Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 116: Luyện tập

Mời quý thầy cô giáo và các em học sinh cùng tham khảo nội dung giải bài tập VBT bài Luyện tập trang 37 Toán 4 dưới đây. Tài liệu gồm các bài tập có hướng dẫn giải và đáp án chi tiết sẽ giúp các em vừa ôn tập kiến thức vừa nâng cao kĩ năng giải bài tập đồng thời có kế hoạch học tập cụ thể. Chúc các em học tập thật tốt!

Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 116: Luyện tập

1. Giải bài 1 trang 37 VBT Toán 4 tập 2

Tính:

a) \(\displaystyle{1 \over 4} + {3 \over {15}}\)                                              b) \(\displaystyle{5 \over 2} + {7 \over 9}\)

c) \(\displaystyle{3 \over 2} + {2 \over 3}\)                                                d) \(\displaystyle{4 \over 5} + {3 \over 2}\)

Phương pháp giải:

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. 

Hướng dẫn giải:

a) \(\displaystyle{1 \over 4} + {3 \over {15}} = {5 \over {20}} + {{12} \over {20}} = {{17} \over {20}}\)

b) \(\displaystyle{5 \over 2} + {7 \over 9} = \,{{45} \over {18}} + {{14} \over {18}} = {{59} \over {18}}\)

c) \(\displaystyle{3 \over 2} + {2 \over 3} = {9 \over 6} + {4 \over 6} = {{13} \over 6}\)

d) \(\displaystyle{4 \over 5} + {3 \over 2} = {8 \over {10}} + {{15} \over {10}} = {{23} \over {10}}\)

2. Giải bài 2 trang 37 VBT Toán 4 tập 2

Rút gọn rồi tính:

a) \(\displaystyle{4 \over 5} + {3 \over {15}}\)               b) \(\displaystyle{2 \over 3} + {{32} \over {24}}\)            c) \(\displaystyle{5 \over 6} + {{15} \over {18}}\)

Phương pháp giải:

Rút gọn các phân số thành phân số tối giản (nếu được) rồi thực hiện phép cộng hai phân số đó. 

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.  

Hướng dẫn giải:

a) \(\displaystyle{4 \over 5} + {3 \over {15}} = {4 \over 5} + {1 \over 5} \displaystyle= {5 \over 5} = 1\)

b) \(\displaystyle{2 \over 3} + {{32} \over {24}} = {2 \over 3} + {4 \over 3} = {6 \over 3} = 2\)

c) \(\displaystyle{5 \over 6} + {{15} \over {18}} = {5 \over 6} + {5 \over 6} = {{10} \over {12}} = {5 \over 3}\)

3. Giải bài 3 trang 37 VBT Toán 4 tập 2

Tính rồi rút gọn:

a) \(\displaystyle{8 \over {15}} + {2 \over 3}\)                              b) \(\displaystyle{3 \over 7} + {4 \over 8}\)

Phương pháp giải:

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. 

Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ra rút gọn thành phân số tối giản. 

Hướng dẫn giải:

a) \(\displaystyle{8 \over {15}} + {2 \over 3} = {8 \over {15}} + {{10} \over {15}} = {{18} \over {15}} = {6 \over 5}\)

b) \(\displaystyle{3 \over 7} + {4 \over 8} = {{24} \over {56}} + {{28} \over {56}} = {{52} \over {56}} = {{13} \over {14}}\)

4. Giải bài 4 trang 37 VBT Toán 4 tập 2

Một con ốc sên rơi xuống một hố sâu, ban ngày leo lên được \(\displaystyle{9 \over {10}}m\), ban đêm leo lên được \(\displaystyle{2 \over 5}m\). Hỏi sau một ngày đêm ốc sên leo lên được bao nhiêu mét, bao nhiêu xăng-ti-mét ?

Phương pháp giải:

Số mét ốc sên leo lên được sau một ngày = số mét ốc sên leo lên được vào ban ngày + số mét ốc sên leo lên được vào ban đêm.

Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị xăng-ti-mét, lưu ý ta có 1m=100cm hay 1cm =\(\dfrac{1}{100}\)m.

Hướng dẫn giải:

Sau một ngày đêm ốc sên bò lên được số mét là: 

\(\displaystyle{9 \over {10}} + {2 \over 5} = {{13} \over {10}}\;(m)\)

\(\displaystyle{{13} \over {10}}m ={{130} \over {100}}m= 130cm\)

Đáp số: \(\displaystyle{{13} \over {10}}m\;;\;130cm.\)

Ngày:28/11/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM