Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 47: Sự tạo ảnh trong máy ảnh

Nội dung hướng dẫn Giải bài tập SBT Lý 9 Bài 47 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về sự tạo ảnh trong máy ảnh. Mời các em cùng theo dõi.

Giải bài tập SBT Vật Lí 9 Bài 47: Sự tạo ảnh trong máy ảnh

1. Giải bài 47.1 trang 95 SBT Vật lý 9

Ảnh của một vật trên màn hứng trong máy ảnh bình thường là:

A. ảnh thật, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.

B. ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.

C. ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.

D. ảnh ảo, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.

Phương pháp giải

Ảnh của một vật trên màn hứng trong máy ảnh là ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật

Hướng dẫn giải

- Ảnh của một vật trên màn hứng trong máy ảnh là ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật, vì vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ.

- Chọn đáp án C

2. Giải bài 47.2 trang 95 SBT Vật lý 9

Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để được một câu có nội dung đúng.

a. Nếu lấy thấu kính hội tụ có tiêu cự dài 30 cm làm vật kính của máy ảnh thì

b. Nếu buồng tối của máy ảnh không đóng kín thì

c. Nếu máy ảnh không được lắp phim thì

d. Nếu lấy thấu kính phân kì làm vật kính máy ảnh thì

1. không tạo được ảnh trên phim.

2. không ghi lại được hình ảnh muốn chụp.

3. máy ảnh sẽ rất cồng kềnh.

4. phim sẽ bị lộ sáng và hỏng.

Phương pháp giải

Để trả lời câu hỏi này cần nắm được đặc điểm về sự tạo ảnh trong máy ảnh

Hướng dẫn giải

Cách ghép để được câu có nội dung đúng là: a - 3; b - 4; c - 2; d - 1

3. Giải bài 47.3 trang 95 SBT Vật lý 9

Dùng máy ảnh để chụp ảnh một vật cao 80 cm, đặt cách máy 2 m. Sau khi tráng phim thì thấy ảnh cao 2 cm. Hãy tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh.

Phương pháp giải

Áp dụng công thức:

\(d' = d.\frac{{A'B'}}{{AB}} \) để tính khoảng cách từ phim đến vật kính

Hướng dẫn giải

Khoảng cách từ phim đến vật kính là:

\(d' = d.\frac{{A'B'}}{{AB}} = 200.\frac{2}{{80}} = 5cm\)

4. Giải bài 47.4 trang 95 SBT Vật lý 9

Dùng máy ảnh mà vật kính có tiêu cự 5 cm để chụp ảnh một người đứng cách máy 3 m.

a. Hãy vẽ ảnh của đỉnh đầu người ấy trên phim (không cần đúng tỉ lệ)

b. Dựa vào hình vẽ, hãy xác định khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh. 

Phương pháp giải

a) Vẽ ảnh như hình bên dưới

b) Khoảng cách từ phim đến vật kính được tính theo công thức:

\(d' = \frac{{df}}{{d - f}}\) với \(d' = OA' = OF + FA' = f + f\frac{{d'}}{d}\)

Hướng dẫn giải

a) Vẽ ảnh của vật:

b) Khoảng cách từ phim đến vật kính là:

\(\begin{array}{l} \Delta FA'B'{\rm{\;}} \sim \Delta FOI\\ \Rightarrow F{\rm{A'}} = F{\rm{O}} \times \frac{{A'B'}}{{OI}} = f \times \frac{{d'}}{d} \end{array}\)

Khoảng cách từ phim đến vật kính là:

\(d' = OA' = OF + FA' = f + f\frac{{d'}}{d}\)

Vậy \(d' = \frac{{df}}{{d - f}} = \frac{{300 \times 5}}{{300 - 5}} \approx 5,08cm\)

5. Giải bài 47.5 trang 95 SBT Vật lý 9

Dùng máy ảnh mà vật kính có tiêu cự 5 cm để chụp ảnh một người cao 1,6 m, đứng cách máy 4 m. Biểu diễn người này bằng một đoạn thẳng vuông góc với trục chính. Hãy dựng ảnh của người này trên phim, sau đó tính chiều cao của ảnh.

Phương pháp giải

Áp dụng công thức:

\(h' = h \times \frac{f}{{d - f}} \) để tính chiều cao của ảnh với \(\frac{{d'}}{d} = \frac{f}{{d - f}}\)

Hướng dẫn giải

Hình vẽ như hình dưới đây

- Chiều cao của ảnh người này trên phim là: h′=h×d′/d

Từ kết quả của bài 47.4*. ta có:

\(\frac{{d'}}{d} = \frac{f}{{d - f}}\)

Vậy \(h' = h \times \frac{f}{{d - f}} = 160 \times \frac{5}{{400 - 5}} \approx 2,03cm\)

6. Giải bài 47.6 trang 96 SBT Vật lý 9

Chỉ ra câu sai. 

Máy ảnh cho phép ta làm được những gì?

A. Tạo ảnh thật của vật, nhỏ hơn vật.

B. Ghi lại ảnh thật đó trên phim hoặc bộ phân ghi ảnh.

C. Tháo phim hoặc bộ phận ghi ảnh ra khỏi máy.

D. Phóng to và in ảnh trong phim hoặc bộ phận ghi ảnh trên giấy.

Phương pháp giải

Máy ảnh cho phép ta tạo ảnh thật của vật, nhỏ hơn vật, ghi lại ảnh thật đó trên phim hoặc bộ phân ghi ảnh, tháo phim hoặc bộ phận ghi ảnh ra khỏi máy

Hướng dẫn giải

- Vì máy ảnh cho phép ta tạo ảnh thật của vật, nhỏ hơn vật, ghi lại ảnh thật đó trên phim hoặc bộ phân ghi ảnh. tháo phim hoặc bộ phận ghi ảnh ra khỏi máy. Nên đáp án sai là đáp án D.

- Chọn đáp án D

7. Giải bài 47.7 trang 96 SBT Vật lý 9

Vật kính máy ảnh là loại thấu kính gì và thường làm bằng vật liệu gì?

A. Là thấu kính hội tụ và thường làm bằng thuỷ tinh.

B. Là thấu kính hội tụ và thường làm bằng nhựa trong.

C. Là thấu kính phân kì và thường làm bằng thuỷ tinh.

D. Là thấu kính phân kì và thường làm bằng nhựa trong.

Phương pháp giải

Vật kính máy ảnh là thấu kính hội tụ và thường làm bằng thuỷ tinh

Hướng dẫn giải

- Vật kính máy ảnh là thấu kính hội tụ và thường làm bằng thuỷ tinh vì làm bằng nhựa sẽ không bền.

- Chọn đáp án A

8. Giải bài 47.8 trang 96 SBT Vật lý 9

Trong một số loại điện thoại di động có cả bộ phận chụp ảnh. Bộ phận này có vật kính hay không? Nếu có thì tiêu cự của nó cỡ bao nhiêu ?

A. Không có vật kính.

B. Có vật kính. Tiêu cự của nó chỉ khoảng vài milimét.

C. Có vật kính. Tiêu cự của nó chỉ khoảng vài xentimét.

D. Có vật kính. Tiêu cự của nó có thể đến chục xentimét.

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về cấu tạo của máy ảnh để trả lời câu hỏi này

Hướng dẫn giải

- Trong một số loại điện thoại di động có cả bộ phận chụp ảnh, Bộ phận này có vật kính tiêu cự của nó chỉ khoảng vài milimét.

- Chọn đáp án B

9. Giải bài 47.9 trang 96 SBT Vật lý 9

Trong một số vệ tinh nhân tạo có lắp bộ phận chụp ảnh mặt Trái Đất. Bộ phận này có vật kính hay không? Nếu có thì tiêu cự của nó phải vào cỡ bao nhiêu?

A. Không có vật kính.

B. Có vật kính với tiêu cự vài chục xentimét như các máy ảnh chụp xa.

C. Có vật kính với tiêu cự tới vài chục mét.

D. Có vật kính với tiêu cự tới hàng kilômét.

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về cấu tạo của máy ảnh để trả lời câu hỏi này

Hướng dẫn giải

- Trong một số vệ tinh nhân tạo có lắp bộ phận chụp ảnh mặt Trái Đất. Bộ phận này có vật kính với tiêu cự vài chục xentimét như các máy ảnh chụp xa. Vì bất kì máy ảnh nào đều có vật kính và tiêu cự của nó không thể là chục m hay hàng km vì quá lớn so với kích thước của các vệ tinh.

- Chọn đáp án B

10. Giải bài 47.10 trang 97 SBT Vật lý 9

Bộ phận nào dưới đây là hoàn toàn không quan trọng đối với máy ảnh?

A. Vật kính.

B. Buồng tối.

C. Phim hoặc bộ phận ghi ảnh.

D. Chân máy.

Phương pháp giải

Chân máy là bộ phận hoàn toàn không quan trọng đối với máy ảnh

Hướng dẫn giải

- Bộ phận hoàn toàn không quan trọng đối với máy ảnh là chân máy vì trong nhiều trường hợp chân máy không cần dùng tới, người dùng có thể cầm tay vẫn chụp được ảnh.

- Chọn đáp án D

11. Giải bài 47.11 trang 97 SBT Vật lý 9

Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.

a. Nhìn chung, máy ảnh là dụng cụ dùng để ghi lại những bức ảnh tĩnh, tức là

b. Ngày nay, nhiều máy ảnh kỹ thuật số có khả năng ghi lại những ảnh động như một

c. Máy quay phim hay camera cũng phải có một hay nhiều

d. Ảnh động (phim) là một chuỗi

1. các ảnh tĩnh ghi ở những thời điểm kế tiếp nhau một cách gần như liên tục.

2. vật kính như máy ảnh.

3. máy quay phim hay camera.

4. các bức ảnh không cử động.

Phương pháp giải

Để trả lời câu hỏi này cần nắm được các đặc điểm của sự tạo ảnh trong máy ảnh

Hướng dẫn giải

Cách ghép để được câu có nội dung đúng là : a - 4; b - 3; c - 2; d - 1.

12. Giải bài 47.12 trang 97 SBT Vật lý 9

Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.

a. Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là

b. Vật kính là một

c. Ảnh của vật qua vật kính là

d. Ảnh của vật mà ta thấy được ở trên màn ảnh, sau lưng các máy ảnh kỹ thuật số lạ

1. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

2. cùng chiều với vật. Đó chắc chắn không phải là ảnh cho trực tiếp bởi vật kính.

3. vật kính và buồng tối.

4. thấu kính hội tụ có tiêu cự tương đối ngắn.

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về cấu tạo của máy ảnh để trả lời câu hỏi này

Hướng dẫn giải

Cách ghép để được câu có nội dung đúng là: a - 3; b - 4; c - 1; d - 2.

Ngày:10/11/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM