Giải bài tập SBT Sinh học 10 Bài 5: Prôtêin

eLib giới thiệu đến các em tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh học 10 Bài 5: Prôtêin được biên soạn và tổng hợp với các phương pháp giải cụ thể, gợi ý dễ hiểu giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Mời các em cùng theo dõi.

Giải bài tập SBT Sinh học 10 Bài 5: Prôtêin

1. Giải bài 12 trang 28 SBT Sinh học 10

Đây là mô hình cấu trúc của axit amin.

Hãy điền tên các thành phần cấu trúc nên axit amin lên hình vẽẻ Các axit amin khác nhau ở thành phần nào?

Phương pháp giải

- 1 axit amin được cấu tạo từ 1 nhóm amin (NH2-), 1 gốc cacbuahidro CH(R), 1 nhóm cacbôxyl.(COOH).

Hướng dẫn giải

- Điền tên các thành phần cấu trúc nên axit amin.

2. Giải bài 13 trang 28 SBT Sinh học 10

Prôtêin trong tự nhiên có những bậc cấu trúc nào? Bậc cấu trúc nào quyết định đến cấu trúc không gian của nó 

Phương pháp giải

- Các bậc cấu trúc của prôtêin:

+ Cấu trúc bậc một.

+ Cấu trúc bậc hai.

+ Cấu trúc bậc ba.

+ Cấu trúc bậc bốn.

- Cấu trúc bậc 1 quyết định cấu trúc không gian của prôtêin.

Hướng dẫn giải

- Những bậc cấu trúc của prôtêin trong tự nhiên:

+ Cấu trúc bậc một: Là số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit tạo nên tính đặc trưng cho mỗi loại prôtêin.

+ Cấu trúc bậc hai: Là cấu hình của mạch pôlipeptit trong không gian co xoắn hoặc gấp nếp, được giữ vững nhờ liên kết hiđrô giữa các axit amin ở gần nhau.

+ Cấu trúc bậc ba: Là hình dạng prôtêin trong không gian ba chiều do cấu trúc bậc hai cuộn xếp theo kiểu đặc trưng cho mỗi loại prôtêin.

+ Cấu trúc bậc bốn: Một số loại prôtêin gồm hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit liên kết với nhau.

- Cấu trúc bậc một prôtêin có vai trò rất quan trọng, nó xác định nên tính đặc thù, đa dạng của prôtêin đồng thời quyết định cấu trúc bậc hai, bậc ba của prôtêin. Vì vậy, cấu trúc bậc một là cấu trúc quyết định nên cấu trúc không gian của prôtêin.

3. Giải bài 4 trang 33 SBT Sinh học 10

Prôtêin có nhiều bậc cấu trúc (bậc 1, 2, 3, 4). Bậc cấu trúc nào dễ bị thay đổi, vì sao? Cấu trúc nhiều bậc của prôtêin có ý nghĩa gì?

Phương pháp giải

- Bậc 3 có cấu trúc dễ thay đổi.

- Tạo ra tính đa dạng, đặc thù của prôtêin.

Hướng dẫn giải

- Bậc 3 dễ bị thay đổi, vì trong môi trường có các yếu tố không có lợi có thể làm thay đổi cấu trúc không gian của prôtêin

- Ý nghĩa: Tạo ra tính đa dạng và đặc thù của prôtêin và giúp prôtêin thực hiện được các chức năng nhất định.

4. Giải bài 5 trang 33 SBT Sinh học 10

Trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin xảy ra đột biến mất 1 axit amin nào đó có dẫn tới sự thay đổi hoạt tính của prôtêin hay không?

Phương pháp giải

- Có thể có hoặc không. Dựa vào tính chất của axit amin mới và axitamin cũ có cùng mã hóa 1 prôtêin hay không.

Hướng dẫn giải

- Có thể có hoặc không

+ Nếu axit amin đó có tính chất tương tự axit amin cũ, hoặc không nằm ở trung tâm hoạt động của enzim thì hoạt tính của prôtêin không thay đổi.

+ Và ngược lại thì sẽ làm thay đổi.

5. Giải bài 6 trang 33 SBT Sinh học 10

- Mô tả cấu trúc của hemoglobin và chỉ ra những điểm cấu tạo phù hợp với chức năng.

Phương pháp giải

- Hemoglobin được cấu tạo từ 4 nhân heme kết hợp với globin.

- Chức năng:

+ Vận chuyển khí oxy.

+ Vận chuyển khí cacbonnic

Hướng dẫn giải

- Heme là một sắc tố đỏ, mỗi heme gồm một vòng porphyrin và một ion Fe++ chính giữa. Porphyrin là phổ biến trong thế giới sinh vật. Porphyrin kết hợp với Mg++ tạo thành chất diệp lục của thực vật. Một phân tử hemoglobin có bốn nhân heme, chiếm 5%. Hem có thể kết hợp với nhiều chất khác nhau. Nếu hem kết hợp với globin thì tạo thành Hb. Globin là một prôtêin gồm bốn chuỗi polypeptid giống nhau từng đôi một. Hemoglobin người bình thường là HbA gồm hai chuỗi α và hai chuỗi β. Hemoglobin thời kỳ bào thai là HbF gồm hai chuỗi α và hai chuỗi γ. 

- Chức năng: Chức năng vận chuyển khí 

+ Vận chuyển khí oxy: Trong đó oxy được gắn lỏng lẻo với ion Fe++

+ Vận chuyển khí cacbonic:

Hồng cầu vận chuyển CO2 từ tổ chức về phổi theo phản ứng sau:

Hb + CO2   ⇔   HbCO2 (carbaminohemoglobin)

CO2  được gắn với nhóm NH2 của globin.

6. Giải bài 15 trang 34 SBT Sinh học 10

- Tại sao có người không uống được sữa?

Phương pháp giải

- Không có enzim phân giải prôtêin trong sữa.

Hướng dẫn giải

- Vì trong cơ thể những người này không có enzim phân giải prôtêin trong sữa.

7. Giải bài 20 trang 35 SBT Sinh học 10

- Tại sao một số vi sinh vật sống được trong suối nước nóng có nhiệt độ xấp xỉ 100oC mà prôtêin của chúng lại không bị hư hỏng?

Phương pháp giải

- Ở nhiệt độ cao chất ức chế prôtêin không hoạt động.

Hướng dẫn giải

- Do prôtêin của chúng chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao như vậy. Khi ở nhiệt độ cao, chất ức chế prôtêin bị phân hủy từ đó prôtêin không còn bị ức chế nữa và chúng sẽ hoạt động.

8. Giải bài 21 trang 35 SBT Sinh học 10

- Tại sao khi đun sôi nước lọc cua (canh cua) thì prôtêin của cua lại đông thành từng mảng?

Phương pháp giải

- Prôtêin có thể bị biến tính bởi nhiệt độ cao.

Hướng dẫn giải

- Bình thường, protein có cấu hình không gian 3 chiều đặc trưng. Khi chịu tác động của nhiệt độ, protein mất đi cấu trúc 3 chiều và trở nên duỗi thẳng. Khi ở trạng thái này, các đầu kị nước của chúng bị lộ ra ngoài, tiếp xúc với nước ngoài môi trường. Vì vậy, lập tức theo tương tác kị nước, các đầu kị nước quay lại vào nhau, các đầu ưa nước quay ra ngoài, vì thế khiến protein bị đông tụ lại. 

9. Giải bài 27 trang 41 SBT Sinh học 10

Liên kết peptit nằm trong cấu trúc của loại phân tử nào sau đây?

A. ADN.

B. Prôtêin.

C. Cacbohiđrat.

D. Lipit.

Phương pháp giải

- Liên kết peptit nằm trong cấu trúc của prôtêin.

Hướng dẫn giải

  • Chọn B.

10. Giải bài 28 trang 41 SBT Sinh học 10

Cấu trúc không gian bậc 2 của prôtêin được giữ vững nhờ

A. liên kết peptit.

B. liên kết hiđrô.

C. liên kết đisunphua.

D. liên kết cộng hoá trị.

Phương pháp giải

- Cấu trúc không gian bậc 2 của prôtêin được giữ vững nhờ liên kết hiđrô.

Hướng dẫn giải

  • Chọn B.

11. Giải bài 30 trang 41 SBT Sinh học 10

Trong phân tử prôtêin, chuỗi pôlipeptit có chiều

A. bắt đầu bằng nhóm amin và kết thúc bằng nhóm cacbôxyl.

B. bắt đầu bằng nhóm cacbôxyl và kết thúc bằng nhóm amin.

C. bắt đấu bằng gốc R và kết thúc bằng nhóm amin.

D. bắt đầu bằng nhóm amin kết thúc bằng nhóm amin.

Phương pháp giải

- Trong phân tử prôtêin, chuỗi pôlipeptit có chiều bắt đầu bằng nhóm amin và kết thúc bằng nhóm cacbôxyl.

Hướng dẫn giải

  • Chọn A.

12. Giải bài 31 trang 42 SBT Sinh học 10

Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào dưới đây?

A. ADN.

B. Prôtêin.

C. Xenlulôzơ.

D. Mỡ.

Phương pháp giải

- Axit amin là đơn phân cấu tạo nên prôtêin.

Hướng dẫn giải

  • Chọn B.

13. Giải bài 32 trang 42 SBT Sinh học 10

Chức năng không có ở prôtêin là

A. cấu trúc.

B. xúc tác quá trình trao đổi chất.

C. điều hoà quá trình trao đổi chất.

D. truyền đạt thông tin di truyền.

Phương pháp giải

- Chức năng không có ở prôtêin là truyền đạt thông tin di truyền.

Hướng dẫn giải

  • Chọn D.

14. Giải bài 33 trang 42 SBT Sinh học 10

Khi các liên kết hiđrô trong phân tử prôtêin bị phá vỡ, bậc cấu trúc không gian của prôtêin ít bị ảnh hưởng nhất là

A. bậc 1.

B. bậc 2.

C. bậc 3.

D. bậc 4.

Phương pháp giải

- Khi các liên kết hiđrô trong phân tử prôtêin bị phá vỡ, bậc cấu trúc không gian của prôtêin ít bị ảnh hưởng nhất là bậc 1.

Hướng dẫn giải

  • Chọn A.

Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Prôtêin Sinh học 10 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.

Trắc Nghiệm

Ngày:25/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM