Giải SBT Sinh 11 Bài 18: Tuần hoàn máu
eLib xin giới thiệu đến các em nội dung tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh 11 Bài 18 để giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức về quá trình tuần hoàn máu ở các loài động vật và con người. Nội dung chi tiết mời các em cùng tham khảo tại đây.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 7 trang 30 SBT Sinh học 11
Dựa vào hình dưới đây, so sánh sự khác nhau giữa hệ tuần hoàn kín và mở. Mô tả đường đi của máu trong mỗi hệ tuần hoàn (bắt đầu từ tim).
Cho biết ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở.
A. Hệ tuần hoàn hở B. Hệ tuân hoàn kín
Phương pháp giải
Sự khác nhau giữa 2 hệ tuần hoàn dựa vào các tiêu chí: có sự tiếp xúc trực tiếp với tế bào của máu. áp lực máu trong động mạch, vận tốc máu chảy, khả năng điều hòa phân phối máu...
Hướng dẫn giải
a) Sự khác nhau giữa hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín
b) Mô tả đường đi của máu trong mỗi hệ tuần hoàn (bất đầu từ tim)
- Hệ tuần hoàn hở: Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang máu. Ở đây, máu trộn lẫn với dịch mô để tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô (gọi chung là máu). Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào của cơ thể, sau đó trở về tim và lại được tim bơm đi.
- Hệ tuần hoàn kín: Máu từ tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và sau đó về tim. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch.
c) Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở
Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa, điều hoà và phân phối máu đến các cơ quan nhanh, do vậy đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất cao.
2. Giải bài 8 trang 31 SBT Sinh học 11
Dựa vào hình dưới đây, phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hộ tuần hoàn kép.Mô tả đường đi của máu trong mỗi hệ tuần hoàn (bắt đầu từ tim).
Phương pháp giải
-So sánh dựa vào: số vòng tuần hoàn, tim có bao nhiêu ngăn, máu muôi cơ thể, áp lực bơm máu và tốc độ máu chảy
- Dựa vào mũi tên mô tả đường đi của 2 hệ tuần hoàn
Hướng dẫn giải
* Phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép
* Mô tả đường đi của máu trong mỗi hệ tuần hoàn
Hệ tuần hoàn đơn (cá): Tim bơm máu vào động mạch, lên hệ thống mao mạch mang, tiếp đó vàó động mạch lưng và vào hệ thống mao mạch, sau đó về tĩnh mạch và trở về tim.
Hệ tuần hoàn kép (lưỡng cư, bò sát, chim và thú): được gọi là hệ tuần hoàn kép vì hệ tuần hoàn của chúng có 2 vòng tuần hoàn; vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
-Vòng tuần hoàn lớn: Máu giàu O2 được tim bơm vào động mạch chủ và các động mạch nhỏ hơn, đến mao mạch ở các cơ quan, bộ phận để thực hiện trao đổi chất và khí. Sau đó, máu giàu CO2 đi theo tĩnh mạch về tim.
-Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu giàu CO2 được tim bơm lên phổi để trao đổi khí và trở thành máu giàu O2 quay trở lại tim.
3. Giải bài 5 trang 35 SBT Sinh học 11
Dựa vào hình dưới đây nêu hướng tiến hoá của hệ tuần hoàn ờ các ngành, lớp động vật.
Hệ tuần hoàn ở Giun đốt (A), Sâu bọ (B), Lưỡng cự (D), Bò sát (E), Chim (G), Thú (H) ; 1. Tim bên ; 2. Tim.
Phương pháp giải
Dựa vào hình thấy chiều hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn: từ chưa có hệ tuần hoàn đến có, từ hở đến kín, tim 2 ngăn đến 4 ngăn, máu nuôi cơ thể từ máu pha đến máu đỏ tươi.
Hướng dẫn giải
Chiều hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn:
+ Từ chưa có hệ tuần hoàn → có hệ tuần hoàn → hệ tuần hoàn ngày càng hoàn thiện.
+ Từ hệ tuần hoàn hở → hệ tuần hoàn kín
+ Từ tuần hoàn đơn (tim hai ngăn với một vòng tuần hoàn) → tuần hoàn kép (từ tim ba ngăn, máu pha nhiều → tim ba ngăn với vách ngăn hụt trong tâm thất, máu ít pha trộn hơn → tim ba ngăn máu không pha trộn) → tim 4 ngăn, 2 tâm thất và 2 tâm nhĩ
4. Giải bài 10 trang 39 SBT Sinh học 11
Đối tượng có hệ tuần hoàn hở là
A. cá. B. khỉ.
C. chim. D. ếch.
E. sứa.
Phương pháp giải
Cá, chim, khỉ và ếch là các loài có hệ tuần hoàn kín
Hướng dẫn giải
Đối tượng có hệ tuần hoàn hở là sứa
Chọn E
5. Giải bài 12 trang 40 SBT Sinh học 11
Điểm sai khác lớn nhất giữa hệ tim mạch người và hệ tim mạch cá là
A. ở cá, máu được ôxi hoá khi qua nền mao mạch mang.
B. người có hai vòng tuần hoàn còn cá chỉ có một vòng tuần hoàn,
C. các ngăn tim ở người gọi là các tâm nhĩ và tâm thất.
D. người có vòng tuần hoàn kín, cá có hộ tuần hoàn hở.
Phương pháp giải
Hệ tuần hoàn ở người có 2 vòng tuần hoàn, màu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. Hệ tuần hoàn cá chỉ có 1 hệ tuần hoàn máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ thẩm.
Hướng dẫn giải
Điểm sai khác lớn nhất giữa hệ tim mạch người và hệ tim mạch cá là người có hai vòng tuần hoàn còn cá chỉ có một vòng tuần hoàn
Chọn B
Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Tuần hoàn máu Sinh học 11 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.
Tham khảo thêm
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 1: Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 3: Thoát hơi nước
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 5: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 6: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật (tiếp theo)
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 8: Quang hợp ở thực vật
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 10: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 11: Quang hợp và năng suất cây trồng
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 12: Hô hấp ở thực vật
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 15: Tiêu hóa ở động vật
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 16: Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo)
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 17: Hô hấp ở động vật
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 19: Tuần hoàn máu (tiếp theo)
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 20: Cân bằng nội môi