10 đề thi giữa Học kì 1 môn Sinh lớp 11 năm 2019 có đáp án

Cùng eLib ôn tập các kiến thức sinh 12 đã học với tài liệu Đề thi giữa HK1 môn Sinh 11 năm 2019 có đáp án. Tài liệu bao gồm các đề thi do eLib tổng hợp và sưu tầm từ các trường và sở trên cả nước. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

10 đề thi giữa Học kì 1 môn Sinh lớp 11 năm 2019 có đáp án

1. Đề kiểm tra giữa HK1 Sinh 11 số 1

SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG 

TRƯỜNG THPT HUỲNH MẪN ĐẠT 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN SINH HỌC 11

NĂM HỌC: 2019-2020

Thời gian làm bài 45 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng nhất

Câu 1. Nước và ion khoáng được hấp thụ vào mạch gỗ của rễ qua con đường nào?

A. Con đường qua thành tế bào -  không bào.  

B. Con đường qua chất nguyên sinh – gian bào.

C. Con đường qua không bào – gian bào.         

D. Con đường qua chất nguyên sinh – không bào.

Câu 2. Phát biểu đúng về mối quan hệ giữa trao đổi chất trong tế bào với trao đổi chất của cơ thể:

A. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào là cơ sở cho sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.

B. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào không liên quan đến sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.

C. Sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường là cơ sở cho chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào.

D. Chỉ có trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường là quyết định sự tồn tại của sinh vật.

Câu 3. Sản phẩm của pha sáng gồm           

A. ADP, NADPH, O2.                B. ATP, NADPH, O2.                

C. Cacbohiđrat, CO2.                D. ATP, NADPH.

Câu 4. Lông hút rất dễ gãy và sẽ tiêu biến ở môi trường 

A. quá ưu trương, quá axit hay thiếu oxi

B. quá nhược trương, quá axit hay thiếu oxi

C. quá nhược trương, quá kiềm hay thiếu oxi 

D. quá ưu trương, quá kiềm hay thiếu oxi

Câu 5. Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là

A. nước.                                             B. ion khoáng.                     

C. nước và ion khoáng.                     D. Saccarôza và axit amin.

Câu 6. Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do:

I. Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra 

II. Có sự bão hòa hơi nước trong không khí

III. Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá

IV. Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá

A. I, II.                B. I, III.                      C. II, III.                 D. II, IV.

Câu 7. Thoát hơi nước qua lá bằng con đường              

A. qua khí khổng, mô giậu                  B. qua khí khổng, cutin           

C. qua cutin, biểu bì.                           D. qua cutin, mô giậu

Câu 8. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm

A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

Câu 9. Cố định nitơ khí quyển là quá trình

A. biến N2 trong không khí thành nito tự do trong đất nhờ tia lửa điện trong không khí.

B. biến N2 trong không khí thành đạm dể tiêu trong đất nhờ các loại vi khuẩn cố định đạm.

C. biến N2  trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ.

D. biến N2 trong không khí thành đạm dể tiêu trong đất nhờ tác động của con người.

Câu 10. Xác động thực vật phải trãi qua quá trình biến đổi nào cây mới sử dụng được nguồn nitơ?

A. Qúa trình nitrat hóa và phản nitrat hóa.      

B. Qúa trình amôn hóa và phản nitrat hóa.

C. Qúa trình amôn hóa và nitrat hóa.                        

D. Qúa trình cố định đạm.

Câu 11. Sắc tố nào sau đây thuộc nhóm sắc tố phụ?

A. Diệp lục a và diệp lục b.                      

B. Diệp lục a và carôten.   

C. Carôten và xantôphyl.                              

D. Diệp lục và carôtênôit

Câu 12. Hệ sắc tố quang hợp phân bố ở

A. chất nền strôma.        B. màng tilacôit.        C. xoang tilacôit.       D. ti thể.

Câu 13. Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền cho nhau theo sơ đồ nào sau đây là đúng?

A. Carôtenôit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a trung tâm phản ứng.

B. Carôtenôit → Diệp lục a → Diệp lục b → Diệp lục b trung tâm phản ứng.

C. Diệp lục b → Carôtenôit  → Diệp lục a → Diệp lục a trung tâm phản ứng.

D. Diệp lục a → Diệp lục b → Carôtenôit  → Carôtenôit trung tâm phản ứng.

Câu 14. Chất nhận CO2 đầu tiên ở nhóm thực vật C3 là:    

A. ribulôzơ-1, 5 điP.                 B. APG.                 C. AlPG.              D. PEP.

Câu 15. Người ta phân biệt các nhóm thực vật C3,  C4,  CAM chủ yếu dựa vào

A. có hiện tượng hô hấp sáng hay không có hiện tượng này.

B. sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là loại đường có mấy cacbon.

C. sự khác nhau về cấu tạo mô giậu của lá.       

D. sự khác nhau ở các phản ứng sáng.

Câu 16.  Ở rêu, chất hữu cơ C6H12O6 được tạo ra ở giai đoạn nào của quang hợp?

A. Pha tối.                                        B. Pha sáng.         

C. Chu trình Canvin.                       D. Quang phân li nước.

Câu 17. Quang hợp xảy ra ở miền ánh sáng nào?   

A. Cam, đỏ.                                     B. Xanh tím, cam.              

C. Đỏ, lục.                                        D. Xanh tím, đỏ.

Câu 18. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến cường độ quang hợp thông qua

A. ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong pha sáng và pha tối.

B. ảnh hưởng đến độ đóng mở khí khổng để nhận CO2.

C. ảnh hưởng đến cấu tạo của bộ máy quang hợp.

D. ảnh hưởng đến cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ.

Câu 19. Năng suất sinh học là gì?

A. Là phần chất khô tích lũy trong cơ quan kinh tế.

B. Là phần chất khô trong toàn bộ cơ thể thực vật.

C. Là phần chất khô tích lũy trong thân.      

D. Là phần chất khô tích lũy trong hạt..

Câu 20. Quang hợp quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất cây trồng?

A. 80 – 85%.               B. 85 – 90%.             C. 90 – 95%.            D. Trên 95%.

Câu 21. Qua hô hấp hiếu khí diễn ra trong ti thể tạo ra

A. 38 ATP.              B. 36 ATP.                      C. 32 ATP.                        D. 34 ATP.

Câu 22. Đâu không phải là vai trò của hô hấp ở thực vật?

A. Giải phóng năng lượng ATP.                           

B. Giải phóng năng lượng dạng nhiệt.

C. Tạo các sản phẩm trung gian.                        

D. Tổng hợp các chất hữu cơ.

Câu 23. Nội dung nào sau đây nói không đúng về mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường ngoài?

A. Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản ứng enzim tăng).

B. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước.

C. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO2.

D. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ O2.

Câu 24. Để trẻ em hấp thụ tốt vitamin A, trong khẩu phần ăn ngoài các loại thực phẩm có màu đỏ, cam, vàng còn có thêm một lượng vừa phải của chất nào sau đây?

A. Dầu ăn.          B. Cồn 900.          C. Nước.          D. Benzen hoặc axêtôn.

Câu 25. Để tách chiết sắc tố quang hợp người ta thường dùng hóa chất nào sau đây?

A. Cồn 900 hoặc benzen.                

B. Cồn 900 hoặc NaCl.         

C. Nước và Axêtôn.                          

D. Cồn 900 hoặc benzen hoặc axêtôn.

Câu 26. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây sẽ làm cây héo rũ và chết khi ta bón phân cho cây quá liều lượng?

A. Phân bón làm cây nóng quá nên cháy lá, khô thân.

B. Phân bón làm cây quá thừa dinh dưỡng gây ngộ độc.

C. Phân bón tạo ra áp suất thẩm thấu ngoài đất quá cao.

D. Phân bón làm đen rễ và thối rễ cái lẫn rễ con.

Câu 27. Lực chủ yếu vận chuyển nước từ thân lên lá đó là:

A. Lực hút của lá qua quá trình thoát hơi nước.

B. Áp suất rễ được hình thành qua quá trình hút nước của rễ

C. Lực liên kết giữa các phân tử nước và giữa nước với thành mạch.

D. Cơ chế thẩm thấu được hình thành do sự chênh lệch nồng độ.

Câu 28. Thực vật hấp thụ ni tơ ở dạng nào?

A. Ni tơ phân tử

B. Dạng ion NH-4 và NO3+

C. Dạng ion NH+4 và NO3-

D. Dạng NH4 và NO3

Câu 29. Lợi thế của thực vật C4:

A. cần ít lượng tử ánh sáng để cố định CO2

B. xảy ra ở điều kiện nồng độ CO2 thấp hơn so với thực vật C3

C. sử dụng nước một cách kinh tế hơn thực vật C3

D. sử dụng ít ATP hơn trong pha tối so với thực vật C3

Câu 30. Chu trình Canvin -Benson không phụ thuộc trực tiếp vào ánh sáng, nhưng không xảy ra vào ban đêm, vì sao?

A. Vì ban đêm nhiệt độ thấp không thích hợp với các phản ứng hoá học   

B. Vì nồng độ CO2 thường giảm vào ban đêm

C. Vì chu trình Canvin -Benson phụ thuộc vào các sản phẩm của pha sáng         

D. Vì thực vật thường mở khí khổng vào ban đêm

Câu 31. Pha sáng của quang hợp sẽ cung cấp cho pha tối:

A. năng lượng ánh sáng                    B. CO2                     

C. H2O                                               D. ATP và NADPH

Câu 32. Hô hấp sáng:

A. Chỉ xảy ra ở thực vật C4

B. Bao gồm các phản ứng xảy ra ở ti thể

C. Làm tăng sản phẩm quang hợp

D. Phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và nồng độ CO2

Câu 33. Con đường trao đổi chất nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí:

A. Chu trình Creps

B. Chuỗi truyền điện tử

C. Đường phân

D. Tổng hợp Acetyl – CoA từ pyruvat

Câu 34. Tiêu hóa nội bào là quá trình tiêu hoá diễn ra:

A. Bên ngoài tế bào                B. Bên trong tế bào          

C. Bên ngoài cơ thể               D. Bên trong cơ thể

Câu 35. Chức năng của dạ múi khế ở động vật nhai lại là:

A. Chứa thức ăn, tiêu hoá sinh học nhờ các vi sinh vật

B. Tiêu hoá hoá học nhờ nước bọt

C. Tiêu hoá hoá học nhờ nước bọt, hấp thu bớt nước

D. Tiết ra pepsin và HCl tiêu hóa protein

Câu 36. Loài động vật nào sau đây có cơ quan trao đổi khí hiệu quả nhất?

A. Chim                         B. Bò sát                              C. Lưỡng cư                       D. Giun đất

Câu 37. Xếp các câu trả lời theo trật tự giảm dần nồng độ ôxi (từ cao nhất đến thấp nhất):

A. Máu rời phổi đi → Không khí thở vào → Các mô tế bào.

B. Các mô tế bào → Không khí thở vào → Máu rời phổi đi.

C. Không khí thở vào → Các mô tế bào → Máu rời phổi đi.

D. Không khí thở vào → Máu rời phổi đi → Các mô tế bào.

Câu 38. Một người có huyết áp 125/80. Con số 125 chỉ . . . và con số 80 chỉ . . . :

A. . . . huyết áp trong khi co tim . . . huyết áp trong khi giãn tim.

B. . . . huyết áp trong các động mạch . . . huyết áp trong các tĩnh mạch.

C. . . . huyết áp động mạch . . . nhịp tim.

D. . . . huyết áp trong vòng tuần hoàn lớn . . . huyết áp trong vòng tuần hoàn phổi.

Câu 39. Các loài chim và các loài con trùng bài tiết ra axit uric trong khi các loài thú và lưỡng cư bài tiết chủ yếu là urê. Ưu thế chủ yếu của chất thải axituric so với chất thải urê là:

A. Axit uric dễ tan trong nước hơn.                                  

B. Axituric là một phân tử đơn giản hơn.

C. Để tạo axit uric cẩn sử dụng ít năng lượng hơn.     

D. Để bài tiết axit uric bị mất nước ít hơn.

Câu 40. Điều sai khác lớn nhất giữa hệ tim mạch người và hệ tim mạch cá là:

A. Ở người có hai vòng tuần hoàn còn ở cá chỉ có một vòng tuần hoàn.

B. Các ngăn tim ở người gọi là các tâm nhĩ và tâm thất.

C. Ở cá, máu được ôxi hóa khi qua nền mao mạch mang.

D. Người có vòng tuần hoàn kín, cỏ có vòng tuần hoàn hở.

2. Đề kiểm tra giữa HK1 Sinh 11 số 2

TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ

ĐỀ THI GIỮA KÌ I

MÔN THI: SINH HỌC 11

Năm học 2019 - 2020

Thời gian làm bài: 45 phút

I-TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:

Câu 1: Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở?

A. Mép (Vách)trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng.

B. Mép (Vách)trong và mép ngoài của tế bào đều rất mỏng.

C. Mép (Vách)trong của tế bào rất mỏng, mép ngoài dày.

D. Mép (Vách)trong và mép ngoài của tế bào đều rất dày.

Câu 2: Khái niệm quang hợp nào dưới đây là đúng?

A. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbonhidrat (đường glucôzơ) và giải phóng O2 từ chất vô cơ (CO2 và H2O).

B. Quang hợp là quá trình mà thực vật có hoa sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và H2O).

C. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường galactôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và H2O).

D. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (chất khoáng và nước).

Câu 3: Các nguyên tố đại lượng (Đa) gồm:

A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.                                B. C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg.

C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn.                               D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe.

Câu 4: Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là:

A. Chỉ đóng vào giữa trưa.                                       B. Đóng vào ban ngày và mở ra ban đêm.

C. Chỉ mở ra khi hoàng hôn.                                    D. Đóng vào ban đêm và mở ra ban ngày.

Câu 5: Sự giống nhau về bản chất giữa con đường CAM và con đường C4 là:

A. chất nhận CO2 là PEP.

B. sản phẩm ổn định đầu tiên là AOA, axit malic; chất nhận CO2 là PEP; gồm chu trình C4 và chu trình CanVin

C. sản phẩm ổn định đầu tiên là AOA, axit malic

D. gồm chu trình C4 và chu trình CanVin

Câu 6: Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp là:

                     Năng lượng ánh sáng

A. 6CO2 + 6 H2O →→→→ C6H12O6 + 6 O2 + 6H2

                     Hệ sắc tố                       

              Năng lượng ánh sáng

B. 6CO2 + 12 H2O →→→→ C6H12O6 + 6 O2

                        Hệ sắc tố

                          Năng lượng ánh sáng

C. 6CO2 + 12 H2O →→→→ C6H12O6 + 6 O2 + 6H2O

                        Hệ sắc tố

          Năng lượng ánh sáng            

D. CO2 + H2O →→→→ C6H12O6 + O2 + H2O

               Hệ sắc tố

Câu 7: Vì sao lá cây có màu xanh lục?

A. Vì hệ sắc tố không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

B. Vì diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

C. Vì nhóm sắc tố phụ (carootênôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

D. Vì diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

Câu 8: Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là:

A. Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.                            B. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng.

C. Lúa, khoai, sắn, đậu.                                           D. Rau dền, kê, các loại rau.

Câu 9: Động lực đẩy dòng mạch rây đi từ lá xuống rễ và đến các cơ quan khác là:

A. Sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, hạt quả,...).

B. Lực đẩy của cây và lực hút của trái đất.

C. Lực đẩy của cây và lực liên kết tạo nên.

D. Lực hút và lực liên kết tạo nên.

Câu 10: Oxy thải ra trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu?

A. Trong quá trình quang phân ly nước.

B. Trong quá trình thủy phân nước.

C. Tham gia truyền electron cho các chất khác.

D. Trong giai đoạn cố định CO2.

Câu 11: Nhóm thực vật C3 được phân bố như thế nào?

A. Sống ở vùng nhiệt đới.

B. Chỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.

C. Phân bố rộng rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và nhiệt đới.

D. Sống ở vùng sa mạc.

Câu 12: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:

A. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

Câu 13: Lực nào sau đây đóng vao trò chính giúp cây có khả năng vận chuyển nước và các chất khoáng từ rễ lên ngọn cao tới hàng chục mét.

A. Thoát hơi nước của lá.

B. Liên kết của các phân tử nước với nhau và với thành mạch.

C. Áp suất thẩm thấu của rễ.

D. Thoát hơi nước của lá, áp suất thẩm thấu của rễ và lực liên kết các phân tử nước với nhau và với thành mạch.

Câu 14: Chất được tách ra khỏi chu trình canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucôzơ là:

A. AM (axit malic).

B. AlPG (anđêhit photphoglixêric).

C. RiDP (ribulôzơ - 1,5 – điphôtphat).

D. APG (axit phốtphoglixêric).

Câu 15: Khái niệm pha sáng nào dưới đây của quá trình quang hợp là đầy đủ nhất?

A. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong NADPH.                       

B. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được chuyển thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong ATP.          

C. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong ATP.                             

D. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong ATP và NADPH.

Câu 16: Ở thực vật thuỷ sinh cơ quan hấp thụ nước và khoáng là:

A. Rễ                         B. Rễ, thân, lá.                          C. Thân                          D. Lá

Câu 17: Trật tự các giai đoạn trong chu trình canvin là:

A. Cố định CO2à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) à khử APG thành ALPG.

B. Khử APG thành ALPG à cố định CO2 à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat).

C. Cố định CO2 à khử APG thành ALPG à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat)

D. Khử APG thành ALPG à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) à cố định CO2.

Câu 18: Sự hút khoáng thụ đông của tế bào phụ thuộc vào

A. Cung cấp năng lượng                                         B. Hoạt động trao đổi chất

C. Chênh lệch nồng độ ion                                      D. Hoạt động thẩm thấu

Câu 19: Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?

A. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.

B. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời.

C. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.

D. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng.

Câu 20: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là nguồn chính cung cấp dạng nitơnitrat và nitơ amôn?

A. Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.

B. Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.

C. Sự phóng điên trong cơn giông đã ôxy hoá N2 thành nitơ dạng nitrat.

D. Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng vớ quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.

---Để xem tiếp nội dung từ câu 21-28 và phần tự luận của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

3. Đề kiểm tra giữa HK1 Sinh 11 số 3

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, NĂM HỌC: 2019-2020

MÔN: SINH HỌC 11-CB

Thời gian: 45 phút

Câu 1: Trình bày cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút?

Câu 2: Ở lá có những con đường thoát hơi nước nào? Trình bày cơ chế của con đường thoát hơi nước là chủ yếu?

Câu 3: Vai trò của nitơ đối với thực vật.

Câu 4: Trình bày khái quát về quang hợp (khái niệm, PTTQ).

---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

4. Đề kiểm tra giữa HK1 Sinh 11 số 4

TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG KIÊN

ĐỀ KIÊM TRA GIỮA HK1

MÔN: SINH HỌC 11-CB

NĂM HỌC: 2019-2020

Thời gian: 45 phút

Câu 1: Dòng nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ đi như thế nào?

Câu 2: Nêu vai trò của quá trình thoát hơi nước ở lá?

Câu 3: Các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ trực tiếp được? Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất được thực hiện như thế nào?

Câu 4: Mô tả cấu tạo bào quan thực hiện quang hợp (có hình vẽ).

-----Còn tiếp-----

5. Đề kiểm tra giữa HK1 Sinh 11 số 5

TRƯỜNG THCS YÊN DŨNG

KIỂM TRA GIỮA HK1

Năm học: 2019 – 2020

Môn: Sinh học - Lớp 11

Thời gian: 45 phút (cả thời gian phát đề)

Câu 41: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu Kali của cây là:

A. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

B. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

C. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.

D. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.

Câu 42: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu sắt của cây là:

A. Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.

B. Lá nhỏ có màu vàng.   

C. Lá non có màu lục đậm không bình thường.

D. Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.

Câu 43: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu đồng của cây là:

A. Lá non có màu lục đậm không bình thường.

B. Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.

C. Lá nhỏ có màu vàng.                                      

D. Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.

Câu 44: Vai trò của kali đối với thực vật là:

A. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.

B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.

C. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.

D. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.

Câu 45: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu clo của cây là:

A. Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.

B. Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.

C. Lá nhỏ có màu vàng.

D. Lá non có màu lục đậm không bình thường.

-----Còn tiếp-----

6. Đề kiểm tra giữa HK1 Sinh 11 số 6

SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG THPT ĐỒNG HỶ

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK1

NĂM HOC: 2019-2020

MÔN: SINH HỌC 11 – BAN: KHTN

Câu 1: Hô hấp sáng xảy ra

A. ở thực vật C4 và thực vật CAM.          

B. ở thực vật C3.     

C. ở thực vật C4.     

D. ở thực vật CAM.

Câu 2: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?

A. Đường phân —> Chu trình Crep —> Chuỗi chuyền êlectron hô hấp.     

B. Đường phân —> Chuỗi chuyền êlectron hô hấp —> Chu trình Crep.      

C. Chu trình Crep —> Đường phân —> Chuỗi chuyền êlectron hô hấp.     

D. Chuỗi chuyền êlectron hô hấp —> Đường phân —> Chu trình Crep.     

Câu 3: Loại thức ăn được tiêu hoá hoá học ở dạ dày là:

A. Thức ăn có thành phần chính là prôtêin.       

B. Thức ăn có thành phần chính là tinh bột       

C. Thức ăn có thành phần chính là xenlulôzơ  

D. Thức ăn có thành phần chính là lipit  

Câu 4: Nói quá trình tiêu hóa quan trọng nhất xảy ra ở ruột vì:

A. Ở ruột có cấu tạo phức tạp nhất và dài nhất.           

B. Ở ruột có quá trình biến đổi và hấp thu thức ăn.     

C. Bề mặt hấp thụ của ruột lớn    

D. Ở ruột có đủ các loại enzym để biến đổi tất cả các loại thức ăn về mặt hóa học.         

E. Cả C và D

Câu 5: Điểm khác nhau cơ bản về cấu tạo cơ quan tiêu hóa ở động vật ăn thịt và động vật ăn tạp là:

A. Răng và độ dài ruột.      

B. Dạ dày     

C. Ruột         

D. Khoang miệng

-----Còn tiếp-----

7. Đề kiểm tra giữa HK1 Sinh 11 số 7

Sở GD&DT Vĩnh Phúc

Trường THPT Nguyễn Viết Xuân

Đề kiểm tra giữa hk1

Năm học 2019 - 2020

Môn: Sinh 11

Thời gian làm bài: 50 phút

Số câu: 40 câu trắc nghiệm

8. Đề kiểm tra giữa HK1 Sinh 11 số 8

Sở GD&DT Vĩnh Phúc

Trường THPT Yên Lạc

Đề kiểm tra giữa hk1 - Môn: Sinh 11

Năm học 2019 - 2020

Thời gian làm bài: 50 phút

Số câu: 40 câu trắc nghiệm

9. Đề kiểm tra giữa HK1 Sinh 11 số 9

Trường THPT Nguyễn Văn Linh

Đề kiểm tra giữa hk1 Sinh 11

Năm: 2019-2020

Thời gian: 45 phút

Số câu: 35 câu trắc nghiệm

10. Đề kiểm tra giữa HK1 Sinh 11 số 10

Trường THPT Nguyễn Văn Cừ

Đề kiểm tra giữa hk1 Sinh 11

Năm: 2019-2020

Thời gian: 45 phút

Số câu: 30 câu trắc nghiệm

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:17/07/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM