10 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 9 năm 2021-2022 có đáp án

Sau đây là Bộ 10 đề thi giữa HK1 môn Sử 9 năm 2021-2022 có đáp án được sưu tầm và gửi đến các em học sinh lớp 9 nhằm giúp các em có thêm tư liệu ôn thi và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị bước vào kì thi giữa HK1 sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

10 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 9 năm 2021-2022 có đáp án

1. Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Lịch Sử 9

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

a. Liên Xô

- Liên Xô từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX:

- Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945-1950).

- Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX).

b. Sự khủng hoảng và tan rã của Xô Viết

- Sự khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô viết: sự khủng hoảng và công cuộc cải tổ của Goóc-ba-chốp.

c. Phong trào giải phóng dân tộc

- Phong trào giải phóng dân tộc giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.

- Phóng dân tộc giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.

- Phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của chủ nghĩa đế quốc giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.

d. Tình hình chung của Châu Á

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cao trào giải phóng dân tộc lan rộng khắp châu Á.

- Cuối những năm 50, phần lớn các quốc gia châu Á giành được độc lập.

- Nửa sau thế kỉ XX, nhiều quốc gia châu Á nhất là khu vực Đông Nam Á và Tây Á bị thực dân phương Tây xâm lược.

- Sau Chiến tranh lạnh, một số nước châu Á diễn ra những cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ hoặc các phong trào li khai, khủng bố.

- Một số nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po,... thế kỉ XXI được dự đoán sẽ là thế kỉ của châu Á.

- Ấn Độ đạt được nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân và công nghệ vũ trụ.

e. Trung Quốc sau CTTG thứ 2

- Sự ra đời của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

- Mười năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 - 1959).

- Đất nước trong thời kì biến động (1959 - 1978).

- Công cuộc cải cách - mở cửa (từ năm 1978 đến nay).

- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La-tinh bị lệ thuộc và trở thành “sân sau” của Mĩ.

f. Tình hình Mĩ La-tinh

+ Năm 1959, cách mạng Cuba thắng lợi.

+ Những năm 60 đến những năm 80 của TK XX, đấu tranh vũ trang bùng nổ ở nhiều nước Mĩ La-tinh và trở thành “Lục địa bùng cháy”, lật đổ chính quyền độc tài phản động ở nhiều nước, thành lập chính quyền dân tộc - dân chủ.

- Ở Chi-lê, Chính phủ của Liên minh đoàn kết nhân dân đã lãnh đã thực thực hiện những chính sách cải cách tiến bộ, củng cố độc lập chủ quyền dân tộc.

- Ở Ni-ca-ra-goa, mặt trận Xan-đi-nô lãnh đạo nhân dân lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ, đưa đất nước phát triển theo con đường dân chủ.

- Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước, các nước Mĩ La-tinh thu được nhiều thành tựu quan trọng: củng cố độc lập chủ quyền, dân chủ hóa sinh hoạt chính trị, phát triển kinh tế,…

- Đầu những năm 90, tình hình kinh tế, chính trị ở nhiều nước Mĩ La-tinh gặp nhiều khó khăn.

- Quá trình đấu tranh giành độc lập và xây dựng đất nước của Cu-ba - hòn đảo anh hùng.

B. LUYỆN TẬP

* Tự luận

Câu 1: Trình bày những thành tựu cơ bản trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1945 đến nửa đầu những năm 70?

Gợi ý trả lời:

- Bối cảnh lịch sử

+ Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tuy là nước thắng trận, nhưng Liên Xô bị chiến tranh tàn phá nặng nề về người và của... bên cạnh đó còn phải làm nhiệm vụ giúp đỡ các nước XHCN anh em và phong trào cách mạng thế giới. Bên ngoài, các nước đế quốc - đứng đầu là Mỹ tiến hành bao vây về kinh tế, cô lập về chính trị, phát động "chiến tranh lạnh", chạy đua vũ trang, chuẩn bị một cuộc chiến tranh nhằm tiêu diệt liên Xô và các nước XHCN.

+ Tuy vậy, Liên Xô có thuận lợi: Có được sự lãnh đạo của ĐCS và Nhà nước Liên Xô, nhân dân Liên Xô đã lao động quên mình để xây dựng lại đất nước.

- Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 70 của TK XX, Liên Xô đạt được nhiều thành tựu to lớn về mọi mặt, cụ thể:

+ Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950):

+ Hoàn thành kế hoạch 5 năm (1945 - 1950) trong 4 năm 3 tháng. Nhiều chỉ tiêu vượt kế hoạch.

+ Đến năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh. Nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh.

+ Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền hạt nhân của Mĩ.

+ Từ năm 1950, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm tiếp tục xây dựng CSVC - KT của CNXH và đã thu được nhiều thành tựu to lớn:

- Về công nghiệp: Bình quân công nghiệp tăng hàng năm là 9,6%. Tới những năm 50, 60 của TK XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mỹ, chiếm khoảng 20% sản lượng công nghiệp thế giới. Một số ngành công nghiệp đứng đầu thế giới: Vũ trụ, điện, nguyên tử...

- Về nông nghiệp: Có nhiều tiến bộ vượt bậc.

- Về khoa học - kĩ thuật: Phát triển mạnh, đạt nhiều thành công vang dội: Năm 1957 Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào quỹ đạo trái đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. Năm 1961 Liên Xô lại là nước đầu tiên phóng thành công con tàu vũ trụ đưa nhà du hành Ga-ga-rin bay vòng quanh trái đất.

- Về Quân sự: Từ năm 1972 qua một số hiệp ước, hiệp định về hạn chế vũ khí chiến lược, Liên Xô đã đạt được thế cân bằng chiến lược về quân sự nói chung, hạt nhân nói riêng so với Mĩ và phương Tây.

- Về Đối ngoại: Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới và các nước xã hội chủ nghĩa.

- Sau khoảng 30 năm tiến hành khôi phục kinh tế, đất nước Liên Xô có nhiều biến đổi, đời sống nhân dân được cải thiện, xã hội ổn định, trình độ học vấn của người dân không ngừng được nâng cao.

- Ý nghĩa

+ Uy tín và địa vị quốc tế của Liên Xô được đề cao, Liên Xô trở thành trụ cột của các nước XHCN, là thành trì của hoà bình, là chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.

+ Làm đảo lộn toàn bộ chiến lược toàn cầu phản cách mạng của đế quốc Mỹ và đồng minh của chúng.

Câu 2: Trình bày nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu và Liên Xô?

Gợi ý trả lời:

- Nguyên nhân xụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.

- Đã xây dựng mô hình CNXH chứa đựng nhiều khuyết tật và sai sót, không phù hợp với quy luật khách quan trên nhiều mặt: kinh tế, xã hội, thiếu dân chủ, thiếu công bằng.

- Chậm sửa đổi trước những biến động của tình hình thế giới. Khi sửa chữa, thay đổi thì lại mắc những sai lầm nghiêm trọng: rời bỏ nguyên lý đứng đắn của CN Mác-Lênin.

- Những sai lầm, tha hoá về phẩm chất chính trị, đạo đức của một số nhà lãnh đạo Đảng và Nhà nước ở một số nước XHCN đã làm biến dạng CNXH, làm mất lòng tin, gây bất mãn trong nhân dân.

- Hoạt động chống phá CNXH của các thế lực thù định trong và ngoài nước.

- Đây chỉ là sự sụp đổ của một mô hình CNXH chưa khoa học, chưa nhân văn, là một bước lùi của CNXH chứ không phải là sự sụp đổ của lý tưởng XHCN của loài người. Ngọn cờ của CNXH đã từng tung bay trên khoảng trời rộng lớn, từ bên bờ sông En-bơ đến bờ biển Nam Hải rồi vượt trùng dương rộng lớn đến tận hòn đảo Cu-Ba nhỏ bé anh hùng. Ngọn cờ ấy tuy có dừng tung bay ở bầu trời Liên Xô và một số nước Đông Âu nhưng dồi sẽ lại tung bay trên nhiều khoảng trời mênh mông xa lạ: Bầu trời Đông Nam Á, bầu trời châu Phi, Mỹ La-tinh và ngay cả trên cái nôi ồn ào, náo nhiệt của CNTB phương Tây... Đó là ước mơ của nhân loại tiến bộ và đó cũng là quy luật phát triển tất yếu của lịch sử xã hội loài người.

* Trắc nghiệm

Câu 1: Các nước Đông Âu tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cơ sở nào?

A. Là những nước tư bản phát triển.                           B. Là những nước phong kiến.

C. Là những nước tư bản kém phát triển.                    D. A và B đúng.

Câu 2: Năm 1949 đã diễn ra một sự kiện quan trọng ở Liên Xô. Đó là

A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử

B. Cả hai câu a và b đều đúng

C. Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế được hoàn thành

D. Cả hai câu a và b đều sai

Câu 3: Tổn thất nào của Liên Xô là nặng nề nhất do hậu quả của chiến tranh?

A. Hơn 32.000 xí nghiệp bị tàn phá.                            B. Hơn 70.000 làng mạc bị tiêu hủy.

C. Hơn 27 triệu người chết.                                         D. Hơn 1710 thành phố bị đổ nát.

Câu 4: Thành tựu đánh dấu nền khoa học – kĩ thuật Liên Xô có bước phát triển vượt bậc trong thời kì 1945 – 1950 là

A. Chế tạo tàu ngầm nguyên tử.                                  B. Đưa con người bay vào vũ trụ.

C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.                       D. Đưa con người lên mặt trăng.

Câu 5: Tổ chức Hiệp ước Phòng thủ Vác- sa-va mang tính chất

A. Một tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu

B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.

C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.

D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.

Câu 6: Đến thập niên 70 của thế kỉ XX, nước nào ở Đông Âu được xếp vào hàng các nước công nghiệp trên thế giới?

A. An – ba – ni                     B. Bun – ga – ri               C. Tiệp khắc                    D. Ru – ma - ni

Câu 7: Đâu là mặt hạn chế trong hoạt động của khối SEV?

A. Thực hiện quan hệ hợp tác, quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa.

B. Phối hợp giữa các nước thành viên kéo dài sự phát triển kinh tế.

C. Ít giúp nhau ứng dụng kinh tế khoa học trong sản xuất.

D. "Khép kín cửa" không hòa nhập với nền kinh tế thế giới.

Câu 8: Kết quả mà nhân dân Liên Xô đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946 – 1950) là gì?

A. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành đúng thời hạn.

B. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành vượt mức thời hạn 9 tháng.

C. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành chậm hơn so với kế hoạch.

D. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư thất bại.

Câu 9: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Hồng quân Liên Xô tiến vào các nước Đông Âu nhằm mục đích

A. B và C đều đúng.

B. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước Đông Âu nổi dậy đấu tranh giành chính quyền, thành lập chế độ dân chủ nhân dân.

C. Xâm lược, chiếm đóng các nước Đông Âu.

D. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước Đông Âu nổi dậy đấu tranh giành chính quyền, thành lập chế độ tư bản.

Câu 10: Tại sao Liên Xô là chỗ dựa vững chắc của phong trào cách mạng và hòa bình thế giới?

A. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng so với Mĩ

B. Liên Xô là nước dẫn đầu thế giới về những chuyến bay dài ngày trong vũ trụ.

C. Tới nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ hai trên thế giới (chỉ sau Mĩ)

D. Chính phủ Liên Xô có nhiều chính sách đối ngoại hòa bình và tích cực.

Câu 11: Nước nào ở Đông Âu được mệnh danh là "Đất nước của triệu người khất thực" trong những năm đầu sau Chiến tran thế giới thứ hai?

A. Ru-ma-ni                                                                  B. Hung-ga-ri

C. Cộng hòa Dân chủ Đức                                           D. Tiệp Khắc

Câu 12: Những năm 1946 – 1950, Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế với việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ mấy?

A. Lần thứ tư                       B. Lần thứ năm               C. Lần thứ sáu                 D. Lần thứ bảy

Câu 13: Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va mang tính chất

A. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

B. Một tổ chức kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

C. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

Câu 14: Chỗ dựa chủ yếu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu là

A. Sự hợp tác giữa các nước Đông Âu.

B. Sự giúp đỡ của Liên Xô.

C. Sự hoạt động và hợp tác của Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV).

D. Thành quả của cách mạng dân chủ nhân dân (1946 -1949) và nhiệt tình của nhân dân.

Câu 15: Cột mốc đánh dấu sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới là

A. Các nước dân chủ Đông Âu được thành lập.

B. Khối SEV được thành lập.

C. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập.

D. Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.

Câu 16: Năm 1957 đã diễn ra một sự kiện quan trọng ở Liên Xô?

A. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất

B. Kế hoạch 5 năm lần thứ sáu (1956 – 1960) được hoàn thành trước thời hạn

C. Cả ba câu A, B, C đều đúng

D. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp, đứng hàng thứ hai (sau Mĩ)

Câu 17: Chiến tranh đã làm nền kinh tế Liên Xô phát triển chậm lại bao nhiêu năm?

A. 10 năm

B. 7 năm

C. 20 năm

D. 5 năm

Câu 18: Từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại những thế nào?

A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.

B. Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.

C. Chỉ quan hệ với các nước lớn.

D. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 19: Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội phương hướng chính của Liên Xô là ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào?

A. Công nghiệp nặng.

B. Nông nghiệp.

C. Dịch vụ.

D. Công nghiệp nhẹ

Câu 20: Khó khăn nào là lâu dài đối với cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu?

A. Sự bao vây của các nước đế quốc và sự phá hoại của các lực lượng phản động quốc tế.

B. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu so với các nước Tây Âu.

D. Tàn dư lạc hậu của chế độ cũ.

Câu 21: Liên Xô phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ năm nào?

A. 1957.

B. 1959

C. 1960

D. 1961.

Câu 22: Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin là ai?

A. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo.

B. Người đầu tiên bay vào vũ trụ. C. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.

D. Người đầu tiên bay lên Sao Hỏa.

Câu 23: Nguyên nhân chính của sự ra đời liên minh phòng thủ Vác-Sa- va (14/5/1955) là gì?

A. Để tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu.

B. Để tăng cường sức mạnh của các nước XHCN.

C. Để đối phó với việc vũ trang lại Tây Đức của các nước thành viên khối NATO. D. Để đảm bảo hòa bình và an ninh ở châu Âu.

Câu 24: Các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân vào khoảng thời gian nào?

A. Từ 1946 đến 1947.

B. Từ 1947 đến 1948

C. Từ 1945 đến 1949.

D. Từ 1945 đến 1946.

Câu 25: Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước?

A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.

B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.

C. Tính ưu việt của CNXH và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.

D. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú.

Câu 26: Nội dung của công cuộc cải tổ ở Liên Xô là gì?

A. Cải tổ về kinh tế.

B. Cải tổ kinh tế, chính trị và xã hội.

C. Cải tổ xã hội.

D. Cải tổ hệ thống chính trị.

Câu 27: Công cuộc cải tổ của M. Goóc-ba-chốp bắt đầu từ năm nào?

A. 1985

B. 1987

C. 1986

D. 1988

Câu 28: Cuộc khủng hoảng kinh tế và chính trị ở các nước Đông Âu lên tới đỉnh điểm trong thời gian nào?

A. Cuối năm 1991.

B. Đầu năm 1988.

C. Cuối năm 1988.

D. Đầu năm 1991.

Câu 29: Thời gian tiến hành công cuộc "cải tổ" của Liên Xô kéo dài trong bao lâu?

A. 5 năm

B. 4 năm

C. 7 năm

D. 6 năm

Câu 30: Trước tình hình khủng hoảng kinh tế, chính trị ngày càng trầm trọng Chính phủ các nước Đông Âu đã có những hành động gì?

A. Tiến hành một loạt cải cách về kinh tế và chính trị.

B. Tuyên bố giải tán, từ bỏ quyền lãnh đạo.

C. Kêu gọi sự trợ giúp của Liên Xô.

D. Đàn áp các phong trào quần chúng, không đề ra các cải cách cần thiết và đúng đắn.

Câu 31: Sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu là

A. Sự sụp đổ của mô hình XHCN chưa khoa học.

B. Sự sụp đổ của chế độ XHCN.

C. Sự sụp đổ của một đường lối sai lầm.

D. Sự sụp đổ của tư tưởng chủ quan, nóng vội.

Câu 32: Công cuộc cải tổ ở Liên Xô năm 1985 diễn ra đầu tiên trong lĩnh vực nào?

A. Kinh tế

B. chính trị - văn hóa

C. Quân sự

D. Văn hóa -giáo dục

Câu 33: Sự kiện nào sau đây đánh dấu chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô chấm dứt?

A. Các nước cộng hòa tách ra khỏi Liên bang Xô viết và tuyên bố độc lập.

B. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động.

C. Lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.

D. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) được thành lập.

Câu 34: Trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng chung trên toàn thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX Liên Xô đã làm gì?

A. Không tiến hành những cải cách cần thiết về kinh tế và xã hội.

B. Tiến hành cải cách kinh tế, chính trị, xã hội cho phù hợp.

C. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới.

D. Có sửa đổi nhưng chưa triệt để.

Câu 35: Chế độ XHCN ở Liên Xô tồn tại bao nhiêu năm?

A. 73 năm

B. 72 năm

C. 74 năm

D. 71 năm

Câu 36: Tháng 3-1985, ở Liên Xô đã diễn ra sự kiện quan trọng gì?

A. Go óc-ba-chốp lên nắm quyền lãnh đạo Đảng cộng sản và tiến hành cải tổ

B. Goóc-ba-chốp lên làm tổng thống Liên Xô

C. Các nước cộng hòa tuyên bố ly khai khỏi Liên bang Xô Viết

D. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động

Câu 37: Bước sang những năm 80 của thế kỉ XX, tình hình kinh tế và xã hội của Liên Xô có những khó khăn gì?

A. Sản xuất công nghiệp trì trệ B. Tất cả những câu trả lời trên đều đúng

C. Mức sống của nhân dân Liên Xô ngày càng giảm sút, cách xa so với đời sống của người dân các nước phương Tây

D. Lương thực và thực phẩm khan hiếm Câu 38: Công cuộc xây dựng XHCN của các nước Đông Âu đã mắc phải một số thiếu sót và sai lầm là A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B. Tập thể hóa nông nghiệp. C. Thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế.

D. Rập khuôn, cứng nhắc mô hình xây dựng XHCN ở Liên Xô trong khi hoàn cảnh và điều kiện đất nước mình khá biệt.

Câu 39: Trước những khó khăn về kinh tế, những cải tổ về chính trị - xã hội được đẩy mạnh như thực hiện chế độ

A. Dân chủ

B. Tổng thống

C. Quân chủ

D. Đại nghị

Câu 40: Nước xóa bỏ thể chế chính trị xã hội chủ nghĩa đầu tiên ở Đông Âu là

A. Ba Lan

B. Hung-ga-ri

C. Tiệp Khắc

D. Cộng hòa Dân chủ Đức

2. Đề thi giữa học kì 1

2.1. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 9– Số 1

TRƯỜNG THCS CỔ NHUẾ

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: LỊCH SỬ 9

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau.

Câu 1. Trong hai thập niên 50 và 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Xô viết tăng trưởng mạnh mẽ. Sản xuất công nghiệp bình quân hàng năm tăng...

A. 48%.

B. 73%.

C. 9,6%.

D. 20%.

Câu 2. Tại sao nhiều người dự đoán rằng "Thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của Châu Á"?

A. Do tình hình Châu Á không ổn định.

B. Do châu Á diễn ra các cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ hoặc các phong trào li khai.

C. Do châu Á là một châu lục đông dân cư.

D. Do từ nhiều thập niên qua, một số nước châu Á đã đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.

Câu 3. Điều nào dưới đây phản ánh đúng nhất về nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản.

B. Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới (1945 - 1950).

C. Mĩ nắm trong tay 3/4 lượng vàng dự trữ thế giới.

D. Nông nghiệp Mĩ gấp 2 lần sản lượng nông nghiệp của 5 nước Anh, Pháp, Tây Đức, I-a-li-a, Nhật Bản cộng lại.

Câu 4. "Chiến tranh lạnh" đã chính thức chấm dứt khi nào?

A. Tháng 12/1988.

B. Tháng 12/1989.

C. Tháng 10/1990.

D. Tháng 12/1991.

II. Tự luận 

Câu 5.  Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu, nguyên tắc cơ bản trong quan hệ của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). Để xây dựng Đông Nam Á thành "khu vực hòa bình, ổn định ", các nước ASEAN cần làm gì?

Câu 6.  Quá trình thành lập, nhiệm vụ, vai trò của Liên Hợp Quốc. Em hãy kể tên 5 tố chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam mà em biết?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I. Trắc nghiệm 

Câu

1

2

3

4

Đáp án

C

D

A

B

 

II. Tự luận 

Câu 5

a. Trình bày về tổ chức ASEAN..........

* Hoàn cảnh ra đời

- Sau khi giành được độc lập, nhiều nước Đông Nam Á chủ trương thành lập 1 liên minh khu vực nhằm cùng nhau hợp tác để phát triển đất nước đồng thời hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

- Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra đòi hỏi các nước cần liên kết với nhau để phát triển đất nước

- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt theo tiếng Anh là ASEAN) đã được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước là In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan và Xin-ga-po

* Mục tiêu: "Tuyên bố Băng Cốc" (8/1967) xác định mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hoá thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.

* Nguyên tắc hoạt động: Tháng 2/1976 các nước ASEAN đã kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (Hiệp ước Ba-li) xác định các nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên như:

- Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.

- Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

- Hợp tác phát triển có kết quả.

b. Để xây dựng Đông Nam Á thành "khu vực hòa bình, ổn định" các nước ASEAN cần làm gì?

Học sinh lập luận và cần khẳng đinh: Để xây dựng Đông Nam Á thành "khu vực hòa bình, ổn định" các nước ASEAN cần: Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình

Câu 6

a. Quá trình thành lập nhiệm vụ, vai trò của Liên Hợp Quốc

- Hội nghị I-an-ta họp từ ngày 4/2 đến 11/2/1945 còn có một quyết định quan trọng là thành lập một tổ chức quốc tế mới lấy tên là Liên Hợp Quốc

- Đến tháng 10/1945 Liên Hợp Quốc chính thức thành lập.

Nhiệm vụ: Duy trì hoà bình an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia dân tộc, thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hoá, xã hội...

Vai trò: Trong hơn nửa thế kỉ qua, Liên hợp quốc đã có vai trò quan trọng trong việc duy trì hoà bình, an ninh thế giới, đấu tranh xoá bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, giúp đỡ các nước phát triển kinh tế, xã hội,...

Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc từ tháng 9/1977 và là thành viên thứ 149

b. Em hãy kể tên 5 tố chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam mà em biết?

Học sinh có thể kể về 5 trong số các tổ chức của LHQ dưới đây (hoặc các tổ chức khác). Đúng mỗi tổ chức đạt (0,3 điểm)

Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc (FAO).

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc (UNESCO).

Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc (UNICEF).

Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).

Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO).

Tổ chức Di dân quốc tế (IOM).

Chương trình phát triển LHQ (UNDP).

Quĩ Dân số LHQ (UNFPA).

Quĩ tiền tệ quốc tế (IMF).

Ngân hàng thế giới (WB)

2.2. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 9– Số 2

TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: LỊCH SỬ 9

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)


I- PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất.

Câu 1. Ba nước đầu tiên ở Đông Nam Á lật đổ chính quyền thực dân ngay trong năm 1945 là

A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

B. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Trung Quốc.

C. Thái Lan,Việt Nam, Cam-pu-chia.

D. Ma-lai-xi-a, Lào, Mi-an-ma.

Câu 2. Mục tiêu quan trọng nhất của tổ chức ASEAN là

A. tập trung vào vấn đề an ninh và ổn định khu vực.

B. tập trung hợp tác mọi mặt về quốc phòng.

C. phát triển kinh tế và văn hoá thông qua những nỗ lực hợp tác chung.

D. liên minh quân sự, chính trị, văn hóa giáo dục, quốc phòng, kinh tế.

Câu 3. Việt Nam gia nhập ASEAN khi nào?

A. 8/8/1976.

B. 28/7/1995.

C. 8/7/1997.

D. 30/4/1999.

Câu 4. Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ 2 là

A. từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.

B. nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh.

C. sự ra đời của khối ASEAN.

D. ngày càng mở rộng đối ngoại hợp tác.

Câu 5. Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm mấy nước?

A. 10 nước    

B. 11 nước      

C. 12 nước      

D. 13 nước

Câu 6. Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập với sự tham gia cua các nước

A. Lào, Việt Nam, Mi an ma, Phi lip pin, Xin ga po.

B. In đô nê xi a, Ma lay xi a, Phi lip pin, Xin ga po, Việt Nam

C. Cam- pu- chia, Ma lay xi a, Phi lip pin, Xin ga po, Thái Lan

D. In đô nê xi a, Ma lay xi a, Phi lip pin, Xin ga po, Thái Lan

Câu 7. Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành một khu vực

A. phồn vinh

B. hòa bình

C. mậu dịch tự do

D. ổn đinh và phát triển

Câu 8. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu vực

A. Bắc Phi.     

B. Nam Phi      

C. Trung Phi.      

D. Tây Phi.

Câu 9. Sự kiện nào đặt dấu chấm hết cho sự tồn tại của chủ nghĩa thực dân ở châu Phi?

A. Cách mạng Cu-ba thành công.

B. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ.

C. Các quốc gia Đông Nam Á giành độc lập.

D. Cách mạng Trung Quốc giành thắng lợi.

Câu 10. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân tồn tại ở Cộng hòa Nam Phi dưới hình thức

A. chế độ phân biệt chủng tộc.      

B. chế độ thực dân.

C. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.      

D. chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

Câu 11. Nen -xơn -man- đê- la là tổng thống da đen đầu tiên của

A. Đức.        

B.  Chi-lê.     

C. Nam Phi.       

D. Cu-ba.

Câu 12. Trong lịch sử thế giới thế kỉ XX, năm 1960 được gọi là

A. năm châu Mĩ.

B. năm châu Phi.

C. năm lục địa bùng cháy.

D. năm lục địa mới trỗi dậy.

Câu 13. Chế độ A pac thai đã bị đánh đổ ở Nam Phi năm

A. 1993       

B. 1994        

C. 2000         

D. 2010

Câu 14. Vị lãnh tụ đã dẫn dắt cách mạng Cu Ba lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ và từng bước tiến lên CNXH là ai?

A. Nen -xơn -man- đê- la

B. Chê Ghê-va-na.

C. Gooc-ba-chop.

D. Phi-đen Cax-tơ-rô.

Câu 15. Sự kiện lịch sử mở đầu cho cách mạng Cu – ba là

A. cuộc tấn công vào pháo đài Môn – ca – đa( 26/7/1953 ).

B. nghĩa quân Cu – ba mở cuộc tấn công (1958 ).

C. cuộc đổ bộ của tàu “Gran - ma” lên đất Cu – ba ( 1956 )

D. nghĩa quân Cu – ba chiếm lĩnh thủ đô La – ha – ba – na ( 1/1/1959 )

II- PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1. (1,5 điểm)

So sánh sự khác biệt giữa phong trào GPDT ở châu Á,châu Phi và Mĩ La tinh?

Câu 2 (2,5 điểm)

Tại sao nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á?

---Để xem tiếp nội dung phần đáp án của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính--

2.3. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 9– Số 3

TRƯỜNG THCS HẬU GIANG

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: LỊCH SỬ 9

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Trình bày những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội  ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX. Những thành tựu đó có ý nghĩa như thế nào với Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa?

Câu 2: Trình bày những nét chính về cuộc cách mạng Cu – ba. Bằng những sự kiện tiêu biểu, hãy chứng minh: cách mạng Cu – ba là lá cờ đầu của phong trào cách mạng Mĩ la – tinh.

Câu 3: Thế nào là Chiến tranh lạnh? Trình bày nguyên nhân, biểu hiện, hậu quả của tình trạng Chiến tranh lạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai?

---Để xem tiếp nội dung phần đáp án của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính--

2.4. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 9– Số 4

TRƯỜNG THCS LÊ THÁNH TÔNG

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: LỊCH SỬ 9

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 

1. Tổ chức tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam là:

A.Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức.

B.Tâm tâm xã.

C.Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.

D.Hội những người Việt Nam yêu nước.

2- Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng Sản ở Việt Nam đã diễn ra từ ngày :

A. 3/2 đến 7/2/1930                                       

B. 3/1 đến 6/1/1930

C. 3/2 đến 7/2/1930                                        

D. 3/2 đến 8/2/1930

3. Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện ở :

A. Đại hội Tân Trào                                       

B. Cách mạng tháng Tám

C. Xô Viết Nghệ Tĩnh                                     

D.Khởi nghĩa Nam Kỳ

4. Cách mạng tháng Tám 1945 giành thắng lợi đầu tiên ở:

A. Hà Nội.                                                       

B. Sài Gòn.

C. Huế.                                                           

D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

5. Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời vào:

A. Ngày 19 tháng 8 năm 1945                                   

B. Ngày 2 tháng 9 năm 1945

C. Ngày 21 tháng 7 năm 1954                                   

D. Ngày 2 tháng 7 năm 1976

6. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta là:

A. Toàn dân, toàn diện.                                             

B. Trường kỳ, tự lực cánh sinh.

C. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.                                

D. Cả ba ý trên.

7. Thất bại quân sự đầu tiên của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam diễn ra ở:

A. Chiến khu D.                                                         

B. Ấp Bắc.

C. Căn cứ U Minh.                                                     

D. Tây Ninh.

8. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 diễn ra ở đâu?

A. Đông Nam Bộ.                                          

B. Sài Gòn.

C. Huế.                                                           

D. Trên toàn miền Nam mà trọng tâm là các đô thị.

9. Mở đầu chiến dịch Tây Nguyên ta tập trung chủ lực đánh vào :

A.Plây cu.                                                      

B.Buôn Ma Thuột.

C.Đắc Lắc.                                         

D.Kon Tum.

10. Hãy điền tiếp vào chỗ....... những cụm từ thích hợp cho đúng với câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

“ Không! Chúng ta..........................., chứ nhất định..................... nhất định không chịu làm nô lệ.”

11. Điền tiếp thời gian hoặc sự kiện lịch sử vào chỗ … trong bảng sau cho đúng: 

THỜI GIAN

SỰ KIỆN

19/8/1945

 
 

Chiến thắng Điện Biên Phủ

 

Đảng Lao động Việt Nam họp Đại hội đại biểu toàn quốc lần III

2/1/1963

 

II. PHẦN TỰ LUẬN 

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng và Chính phủ đã tiến hành những biện pháp gì để giải quyết giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính? 

Câu 2: Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?

-----Còn tiếp-----

2.5. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 9– Số 5

TRƯỜNG THCS LÊ QUẢNG CHÍ

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: LỊCH SỬ 9

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. TRẮC NGHIỆM 

Câu 1. Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất

Câu 1.1. Năm 2017, nước nào là chủ tịch ASEAN?

A. Thái Lan                             B. Lào                            C. Xin-ga-po               D. Mi- an- ma

Câu 1.2. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời năm nào?

A. Năm 1945                          B. Năm 1949                  C. Năm 1946               D. Năm 1950

Câu 1.3. Các nước tham gia hội nghị Băng Cốc thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là những nước nào?

A. Việt Nam; Lào; Campuchia; Mianma; Brunay.

B. Inđônêxia; Malaixia; Philíppin; Xingapo; Thái Lan.

C. Việt Nam; Malaixia; Philíppin; Lào; Campuchia.

D. Malaixia; Philíppin; Singapo; Thái Lan; Campuchia.

Câu 1.4. Năm nào được gọi là “Năm Châu Phi”?

A. Năm 1960                          B. Năm 1959                  C. Năm 1961               D. Năm 1954

Câu 2.  Sau đây là một đoạn viết về sự phát triển của tổ chức ASEAN. Em hãy dùng cụm từ thích hợp cho dưới đây để điền vào chỗ trống (.....) sao cho phù hợp.

(tổ chức, mười nước, chín nước, khu vực, sáu nước, hợp tác)

“ASEAN từ ......(1)...... đã phát triển thành ........(2)........ thành viên. Lần đầu tiên trong lịch sử .......(3)............, mười nước Đông Nam Á đều cùng đứng trong một .........(4)........ thống nhất”.

-----Còn tiếp-----

2.6. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 9– Số 6

TRƯỜNG THCS LAM HỒNG

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: LỊCH SỬ 9

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Phần I: Trắc nghiệm - Chọn phương án em cho là đúng

Câu 1: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 đã chứng tỏ

A.vị trí cường quốc  số 1 thế giới của Liên Xô.     

B. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

C. là nước đầu tiên chế tạo thành công vũ khí nguyên tử.

D.sự lớn mạnh vượt bậc của hệ thống xã hội chủ nghĩa (XHCN).

Câu 2: Người đầu tiên bay vào vũ trụ là ai? Thuộc quốc gia nào?

A.Dương Lợi Vĩ (Trung Quốc).                                   

B. .I-Ga-ga-rin (Liên Xô).               

C.Phạm Tuân (Việt nam).                                         

D. Am-strong (Mĩ).

Câu3: Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập  mục đích

A.tăng cường cạnh tranh với các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa .

B.đối phó với chính sách cấm vận,bao vây kinh tế của Mĩ.

C.cạnh tranh với các nước châu Á.    

D.đẩy mạnh hợp tác ,giúp đỡ  lẫn nhau giữa các nước XHCN

Câu 4: Công cuộc cải tổ ở Liên Xô  nhằm mục đích là

A.khắc phục những sai lầm ,đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng và xây dựng CNXH đúng với bản chất và ý nghĩa nhân văn của nó.

B.đưa nền kinh tế Liên xô tiến nhanh,theo kịp các nước công nghiệp tiên tiến.

C.đưa nền kinh tế đất nước vượt qua thời kì khó khăn.

D.đưa đất nước tiến nhanh lên chủ nghĩa cộng sản.

Câu 5: Kết quả công cuộc cải tổ về kinh tế ở liên Xô là:

A. nền sản xuất trong nước bước đầu phục hồi .    

B.nền kinh tế vẫn trượt dài trong khủng hoảng.

C. bước đầu đáp ứng được những mặt hàng thiết yếu cho nhân dân

D. nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN hình thành và bước đầu được củng cố.

Câu 6: Công nghiệp của Liên Xô trong những năm 50 đến nửa đầu những năm 60 của thế kỷ XX đứng vị trí thứ mấy trên thế giới?

A. Đứng thứ hai trên thế giới.                                                 

B. Đứng thứ nhất trên thế giới.       

C. Đứng thứ ba trên thế giới.                                             

D. Đứng thứ tư trên thế giới.

Câu 7: Châu lục đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc sau CTTG II là :

A. Châu Á           

B. Châu Âu         

C. Châu Phi      

D. Mĩ- La Tinh

Câu 8: Việt Nam tuyên bố độc lập vào thời gian nào ?

A. 17/8/1945          

B. 2/9/1945              

C. 1/10/1949    

D. 12/10/1945

Câu 9: Thành tựu lớn nhất về chính trị của các nước Châu Phi trong thời gian gần đây là:

A. Tất cả các nước châu Phi đều giành độc lập.     

B. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã.  

C. Thành lập tổ chức thống nhất châu Phi, nay gọi là Liên minh châu Phi (AU).                     

D. Chủ nghĩa thực dân bị sụp đổ ở châu Phi.  

Câu 10: Chiến lược toàn cầu của giới cầm quyền Mĩ nhằm tới mục tiêu cuối cùng là

A.thiết lập sự thống trị của Mĩ trên toàn thế giới.                

B. chống phá các nước xã hội chủ nghĩa.

C. thông qua viện trợ để lôi kéo ,khống chế các nước.

D. ngăn chặn và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc.

-----Còn tiếp-----

2.7. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 9 số 7

Trường: THCS Nguyễn Du

Số câu: 3 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2021-2022

2.8. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 9 số 8

Trường: THCS Cẩm Thịnh

Số câu: 4 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2021-2022

2.9. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 9 số 9

Trường: THCS Thành Mỹ

Số câu: 40 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2021-2022

2.10. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 9 số 10

Trường: THCS Cẩm Bình

Số câu: 3 câu trắc nghiệm, 3 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2021-2022

...

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:27/10/2021 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM