10 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2020 có đáp án chi tiết

Bộ tài liệu 10 đề kiểm tra giữa học kì 1 Lịch Sử 9 năm 2020 được biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và nắm vững thêm kiến thức. Hi vọng bộ tài liệu sẽ giúp ích các em học tập thật tốt. Mời các em cùng tham khảo.

10 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2020 có đáp án chi tiết

1. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 – Số 1

TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 9

NĂM HỌC 2020-2021

Thời gian: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. "Kế hoạch Mác-san" (1948) còn được gọi là

A. kế hoạch khôi phục châu Âu.

B. kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu.

C. kế hoạch phục hưng châu Âu.

D. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.

Câu 2. Sau khi nước Đức phát xít đầu hàng, 4 nước nào sau đây đã phân chia lãnh thổ nước Đức thành 4 khu vực để chiếm đóng và kiểm soát?

A. Mĩ, Anh, Pháp, Nhật.         

B. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bản.

C. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.       

D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh.

Câu 3. Các thành viên đầu tiên của Khối Thị trường chung châu Âu (EEC) gồm

A. Pháp, Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Luc-xem-bua

B. Anh, Pháp, Đức, Bỉ, I-ta-li-a, Hà Lan

C. Anh, Pháp, Đức, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha

D. Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Bồ Đào Nha

Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất?

A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.

B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.

C. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.

D. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.

Câu 5. Ngày 11/9/2001 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử nước Mĩ?

A. Tổng thống Bush (cha) bị ám sát.

B. Ngày mở đầu của cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ lớn nhất trong lịch sử.

C. Quốc hội Mĩ thông qua nghị quyết xây dựng hệ thống là chắn tên lửa NMD bảo vệ nước Mĩ trước các cuộc tấn công từ xa.

D. Toà tháp đôi ở Mĩ bị sụp đổ do bị các phần tử khủng bố tổ chức tấn công bằng máy bay.

Câu 6. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trong thời gian nào?

A. Từ 1945 đến 1975.      

B. Từ 1918 đến 1945.

C. Từ 1950 đến 1980.      

D. Từ 1945 đến 1950.

Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh?

A. Anh       

B. Mĩ.         

C. Liên Xô.       

D. Pháp.

Câu 8. Sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào?

A. Những năm 50 của thế kỉ XX      

B. Những năm 60 của thế kỉ XX

C. Những năm 70 của thế kĩ XX     

D. Những năm 80 của thế kỉ XX

Câu 9. Nhân vật nào dưới đây không tham gia hội nghị Ianta?

A. Sớcsin       

B. Xtalin          

C. Rudơven         

D. Đờ Gôn

Câu 10. Hội nghị Ianta (tháng 2-945) không thông qua quyết định nào?

A. Giao cho quân Pháp việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương.

B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

C. Quy định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.

D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

Câu 11. Máy tính điện tử đầu tiên ra đời ở nước nào?

A. Mĩ.     

B. Nhật        

C. Liên Xô          

D. Anh.

Câu 12. Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?

A. Phát minh sinh học.       

B. Phát minh hóa học.

C. "Cách mạng xanh".       

D. Tạo ra công cụ lao động mới.

Câu 13. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra 04/1949 nhằm

A. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

B. chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu

C. chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.

D. chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 14. Nguyên nhân khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai phục hồi?

A. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận. 

B. Tinh thần lao động tự lực của nhân dân các nước Tây Âu.

C. Sự giúp đỡ của Liên Xô.

D. Sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mácsan.

Câu 15. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.

B. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học- kỹ thuật.

C. Tập trung sản xuất và tư bản cao.

D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 16. Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật là

A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN

B. không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu

C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc

D. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Đông Bắc Á.

Câu 17. Đại hội đồng Liên hợp quốc quyết định lấy ngày 24/10 hàng năm làm “Ngày Liên hợp quốc” vì

A. đó là ngày thông qua nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc.

B. đó là ngày bản Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực.

C. đó là ngày mở đầu của hội nghị quốc tế họp ở Xan Phranxixco.

D. đó là ngày tổ chức Liên hợp quốc được thành lập.

Câu 18. Mục tiêu của "chiến tranh lạnh" là gì?

A. Mĩ và các nước đế quốc thực hiện chính sách thù địch, chống Liên Xô và các nước XHCN

B. Mĩ lôi kéo các nước Đồng minh của mình chống Liên Xô.

C. Chống lại sự ảnh hưởng của Liên Xô.

D. Phá hoại phong trào cách mạng thế giới.

Câu 19. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai?

A. Tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ.

B. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.

C. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.

D. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.

Câu 20. Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai?

A. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới.

B. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân.

C. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật.

D. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng.

Phần II. Tự luận

Câu 1. Trả lời các câu hỏi sau:

a, Nêu nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai.

b, Rút ra bài học cho Việt Nam từ sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản những năm 70 của thế kỉ XX.

Câu 2. Trình bày những biểu hiện của tình trạng “Chiến tranh lạnh”.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN SỬ 9 – SỐ 1

Phần I. Trắc nghiệm 

1B          2C          3A           4C           5D          6D           7B           8C           9D           10A

11A        12C        13B         14D         15C        16A         17B         18A          19D         20C

Phần II. Tự luận

Câu 1: a, Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh:

- Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc;

- Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động;

- Hệ thống tổ chức quản lý có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản;

- Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty;

b, Rút ra bài học cho Việt Nam từ sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản:

- Chú trọng đầu tư cho giáo dục, con người.

- Ứng dụng các tiến bộ, thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất, nghiên cứu khoa học.

- Tận dụng các nguồn vốn đầu tư nước ngoài phát triển nền kinh tế đậm đà bản sắc dân tộc.

Câu 2: Những biểu hiện của tình trạng “Chiến tranh lạnh”:

- Mĩ và các nước đế quốc ráo riết chạy đua vũ trang, tăng cường ngân sách qân sự, thành lập các khối quân sự, xây dựng nhiều căn cứ quân sự bao quanh Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược.

- Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa phải tăng ngân sách quốc phòng, củng cố khả năng phòng thủ.

2. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 – Số 2

TRƯỜNG THCS QUÁN TOÁN

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 9

NĂM HỌC 2020-2021

Thời gian: 45 phút

Câu 1. Ngày 12 - 10 - 1945, quốc gia nào ở Đông Nam Á đã đứng lên đấu tranh giành độc lập?

A. Sing-ga-po.

B. Lào.

C. Thái Lan.

D. Miến Điện.

Câu 2. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Phi là thuộc địa của?

A. Anh, Pháp

B. Tây Ban Nha

C. Tư bản phương Tây

D. Bồ Đào Nha

Câu 3. Quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất châu Á hiện nay là

A. Hàn Quốc.

B. Thái Lan.

C. Nhật Bản.

D. Sing-ga-po.

Câu 4. Tháng 7 - 1952 đã ghi nhận sự kiện lịch sử nào trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?

A. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ hoàn toàn ở châu Phi.

B. Thành lập nước cộng hòa Ang-go-la.

C. Cuộc binh biến của sĩ quan yêu nước Ai Cập.

D. Sự thắng lợi của cách mạng An-gê-ri.

Câu 5. Khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ nhất ở các nước?

A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào

B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào

C. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan

D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a

Câu 6. Các nước ASEAN đã kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (tháng 2 - 1976) tại

A. Phnom-pênh (Cam-pu-chia).

B. Hà Nội (Việt Nam).

C. Ban-đa-xê-ri Bê-ga-oan. (Bru-nây).

D. Ba-li (In-đô-nê-xi-a).

Câu 7. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hòa Nam Phi đã bị xóa bỏ sau hơn 3 thế kỉ tồn tại vào năm nào?

A. Năm 1993

B. Năm 1995

C. Năm 1994

D. Năm 1992

Câu 8. Sự kiện phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh đã tạo thời cơ cho các dân tộc ở khu vực nào đứng lên đấu tranh giành độc lập?

A. Nam Phi.

B. Đông Bắc Á.

C. Mĩ La tinh.

D. Đông Nam Á.

Câu 9. Sự kiện nào dưới đây gắn liền với tên tuổi của Nen-xơn Man-đê-la?

A. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gô-la

B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri

C. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân

D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi

Câu 10. ASEAN được thành lập vào thời gian nào?

A. 28 - 8 - 1967.

B. 18 - 8 - 1965.

C. 8 - 8 - 1965.

D. 8 - 8 - 1967.

Câu 11. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc châu Phi được mệnh danh là "Đại lục mới trỗi dậy"?

A. Cả (1), (2), (3) đều đúng

B. Châu Phi đánh thắng 17 kẻ thù đế quốc (2)

C. Châu Phi, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ (3)

D. Châu Phi thường xuyên bị động đất (1)

Câu 12. Sau khi bị hao tổn lực lượng ở Ô-ri-en-tê, Phi-đen và các đồng chí của mình đã kiên cường chiến đấu ở

A. Xan-ta-cla-ra.

B. La-ha-ba-na.

C. Xi-ê-ra Ma-e-xtơ-ra.

D. Gran-ma.

Câu 13. Nội dung nào nào dưới đây không thuộc cải cách dân chủ ở Cu Ba?

A. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản nước ngoài

B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực

C. Thanh toán nạn mù chữ, phát triển giáo dục

D. Xây dựng chính quyền cách mạng các cấp

Câu 14. Chính phủ của Liên minh đoàn kết nhân dân do Tổng thống A-gien-đê lên cầm quyền ở Chi-lê vào thời gian nào?

A. Tháng 8 - 1973.

B. Tháng 7 - 1970.

C. Tháng 9 - 1970.

D. Tháng 11 - 1972

Câu 15. Cho đến năm 1967, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân chỉ còn tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

A. Nam Mĩ.

B. Nam châu Phi.

C. Mĩ La tinh.

D. Đông Nam Á.

Câu 16. Sau khi người da đen ở Tây Nam Phi giành được chính quyền năm 1990 đã đổi tên nước thành

A. Cộng hòa Dim-ba-bu-ê.

B. Cộng hòa Na-mi-bi-a.

C. Cộng hòa Mô-dăm-bích.

D. Cộng hòa Ăng-gô-la.

Câu 17. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời ngày tháng năm nào?

A. Ngày 23 tháng 4 năm 1949

B. Ngày 30 tháng 10 năm 1949

C. Ngày 1 tháng 11 năm 1949

D. Ngày 1 tháng 10 năm 1949

Câu 18. Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa:

A. Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do (2)

B. Cả (1), (2), (3) đều đúng

C. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến (1)

D. Đánh dấu sự nối liền của hệ thống Xã hội chủ nghĩa từ Âu sang Á (3)

Câu 19. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất của Trung Quốc hoàn thành nhờ các yếu tố nào?

A. Sự lao động quên mình của nhân dân Trung Quốc và sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô

B. Sự giúp đỡ của Liên Xô

C. Sự nỗ lực của nhân dân Trung Quốc

D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 20. Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống Nam Phi đánh dấu

A. sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ

B. sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỉ

C. sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới

D. sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi

----(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi từ câu số 21 đến câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

3. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 – Số 3

TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 9

NĂM HỌC 2020-2021

Thời gian: 45 phút

Câu 1. Trở thành tay sai, làm chỗ dựa cho thực dân Pháp tăng cường chiếm đoạt, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị đối với người nông dân, đó là giai cấp nào?

A. Giai cấp địa chủ phong kiến

B. Tầng lớp đại địa chủ

C. Tầng lớp tư sản mại bản

D. Giai cấp tư sản dân tộc

Câu 2. Sự phát triển của phong trào công nhân ở Việt Nam những năm sau chiến tranh thế giới thứ nhất chịu ảnh hưởng của phong trào công nhân ở các nước nào?

A. Pháp và Trung Quốc.

B. Anh và Mĩ.

C. Liên Xô và Trung Quốc.

D. Pháp và Mĩ.

Câu 3. Những người sáng lập ra Tân Việt Cách mạng đảng là

A. tầng lớp địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần dân tộc và một số sĩ quan, binh lính người Việt trong quân đội Pháp.

B. nhóm sinh viên trường Cao đẳng Sư phạm Đông Dương và tù chính trị cũ ở Trung Kì.

C. những thanh niên ưu tú của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên vừa mới từ Trung Quốc trở về.

D. những người buôn bán nhỏ và một số ít tư sản dân tộc có tinh thần yêu nước.

Câu 4. Diện tích trồng cao su của Pháp ở Việt Nam từ năm 1918 đến năm 1930 tăng lên bao nhiêu?

A. Từ 15 ngàn hec-ta tăng lên 150 ngàn hec-ta

B. Từ 20 ngàn hec-ta tăng lên 150 ngàn hec-ta

C. Từ 15 ngàn hec-ta tăng lên 120 ngàn hec-ta

D. Từ 20 ngàn héc-ta tăng lên 120 ngàn hec-ta

Câu 5. An Nam Cộng sản đảng được ra đời từ tổ chức nào?

A. Các hội viên tiên tiến trong Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Trung Quốc và Nam Kì

B. Hội Việt nam cách mạng thanh niên

C. Các hội viên tiên tiến cảu Đảng Tân Việt cách mạng đảng

D. Số còn lại của Việt Nam Quốc dân đảng

Câu 6. Tác phẩm nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản vào năm 1925:

A. Vi hành (3)

B. Bản án chế độ thực dân Pháp (1)

C. Đường cách mệnh (2)

D. Cả (1), (2). (3) đều đúng

Câu 7. Những sự kiện nào trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam?

A. Sự ra đời của các Đảng Cộng sản ở các nước châu Âu

B. Hội nghị Véc-xai

C. Thành công của cách mạng tháng Mười Nga (1917), sự thành lập Quốc tế cộng sản (2/1919)

D. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh

Câu 8. Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt là đại diện của giai cấp, tầng lớp nào ở Việt Nam những năm sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Công nhân và nông dân.

B. Tư sản dân tộc.

C. Công nhân.

D. Trí thức tiểu tư sản.

Câu 9. Những lực lượng nào tham gia phong trào dân tộc dân chủ công khai ở Việt Nam trong những năm sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Tư sản dân tộc và trí thức tiểu tư sản.

B. Tư sản dân tộc và công nhân.

C. Công nhân và nông dân.

D. Địa chủ nhỏ và tư sản.

Câu 10. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã đặt ra yêu cầu gì?

A. nhanh chóng giải tán Việt Nam quốc dân đảng và Tân Việt cách mạng đảng.

B. Giải tán Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

C. Sát nhập Tân Việt cách mạng đảng với Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

D. Thành lập ngay một đảng cộng sản.

Câu 11. Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Hữu Thu là những đại diện tiêu biểu của tầng lớp/giai cấp nào trong xã hội Việt Nam những năm sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Tiểu tư sản thành thị.

B. Nông dân.

C. Đại địa chủ.

D. Tư sản.

Câu 12. Hoạt động nào của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên gắn bó mật thiết với Nguyễn Ái Quốc?

A. Bí mật chuyển các tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc về nước

B. Chủ trương phong trào "Vô sản hóa"

C. Mở lớp tập huấn chính trị đào tạo cán bộ tại Quảng Châu, ra báo "Thanh Niên"

D. Sự ra đời của một số đoàn thể quần chúng như: Công hội, Nông hội, Hội phụ nữ...

Câu 13. Tân Việt cách mạng đảng thành lập vào thời gian nào?

A. Tháng 5 năm 1928

B. Tháng 6 năm 1928

C. Tháng 7 năm 1928

D. Tháng 4 năm 1928

Câu 14. Giai cấp địa chủ phong kiến Việt Nam bị phân hóa như thế nào dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp?

A. Địa chủ giàu và địa chủ nghèo.

B. Địa chủ dân tộc và địa chủ thân Pháp.

C. Đại địa chủ và trung địa chủ.

D. Đại địa chủ và địa chủ vừa và nhỏ.

Câu 15. Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp đó là đặc điểm của giai cấp nào ở Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX?

A. Giai cấp địa chủ phong kiến

B. Giai cấp nông dân

C. Giai cấp tư sản

D. Giai cấp công nhân.

Câu 16. Sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng và khởi nghĩa Yên Bái đã chứng tỏ điều gì?

A. Chứng minh tính non yếu, lỏng lẻo của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm trước thành lập đảng.

B. Thời cơ cho chúng ta đứng lên giành thắng lợi đã đến.

C. Việt Nam hoàn toàn không có khả năng đánh Pháp và thắng Pháp.

D. Sự thất bại hoàn toàn của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam.

Câu 17. Phong trào công nhân Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1929 trong quá trình phát triển chia làm hai giai đoạn, đó là:

A. Từ năm 1919 đến năm 1925 và từ năm 1925 đến năm 1929

B. Từ năm 1919 đến năm 1927 và từ năm 1927 đến năm 1929

C. Từ năm 1919 đến năm 1928 và từ năm 1928 đến năm 1929

D. Từ năm 1919 đến năm 1926 và từ năm 1926 đến năm 1929

Câu 18. Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc đã vạch ra những phương hướng cơ bản của cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

A. "Người cùng khổ"

B. "Thanh niên"

C. "Đường cách mệnh"

D. "Bản án chế độ thực dân Pháp"

Câu 19. Năm 1928, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên có chủ trương:

A. "Vô sản hóa"

B. Đưa hội viên về các hầm mỏ, đồn điền

C. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin về trong nước

D. Đưa hội viên vào các nhà máy

Câu 20. Mục đích cuộc đấu tranh của công nhân viên chức các sở công thương của tư bản Pháp ở Bắc kì vào năm 1922 là gì?

A. Đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương

B. Đòi ngày làm việc 8 giơ, đòi nghỉ ngày chủ nhật

C. Đòi ngày làm việc 8 giờ

D. Đòi nghỉ ngày chủ nhật

----(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi từ câu số 21 đến câu 30 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

4. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 – Số 4

TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 9

NĂM HỌC 2020-2021

Thời gian: 45 phút

Câu 1. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì diễn ra vào thời gian nào?

A. Ngày 10 - 4 - 1945.

B. Ngày 15 - 4 - 1945.

C. Ngày 20 - 5 - 1945.

D. Ngày 11 - 3 - 1945.

Câu 2. Năm 1940, ở Đông Dương thực dân Pháp đang đứng trước những nguy cơ nào?

A. Cấu kết với Nhật để đàn áp nhân dân Đông Dương

B. Ngọn lửa cách mạng giải phóng dân tộc của nhân dân Đông Dương sớm muộn sẽ bùng cháy, phát xít Nhật đang lăm le hất cẳng Pháp

C. Phải đầu hàng Nhật, cấu kết với Nhật để đàn áp nhân dân Đông Dương

D. Đánh bại Nhật để độc quyền chiếm Đông Dương, vừa đàn áp nhân dân Đông Dương

Câu 3. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì (15/4/1945) đã ban bố quyết định nào sau đây?

A. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân

B. Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam

C. Thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân

D. Thành lập Khu giải phóng Việt Bắc

Câu 4. Để chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa, Đội tuyên truyền xung phong của Việt Minh đã tổ chức diễn thuyết công khai ở ba rạp hát lớn trong Hà Nội vào thời gian nào?

A. 16 - 8 - 1945.

B. 15 - 5 - 1945.

C. 13 - 8 - 1945.

D. 18 - 8 - 1945.

Câu 5. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII tổ chức trong khoảng thời gian nào?

A. Từ ngày 10 đến ngày 29 tháng 5 năm 1941

B. Từ ngày 10 đến ngày 15 tháng 5 năm 1941

C. Từ ngày 10 đến ngày ngày 19 tháng 5 năm 1941

D. Từ ngày 10 đến ngày 25 tháng 5 năm 1941

----Còn tiếp----

5. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 – Số 5

TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 9

NĂM HỌC 2020-2021

Thời gian: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: Nguyên nhân khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai phục hồi?

A. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận.

B. Tinh thần lao động tự lực của nhân dân các nước Tây Âu.

C. Sự giúp đỡ của Liên Xô.

D. Sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mácsan.

Câu 2: Sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào?

A. Những năm 80 của thế kỉ XX       

B. Những năm 70 của thế kĩ XX

C. Những năm 50 của thế kỉ XX       

D. Những năm 60 của thế kỉ XX

Câu 3: Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai?

A. Tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ.

B. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.

C. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.

D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.

Câu 4: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.

B. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học- kỹ thuật.

C. Tập trung sản xuất và tư bản cao.

D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 5: Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật là

A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN

B. không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu

C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc

D. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Đông Bắc Á.

----Còn tiếp----

6. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 – Số 6

TRƯỜNG THCS LẠC VIÊN

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 9

NĂM HỌC 2020-2021

Thời gian: 45 phút

Câu 1. Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta?

A. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ

B. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng

C. Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do

D. Pháp công nhận ta có chính phủ , nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp

Câu 2. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của nước ta ngay sau khi cách mạng tháng Tám thành công là gì?

A. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản

B. Giải quyết nạn đói, nạn dốt

C. Giải quyết về vấn đề tài chính

D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khắn về tài chính

Câu 3. Đâu là tên đầy đủ của Việt Cách - tay sai của quân Tưởng tại Việt Nam trong những năm 1945 - 1946?

A. Việt Nam cách mạng đảng.

B. Việt Nam Cách mạng đồng minh hội.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Việt Nam thanh niên cách mạng đồng chí hội.

Câu 4. Kẻ thù nào dọn đường và tiếp tay cho hành động quay trở lại xâm lược nước ta của thực dân Pháp?

A. Bọn Nhật đang còn tại Việt Nam

B. Đế quốc Anh và quân Nhật còn lại ở Việt Nam

C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước

D. Bọn Việt quốc, Việt cách

Câu 5. Tình hình văn hóa, xã hội ở Việt Nam những năm đầu sau cách mạng tháng Tám diễn biến như thế nào?

A. Nạn mê tín dị đoan phổ biến. (3)

B. Hơn 90% dân số mù chữ. (1)

C. Tệ nạn xã hội tràn lan. (2)

D. Tất cả (1), (2) và (3).

----Còn tiếp----

7. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch Sử 9 số 7

Trường THCS Lý Tự Trọng

Số câu: 20 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020-2021

8. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch Sử 9 số 8

Trường THCS Chu Văn An

Số câu: 30 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020-2021

9. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch Sử 9 số 9

Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu

Số câu: 30 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020-2021

10. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch Sử 9 số 10

Trường THCS An Đà

Số câu: 10 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020-2021

...

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các đề số 1-10---

Ngày:13/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM