bài 22: Dũa và khoan kim loại
- doc Công nghệ 8 Bài 23: Thực hành: Đo và vạch dấu