10 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 11 năm 2021-2022 có đáp án
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi giữa HK1 sắp tới, nội dung 10 đề thi giữa HK1 môn Lý 11 năm 2021-2022 có đáp án dưới đây. Hi vọng đề thi sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kì thi sắp tới. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Mục lục nội dung
1. Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Vật Lý 11
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
a. ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƯỜNG
1. Sự nhiễm điện của các vật, điện tích, tương tác điện. Định luật Cu-Lông, hằng số điện môi.
2. Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích.
3. Điện trường, cường độ điện trường, đường sức điện.
4. Công của lực điện. Thế năng của một điện tích trong điện trường.
5. Điện thế, hiệu điện thế.
6. Tụ điện, điện dung của tụ điện.
b. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
1. Dòng điện. Cường độ dòng điện, dòng điện không đổi. Nguồn điện, suất điện động của nguồn điện. Pin và ắc quy.
2. Điện năng tiêu thụ và công suất điện, công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua, công và công suất của nguồn điện.
3. Định luật Ôm đối với toàn mạch.
4. Đoạn mạch chứa nguồn điện. Ghép các nguồn điện thành bộ.
5. Xác định được suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa bằng thí nghiệm.
B. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Câu 1: Bốn vật kích thước nhỏ A,B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương. B nhiễm điện gì:
A. B âm, C âm, D dương.
B. B âm, C dương, D dương
C. B âm, C dương, D âm
D. B dương, C âm, D dương
Câu 2: Theo thuyết electron, khái niệm vật nhiễm điện:
A. Vật nhiễm điện dương là vật chỉ có các điện tích dương
B. Vật nhiễm điện âm là vật chỉ có các điện tích âm
C. Vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron, nhiễm điện âm là vật dư electron
D. Vật nhiễm điện dương hay âm là do số electron trong nguyên tử nhiều hay ít
Câu 3: Đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện A lại gần quả cầu kim loại B nhiễm điện thì chúng hút nhau. Giải thích nào là đúng:
A. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B
B. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B làm A bị hút về B
C. A nhiễm điện do hưởng ứng Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B
D. A nhiễm điện do hưởng ứng Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B, phần kia nhiễm điện cùng dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B
Câu 4: Có 3 vật dẫn, A nhiễm điện dương, B và C không nhiễm điện. Để B và C nhiễm điện trái dấu độ lớn bằng nhau thì:
A. Cho A tiếp xúc với B, rồi cho A tiếp xúc với C
B. Cho A tiếp xúc với B rồi cho C đặt gần B
C. Cho A gần C để nhiễm điện hưởng ứng, rồi cho C tiếp xúc với B
D. nối C với D rồi đặt gần A để nhiễm điện hưởng ứng, sau đó cắt dây nối.
Câu 5: Hai điện tích đặt gần nhau, nếu giảm khoảng cách giữa chúng đi 2 lần thì lực tương tác giữa 2 vật sẽ:
A. tăng lên 2 lần
B. giảm đi 2 lần
C. tăng lên 4 lần
D. giảm đi 4 lần
Câu 6: Đưa vật A nhiễm điện dương lại gần quả cầu kim loại B ban đầu trung hoà về điện được nối với đất bởi một dây dẫn. điện tích của B như nào nếu ta cắt dây nối đất sau đó đưa A ra xa B:
A. B mất điện tích
B. B tích điện âm
C. B tích điện dương
D.B tích điện dương hay âm tuỳ vào tốc độ đưa A ra xa
Câu 7: Tính lực tương tác điện, lực hấp dẫn giữa electron và hạt nhân trong nguyên tử Hyđrô, biết khoảng cách giữa chúng là 5.10-9cm, khối lượng hạt nhân bằng 1836 lần khối lượng electron
A. Fđ = 7,2.10-8 N, Fh = 34.10-51N
B. Fđ = 9,2.10-8 N, Fh = 36.10-51N
C.Fđ = 9,2.10-8 N, Fh = 41.10-51N
D.Fđ = 10,2.10-8 N, Fh = 51.10-51N
Câu 8: Tính lực tương tác điện giữa một electron và một prôtôn khi chúng đặt cách nhau 2.10-9cm:
A. 9.10-7N
B. 6,6.10-7N
C. 8,76. 10-7N
D. 0,85.10-7N
Câu 9: Hai điện tích điểm q1 = +3 (µC) và q2 = -3 (µC),đặt trong dầu (ε= 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N).
B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N).
D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
Câu 10: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 11: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:
A. r = 0,6 (cm).
B. r = 0,6 (m).
C. r = 6 (m).
D. r = 6 (cm).
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. êlectron là hạt mang điện tích âm: - 1,6.10-19 (C).
B. êlectron là hạt có khối lượng 9,1.10-31 (kg).
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
Câu 15: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không chúng tương tác với nhau một lực F. Người ta thay đổi các yếu tố q1, q2, r thấy lực tương tác đổi chiều nhưng độ lớn không đổi. các yếu tố trên thay đổi như thế nào?
A. q1' = - q1; q2' = 2q2; r' = r/2
B. q1' = q1/2; q2' = - 2q2; r' = 2r
C. q1' = - 2q1; q2' = 2q2; r' = 2r
D. Các yếu tố không đổi
Câu 16: Đồ thị biểu diễn lực tương tác Culông giữa hai điện tích quan hệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích là đường:
A. hypebol
B thẳng bậc nhất
C. parabol
D. elíp
Câu 17: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau một lực F. Người ta giảm mỗi điện tích đi một nửa, và khoảng cách cũng giảm một nửa thì lực tương tác giữa chúng sẽ:
A. không đổi
B. tăng gấp đôi
C. giảm một nửa
D. giảm bốn lần
Câu18: Tính lực tương tác giữa hai điện tích q1 = q2 = 3μC cách nhau một khoảng 3cm trong chân không (F1) và trong dầu hỏa có hằng số điện môi ε =2 ( F2):
A. F1 = 81N ; F2 = 45N
B. F1 = 54N ; F2 = 27N
C. F1 = 90N ; F2 = 45N
D. F1 = 90N ; F2 = 30N
Câu 19: Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng 2cm đẩy nhau một lực 1N. Tổng điện tích của hai vật bằng 5.10-5C. Tính điện tích của mỗi vật:
A. q1 = 2,6.10-5 C; q2 = 2,4.10-5 C
B.q1 = 1,6.10-5 C; q2 = 3,4.10-5 C
C. q1 = 4,6.10-5 C; q2 = 0,4.10-5 C
D. q1 = 3.10-5 C; q2 = 2.10-5 C
Câu 20: Hai điện tích điểm bằng nhau q = 2 μC đặt tại A và B cách nhau một khoảng AB = 6cm. Một điện tích q1 = q đặt trên đường trung trực của AB cách AB một khoảng x = 4cm. Xác định lực điện tác dụng lên q1:
A. 14,6N
B. 15,3 N
C. 17,3 N
D. 21,7N
Câu 21: Ba điện tích điểm q1 = 2.10-8 C, q2 = q3 = 10-8 C đặt lần lượt tại 3 đỉnh A, B, C của tam giác vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm. Tính lực điện tác dụng lên q1:
A. 0,3.10-3 N
B. 1,3.10-3 N
C. 2,3.10-3 N
D. 3,3.10-3 N
Câu 22: Hai điện tích có độ lớn bằng nhau cùng dấu là q đặt trong không khí cách nhau một khoảng r. Đặt điện tích q3 tại trung điểm của đoạn thẳng nối hai điện tích trên. Lực tác dụng lên q3 là:
A. 8k\(\frac{{\left| {{q_1}{q_3}} \right|}}{{{r^2}}}\)
B. k\(\frac{{{q_1}{q_3}}}{{{r^2}}}\)
C.4k\(\frac{{{q_1}{q_3}}}{{{r^2}}}\)
D. 0
Câu 23: Hai điện tích điểm trong không khí q1 và q2 = - 4q1 tại A và B, đặt q3 tại C thì hợp các lực điện tác dụng lên q3 bằng không. điểm C có vị trí ở đâu:
A. trên trung trực của AB
B. Bên trong đoạn AB
C. Ngoài đoạn AB.
D. không xác định được vì chưa biết giá trị của q3
Câu 24: Hai điện tích điểm trong không khí q1 và q2 = - 4q1 tại A và B với AB = l, đặt q3 tại C thì hợp các lực điện tác dụng lên q3 bằng không. Khoảng cách từ A và B tới C lần lượt có giá trị:
A. l/3; 4l/3
B. l/2; 3l/2
C. l; 2l
D. không xác định được vì chưa biết giá trị của q3
Câu 25: Đáp án nào là đúng khi nói về quan hệ về hướng giữa véctơ cường độ điện trường và lực điện trường :
A. \(\overrightarrow E \) cùng phương chiều với \(\overrightarrow F \) tác dụng lên điện tích thử đặt trong điện trường đó
B. \(\overrightarrow E \) cùng phương ngược chiều với \(\overrightarrow F \) tác dụng lên điện tích thử đặt trong điện trường đó
C. \(\overrightarrow E \) cùng phương chiều với \(\overrightarrow F \) tác dụng lên điện tích thử dương đặt trong điện trường đó
D. \(\overrightarrow E \) cùng phương chiều với \(\overrightarrow F \) tác dụng lên điện tích thử âm đặt trong điện trường đó
Câu 26: Trong các quy tắc vẽ các đường sức điện sau đây, quy tắc nào là sai:
A. Tại một điểm bất kì trong điện trường có thể vẽ được một đường sức đi qua nó
B. Các đường sức xuất phát từ các điện tích âm, tận cùng tại các điện tích dương
C. Các đường sức không cắt nhau
D. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức được vẽ dày hơn
Câu 27: Một điện tích q được đặt trong điện môi đồng tính, vô hạn. Tại điểm M cách q 40cm, điện trường có cường độ 9.105V/m và hướng về điện tích q, biết hằng số điện môi của môi trường là 2,5. Xác định dấu và độ lớn của q:
A. - 40 μC
B. + 40 μC
C. - 36 μC
D. +36 μC
Câu 28: Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4N. Độ lớn của điện tích đó là:
A. 1,25.10-4C
B. 8.10-2C
C. 1,25.10-3C
D. 8.10-4C
Câu 29:Điện tích điểm q = -3 μC đặt tại điểm có cường độ điện trường E = 12 000V/m, có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới. Xác định phương chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q:
A. \(\overrightarrow F \) có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, F = 0,36N
B. \(\overrightarrow F \) có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, F = 0,48N
C. \(\overrightarrow F \) có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, F = 0,36N
D. \(\overrightarrow F \) có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, F = 0,036N
Câu 30: Một điện tích q = 5nC đặt tại điểm A. Xác định cường độ điện trường của q tại điểm B cách A một khoảng 10cm:
A. 5000V/m B. 4500V/m C. 9000V/m D. 2500V/m
2. Đề thi giữa học kì 1
2.1. Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 11– Số 1
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: VẬT LÝ 11
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường
A giảm 4 lần. B giảm 2 lần. C tăng 2 lần. D không đổi.
Câu 2: Hai quả cầu nhỏ tích điện dương q1, q2 treo bằng hai sợi dây mảnh (cách điện)cùng chiều dài vào cùng một điểm. Khi hệ cân bằng thì hai quả cầu cách nhau r.Sau đó cho chúng tiếp xúc với nhau rồi buông ra, để chúng cân bằng thì hai quả cầu cách nhau r/ .Giá trị nhỏ nhất r/ là
A r/ = r B r/ < r C r/ > r D r/ > = r
Câu 3: Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng
A 2 μC. B 1 μC. C 5 μC. D 50 μC.
Câu 4: Trong các công thức sau, công thức nào sau đây là không đúng?
A W = Q2/2C. B W = CU2/2. C W = QU/2. D W = C2/2Q.
Câu 5: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2 μC từ A đến B là 4 mJ. UAB là
A. – 8 V. B 2 V. C 2000 V. D – 2000 V.
Câu 6: Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu – lông tăng 2 lần thì hằng số điện môi
A tăng 2 lần. B giảm 2 lần. C vẫn không đổi. D giảm 4 lần.
Câu 7: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 600 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là
A 5 J. B \(5\sqrt 2 \) J. C 7,5J. D \(5\sqrt 3 /2\) J.
Câu 8: Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó
A giảm một nửa. B tăng gấp đôi. C không đổi. D tăng gấp 4.
Câu 9: Hạt nhân của một nguyên tử oxi có 8 proton và 9 notron, số electron của nguyên tử oxi là
A 8. B 17. C 16. D 9.
Câu 10: Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là
A 80 J. B 40 mJ. C 80 mJ. D 40 J.
Câu 11: Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10-4 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 10-3 N thì chúng phải đặt cách nhau
A 30000 m. B 900 m. C 90000 m. D 300 m.
Câu 12: Đặt một điện tích thử q = 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là
A 1V/m, từ trái sang phải.
B 1000 V/m, từ phải sang trái.
C 1V/m, từ phải sang trái.
D 1000 V/m, từ trái sang phải
Câu 13: Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 (N). Độ lớn điện tích đó là
A q = 12,5.10-6 (μC). B q = 8.10-6 (μC). C q = 12,5 (μC). D q = 1,25.10-3 (C).
Câu 14: Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 0,1mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 0,225 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là
A 15 V. B 40 V. C 7,5 V. D 20 V.
Câu 15: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
A 800 V/m. B 5000 V/m. C 80 V/m. D 50 V/m.
Câu 16: Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường
A không đổi. B tăng 2 lần C giảm 2 lần. D tăng 4 lần.
Câu 17: Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong một môi trường có hằng số điện môi bằng 2 thì tương tác với nhau bằng lực 8 N. Nếu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong một môi trường có hằng số điện môi bằng 10 thì tương tác nhau bằng lực có độ lớn là
A 64N. B 48 N. C 2 N. D 6,4N.
Câu 18: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là
A E = 4500 (V/m). B E = 0,225 (V/m). C E = 2250 (V/m) D E = 0,450 (V/m).
Câu 19: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng?
A E = UMN.d B UMN = VM – VN. C AMN = q.UMN D UMN = E.d
Câu 20: Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây?
A Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.
B Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.
C Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.
D Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường.
Câu 21: Hai điện tích điểm q1 = - 10-6C và q2 = + 6.10-6C đặt lần lượt tại A và B cách nhau 100cm. Điện trường tổng hợp bằng 0 tại
A điện trường tổng hợp không thể bằng 0.
B trung điểm của AB
C điểm M trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB, cách B một đoạn 69cm.
D điểm M trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB, cách A một đoạn 69cm.
Câu 22: Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 5 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 10 cm có hiệu điện thế là
A 10 V. B 15 V. C 20 V. D 22,5 V.
Câu 23: Một điện tích q = 10-8C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng lực F = 3mN. Tính độ lớn của điện tích Q. Biết rằng hai điện tích cách nhau một khoảng r = 30cm trong chân không.
A 2 μC B 3 μC C 4 μC D 5 μC
Câu 24: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó là
A 10000 V/m. B 100 V/m. C 1000 V/m. D 1 V/m.
Câu 25: Điều kiện để một vật dẫn điện là
A vật phải ở nhiệt độ phòng. B vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. C có chứa các điện tích tự do. D vật phải mang điện tích.
Câu 26: Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện tích của tụ
A không đổi. B tăng 2 lần. C giảm 2 lần. D tăng 4 lần.
Câu 27: Tại ba đỉnh của một tam giác vuông tại A cạnh a= 5cm, b= 4 cm, c= 3 cm.Ta đặt lần lượt các điện tích q1 = q2 = q3 = 10‑11 C . Độ lớn cường độ điện trường tại H bằng. Biết rằng H là chân đường cao kẻ từ A.
A 156V/m. B 246V/m. C 190V/m. D 278V/m.
Câu 28: Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10-9 C. Điện dung của tụ là
A 2 mF. B 2 nF. C 2 F. D 2 μF.
Câu 29: Cho 3 quả cầu kim loại tích điện lần lượt tích điện là + 3 C, - 7 C và – 4 C. Khi cho chúng được tiếp xúc với nhau thì điện tích của hệ là
A + 14 C. B – 8 C. C – 11 C. D + 3 C.
Câu 30: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu – lông
A giảm 4 lần. B tăng 4 lần. C tăng 2 lần. D giảm 4 lần.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1. D 2. A 3. C 4. D 5. D 6. C 7. A 8. C 9. A 10. C
11. D 12. D 13. D 14. A 15. B 16. B 17. D 18. A 19. A 20. A
21. D 22. C 23. B 24. C 25. C 26. B 27. B 28. B 29. B 30. B
2.2. Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 11– Số 2
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: VẬT LÝ 11
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Một nguồn điện có suất điện động 200 mV. Để chuyển một điện lượng 10 C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một công là
A. 2000 J. B. 0,05 J. C. 2 J. D. 20 J.
Câu 2: Một dòng điện không đổi trong thời gian 10 s có một điện lượng 1,6 C chạy qua. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 s là
A. 10-20 electron. B. 10-18 electron. C. 1020 electron. D. 1018 electron.
Câu 3: Cho mạch có 3 điện trở mắc nối tiếp lần lượt là 2 Ω, 3 Ω và 4Ω với nguồn điện 10 V, điện trở trong 1 Ω. Hiệu điện thế 2 đầu nguồn điện là
A. 1 V. B. 8 V. C. 9 V. D. 10 V.
Câu 4: Một bóng đèn ghi 6 V – 6 W được mắc vào một nguồn điện có điện trở 2 Ω thì sáng bình thường. Suất điện động của nguồn điện là
A. 36 V. B. 6 V. C. 12 V. D. 8 V.
Câu 5: Suất điện động của một nguồn điện một chiều là 4 V. Công của lực lạ làm di chuyển một điện lượng 8 mC giữa hai cực bên trong nguồn điện là
A. 500 J. B. 0,320 J. C. 0,500 J. D. 0,032 J.
Câu 6: Một nguồn điện 9 V, điện trở trong 1 Ω được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1 A; Nếu 2 điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là
A. 3 A. B. 1/3 A. C. 9/4 A. D. 2,5 A.
Câu 7: Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là:
A. E = 4,5 (V); r = 0,25 (Ω). B. E = 4,5 (V); r = 2,5 (Ω).
C. E = 9 (V); r = 4,5 (Ω). D. E = 4,5 (V); r = 4,5 (Ω).
Câu 8: Một bộ 3 đèn giống nhau có điện trở 3 Ω được mắc nối tiếp với nhau và nối với nguồn 1 Ω thì dòng điện trong mạch chính 1 A; Khi tháo một bóng khỏi mạch thì dòng điện trong mạch chính là
A. 1 A. B. 7/ 10 A. C. 0 A. D. 10/7 A.
Câu 9: Qua một nguồn điện có suất điện động không đổi, để chuyển một điện lượng 10 C thì lực là phải sinh một công là 20 mJ. Để chuyển một điện lượng 15 C qua nguồn thì lực là phải sinh một công là
A. 20 mJ. B. 30 mJ. C. 10 mJ. D. 15 mJ.
Câu 10: Cho một dòng điện không đổi trong 10 s, điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng là 2 C. Sau 50 s, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng đó là
A. 10 B. C. 50 C. C. 25 C. D. 5 C.
Câu 11: Cấu tạo pin điện hóa là
A. gồm hai cực có bản chất khác nhau ngâm trong dung dịch điện phân.
B. gồm hai cực có bản chất giống nhau ngâm trong điện môi.
C. gồm 2 cực có bản chất khác nhau ngâm trong điện môi.
D. gồm hai cực có bản chất giống nhau ngâm trong dung dịch điện phân.
Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây ta có một pin điện hóa?
A. Hai cực cùng bằng đồng giống nhau nhúng vào nước vôi;
B. Một cực nhôm và một cực đồng nhúng vào nước cất;
C. Một cực nhôm và một cực đồng cùng nhúng vào nước muối;
D. Hai cực nhựa khác nhau nhúng vào dầu hỏa.
Câu 13: Một bếp điện có hiệu điện thế và công suất định mức là 220 V và 1100 W. Điện trở của bếp điện khi hoạt động bình thường là
A. 20 W. B. 44 W. C. 440 W. D. 0,2 W.
Câu 14: Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1 = 2 (Ω) và R2 = 8 (Ω), khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là:
A. r = 3 (Ω). B. r = 4 (Ω). C. r = 6 (Ω). D. r = 2 (Ω).
Câu 15: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 6 (Ω). B. R = 1 (Ω). C. R = 2 (Ω). D. R = 3 (Ω).
---Để xem tiếp nội dung từ câu 16-25 của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính--
2.3. Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 11– Số 3
TRƯỜNG THPT ĐỐNG ĐA
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: VẬT LÝ 11
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây?
A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.
B. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.
C. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.
D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường.
Câu 2: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:
A. E = 0,450 (V/m). B. E = 0,225 (V/m). C. E = 4500 (V/m). D. E = 2250 (V/m).
Câu 3: Ba điện tích q giống hệt nhau được đặt cố định tại ba đỉnh của một tam giác đều có cạnh
A. E = 0.
C. Độ lớn cường độ điện trường tại tâm của tam giác đó là:
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?
A. Các đường sức không bao giờ cắt nhau.
B. Các đường sức là các đường cong không kín.
C. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.
D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
Câu 5: Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu – lông tăng 2 lần thì hằng số điện môi
A. tăng 2 lần. B. vẫn không đổi. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần.
Câu 6: Nhận xét không đúng về điện môi là:
A. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.
B. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.
C. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
D. Điện môi là môi trường cách điện.
Câu 7: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau 1 lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ
A. hút nhau một lực bằng 44,1 N. B. đẩy nhau một lực bằng 10 N.
C. hút nhau 1 lực bằng 10 N. D. đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N.
Câu 8: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?
A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu;
B. Chim thường xù lông về mùa rét;
C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường;
D. Sét giữa các đám mây.
Câu 9: Hai điện tích q1 = 5.10-16 (C), q2 = - 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:
A. E = 1,2178.10-3 (V/m). B. E = 0,6089.10-3 (V/m).
C. E = 0,3515.10-3 (V/m). D. E = 0,7031.10-3 (V/m).
Câu 10: Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:
A. E = 0 (V/m). B. E = 36000 (V/m). C. E = 18000 (V/m). D. E = 1,800 (V/m).
Câu 11: Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. theo một quỹ đạo bất kỳ.
C. vuông góc với đường sức điện trường. D. ngược chiều đường sức điện trường.
Câu 12: . Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?
A. Đặt một vật gần nguồn điện;
B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện;
C. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc;
D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
Câu 13: Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là
A. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.
B. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau.
C. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
D. Các điện tích khác loại thì hút nhau.
---Để xem tiếp nội dung từ câu 14-25 của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính--
2.4. Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 11– Số 4
TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: VẬT LÝ 11
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu đặt cách nhau 2cm . Cường độ điện trường giữa hai bản là 3000V/m. Sát bản mang điện dương người ta đặt một hạt mang điện dương có khối lượng m = 4,5.10-6g và có điện tích q =1,5.10-2C. Vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản âm là
A. 2.104m/s B. 2000 m/s C. 2.108m/s D. 2.106 m/s
Câu 2: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.10-4 (N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10-4 (N) thì khoảng cách giữa chúng là:
A. r2 = 1,28 (m). B. r2 = 1,6 (m). C. r2 = 1,6 (cm). D. r2 = 1,28 (cm).
Câu 3: Khi mắc các điện trở nối tiếp với nhau thành một đoạn mạch. Điện trở tương đương của đoạn mạch sẽ
A. bằng trung bình cộng các điện trở trong đoạn mạch.
B. bằng tổng của điện trở lớn nhất và nhỏ nhất trong đoạn mạch.
C. lớn hơn điện trở thành phần lớn nhất trong đoạn mạch.
D. nhỏ hơn điện trở thành phần nhỏ nhất trong đoạn mạch.
Câu 4: Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước (έ=81) cách nhau 3cm.Lực đẩy giữa chúng bằng 0,2.10-5N. Độ lớn của các điện tích đó là
A. q =16.10-8C B. q =16.10-9C C. q = 4.10-8C D. q = 4.10-9C
Câu 5: Suất điện động của một pin 1,5V. Công của lực lạ khi dịch chuyển điện tích + 4C từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn điện là:
A. 2,7J. B. 0,3J. C. 6,0J. D. 0,6J.
Câu 6: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1µC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000V/m trên quãng đường dài 1m là
A. 1J B. 1mJ C. 1000J D. 1µJ
Câu 7: Gọi Q, C, U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. C không phụ thuộc vào Q và U. B. C tỉ lệ nghịch với U.
C. C phụ thuộc vào Q và U. D. C tỉ lệ thuận với Q.
Câu 8: Điều kiện để có dòng điện là
A. chỉ cần có hiệu điện thế.
B. chỉ cần có nguồn điện.
C. chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
D. chỉ cần có các vật dẫn.
Câu 9: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng?
A. UMN = E.d B. UMN = VM – VN. C. E = UMN.d D. AMN = q.UMN
Câu 10: Tại hai điểm A va B cách nhau 5cm trong chân không có hai điện tích q1=16.10-8C va q2= -9.10-8C. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C nằm cách A một khoảng 4cm và cách B một khoảng 3cm
A. 21.104V/m B. 12.104V/m C. 12,7.105V/m D. 13.105V/m
-----Còn tiếp-----
2.5. Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 11– Số 5
TRƯỜNG THPT DƯƠNG VĂN DƯƠNG
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: VẬT LÝ 11
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. Tổng số proton và electron của một nguyên tử có thể là số nào sau đây?
A. 11. B. 3. C. 6. D. 9.
Câu 2. Một electrôn chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 364V/m. Electrôn xuất phát từ điểm M với vận tốc 3,2.106m/s. Thời gian kể từ lúc xuất phát đến khi nó quay trở về điểm M là
A. 0,05μs B. 0,2 μs C. 2 μs D. 0,1 μs
Câu 3. Ba tụ điện C1 = C2 = C; C3 = 2C. Để được bộ tụ có điện dung là C thì các tụ phải ghép
A. 3 tụ nối tiếp nhau
B. (C1 nt C2)//C3
C. 3 tụ song song nhau
D. (C1//C2) ntC3
Câu 4. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 20V, điện thế tại N là 60V. Điện thế tại M là
A. 20V B. 40V C.60V D. 80V
Câu 5. Hai vật nhỏ tích điện đặt cách nhau 50cm trong chân không, hút nhau bằng một lực 0,18N. Điện tích tổng cộng của hai vật là 4.10-6C. Tính điện tích mỗi vật?
A. - 2 μC; 6 μC hoặc 6 μC; -2 μC
B. 1 μC; 3 μC hoặc 3 μC; 1 μC
C. - 1 μC; 5 μC hoặc 5 μC; -1 μC
D. 2 μC; 2 μC hoặc 1 μC; 3 μC
Câu 6. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc
A. độ lớn điện tích đó.
B. độ lớn điện tích thử.
C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó.
D. hằng số điện môi của của môi trường.
Câu 7. Hai quả cầu nhỏ giống nhau, mỗi quả có điện tích q và khối lượng m = 10g được treo bởi hai sợi dây cùng chiều dài vào cùng một điểm O. Giữ quả cầu 1 cố định theo phương thẳng đứng, dây treo quả cầu 2 sẽ bị lệch góc so với phương thẳng đứng. Cho . Tìm q?
A. ± 0,5.10-6 C B. ± 10-6 C C. ± 2.10-6 C D. ± 4.10-6 C
Câu 8. Chọn câu phát biều sai khi nói về điện trường?
A. Trong điện trường đều thì các đường sức song song với nhau.
B. Các đường sức của điện trường hướng về phía điện thế tăng.
C. Cường độ điện trường là đại lượng vectơ đặc trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực.
D. Trong điện trường đều thì cường độ điện trường tại mọi điểm đều như nhau.
Câu 9. Hai điện tích nhỏ q1= 4q và q2 = - q đặt tại hai điểm A và B trong không khí, biết AB = 9 cm. Điểm M nằm trên đường AB có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Điểm M cách B một khoảng
A. 18cm B. 9cm C. 27cm D. 4,5cm
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đường sức điện?
A. Tại mỗi điểm trong điện trường ta chỉ vẽ một đường sức đi qua.
B. Các đường sức là những đường cong không kín.
C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau.
D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
-----Còn tiếp-----
2.6. Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 11– Số 6
TRƯỜNG THPT ĐẶNG THAI MAI
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: VẬT LÝ 11
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là
A. q = 2.10-4 (C). B. q = 2.10-4 (μC). C. q = 5.10-4 (C). D. q = 5.10-4 (μC).
Câu 2. Điện tích của êlectron là - 1,6.10-19 (C), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30 (s) là 15 (C). Số êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là
A. 3,125.1018. B. 9,375.1019. C. 7,895.1019. D. 2,632.1018.
Câu 3. Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là U1 = 110 (V) và U2 = 220 (V). Tỉ số điện trở của chúng là:
A. \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{1}{2}\) B. \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{2}{1}\). C. \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{1}{4}\). D. \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{4}{1}\).
Câu 4. Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện E1, r1 và E2, r2 mắc nối tiếp với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:
Câu 5: Chọn đáp án sai ? khi đổi từ đơn vị ước của C sang đơn vị C?
Câu 6. Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. q1> 0 và q2 < 0. B. q1< 0 và q2 > 0. C. q1.q2 > 0. D. q1.q2 < 0.
Câu 7. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào:
A. Hình dạng, kích thước của hai bản tụ. B. Khoảng cách giữa hai bản tụ.
C. Bản chất của hai bản tụ. D. Chất điện môi giữa hai bản tụ.
Câu 8. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
Câu 9. Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch là:
A. I’ = 3I. B. I’ = 2I. C. I’ = 2,5I. D. I’ = 1,5I.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
B. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
C. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương.
D. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích âm.
-----Còn tiếp-----
2.7. Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 11 số 7
Trường: THPT Phan Đăng Lưu
Số câu: 40 câu trắc nghiệm
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2021-2022
2.8. Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 11 số 8
Trường: THPT Phan Bội Châu
Số câu: 18 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2021-2022
2.9. Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 11 số 9
Trường: THPT Lý Tự Trọng
Số câu: 18 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2021-2022
2.10. Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 11 số 10
Trường: THPT Tôn Đức Thắng
Số câu: 40 câu trắc nghiệm
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2021-2022
...
---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---
Tham khảo thêm
- docx 10 đề thi giữa HK1 Vật Lý 11 năm 2020-2021 có đáp án