Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 143: Luyện tập

eLib xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh nội dung giải bài Luyện tập trang 70 VBT Toán 4 bên dưới đây. Thông qua tài liệu này các em vừa ôn tập được kiến thức vừa nâng cao kĩ năng làm bài hiệu quả để từ đó có phương pháp học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo.

Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 143: Luyện tập

1. Giải bài 1 trang 70 VBT Toán 4 tập 2

Tỉ số của hai số là \(\displaystyle {4 \over 7}\). Hiệu của hai số đó là 15. Tìm hai số đó.

Phương pháp giải:

- Vẽ sơ đồ.

- Tìm hiệu số phần bằng nhau.

- Tìm số bé: Lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau và nhân với số phần của số bé.

- Tìm số lớn: Lấy số bé cộng với hiệu hai số.

Hướng dẫn giải:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:

7 – 4 = 3 (phần)

Số bé là:

15 : 3 × 4 = 20

Số lớn là:

20 + 15 = 35

Đáp số: Số bé : 20

             Số lớn : 35.

2. Giải bài 2 trang 70 VBT Toán 4 tập 2

Viết số thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải:

- Tìm hiệu số phần bằng nhau.

- Tìm số bé: Lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau và nhân với số phần của số bé.

- Tìm số lớn: Lấy số bé cộng với hiệu hai số.

Hướng dẫn giải:

3. Giải bài 3 trang 70 VBT Toán 4 tập 2

Diện tích hình chữ nhật lớn hơn diện tích hình vuông là \(36{m^2}\).Tính diện tích của mỗi hình, Biết diện tích hình vuông bằng \(\displaystyle {3 \over 5}\) diện tích hình chữ nhật.

Phương pháp giải:

- Vẽ sơ đồ.

- Tìm hiệu số phần bằng nhau.

- Tìm diện tích hình vuông: Lấy hiệu hai diện tích chia cho hiệu số phần bằng nhau và nhân với số phần của diện tích hình vuông.

- Tìm số lớn: Lấy diện tích hình vuông cộng với hiệu hai diện tích.

Hướng dẫn giải:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 3 = 2 (phần)

Diện tích hình vuông là:

36 : 2 × 3 = 54 \(({m^2})\)

Diện tích hình chữ nhật là:

54 + 36 = 90 \(({m^2})\)

Đáp số: Diện tích hình vuông: \(54{m^2}\)

              Diện tích hình chữ nhật : \(90{m^2}\).

Ngày:30/11/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM