Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 128: Luyện tập

Giải bài tập trang 49, 50 VBT Toán 4 bài Luyện tập giúp các em học sinh sẽ dễ dàng ôn tập lại các kiến thức đã học, rèn luyện khả năng tính toán nhanh và chính xác. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải tương ứng với từng bài tập VBT.

Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 128: Luyện tập

1. Giải bài 1 trang 49 VBT Toán 4 tập 2

Viết kết quả vào ô trống:

Phương pháp giải:

- Muốn tìm thương của hai phan số ta lấy phân số thứ nhất chia cho phân số thứ hai.

- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Hướng dẫn giải:

2. Giải bài 2 trang 49 VBT Toán 4 tập 2

Tính (theo mẫu):

Mẫu \(\displaystyle 2\,:\,{3 \over 5} = {{2 \times 5} \over 3} = {{10} \over 3}\)

a) \(\displaystyle 3:{2 \over 7}\)                                     b) \(\displaystyle 2:{1 \over 3}\)

c) \(\displaystyle 4:{9 \over 2}\)                                     d) \(\displaystyle 3:{1 \over 4}\)

Phương pháp giải:

Để chia số tự nhiên cho phân số ta có thể lấy số tự nhiên nhân với nghịch đảo của phân số đó.

Hướng dẫn giải:

a) \(\displaystyle 3:{2 \over 7} = {{3 \times 7} \over 2} = {{21} \over 2}\)                          b) \(\displaystyle 2:{1 \over 3} = {{2 \times 3} \over 1} = 6\)

c) \(\displaystyle 4:{9 \over 2} = {{4 \times 2} \over 9} = {8 \over 9}\)                            d) \(\displaystyle 3:{1 \over 4} = {{3 \times 4} \over 1} = 12\)

3. Giải bài 3 trang 49 VBT Toán 4 tập 2

Một hình chữ nhật có diện tích \(\displaystyle 2m^2\), chiều rộng \(\displaystyle {1 \over 2}m\). Tính chiều dài của hình đó.

Phương pháp giải:

Tính chiều dài của hình chữ nhật ta lấy diện tích chia cho chiều rộng.

Hướng dẫn giải:

Chiều dài của hình chữ nhật là:

\(\displaystyle 2:{1 \over 2} = {{2 \times 2} \over 1} = 4 (m) \)

Đáp số : 4m.

4. Giải bài 4 trang 50 VBT Toán 4 tập 2

Cho các phân số \(\displaystyle {1 \over 2};{1 \over 3};{1 \over 6};{1 \over {18}}\). Hỏi mỗi phân số đó gấp mấy lần \(\displaystyle {1 \over {18}}\)?

Mẫu: \(\displaystyle {1 \over 2}: {1 \over {18}} = {1 \over 2} \times {{18} \over 1} = {{18} \over 2} = 9\)

Vậy: \(\displaystyle {1 \over 2}\) gấp 9 lần \(\displaystyle {1 \over {18}}.\)

Phương pháp giải:

Thực hiện phép chia hai phân số để tìm thương của hai phân số đó.

Hướng dẫn giải:

+) \(\displaystyle {1 \over 3}:{1 \over {18}} = {1 \over 3} \times {{18} \over 1} = {{18} \over 3} = 6\)

     Vậy \(\displaystyle {1 \over 3}\) gấp 6 lần \(\displaystyle {1 \over {18}}.\)

+) \(\displaystyle {1 \over 6}:{1 \over {18}} = {1 \over 6} \times {{18} \over 1} = {{18} \over 6} = 3\)

     Vậy \(\displaystyle {1 \over 6}\) gấp 3 lần \(\displaystyle {1 \over {18}}\).

+) \(\displaystyle {1 \over {18}}:{1 \over {18}} = {1 \over {18}} \times {{18} \over 1} = 1\)

     Vậy \(\displaystyle {1 \over {18}}\) gấp 1 lần \(\displaystyle {1 \over {18}}.\)

Ngày:28/11/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM