Unit 13 lớp 7: Activities-Come and play

Để giúp các em tự tin hơn trong giao tiếp với bạn bè và ôn tập lại các động từ khiếm khuyết phổ biến, eLib gửi đến các em học sinh khối 7 bài học Unit 13 "Activities" với chủ đề khá quen thuộc "Come and play". Bài học này sẽ là một tiết học bổ ích để cho các em có thể tự tin trong cách thống nhất lịch hẹn với một ai đó.

Unit 13 lớp 7: Activities-Come and play

1. Task 1 Come and play Unit 13 lớp 7

Listen. Then practice with a partner (Nghe. Sau đó thực hành với bạn của em)

Ba: Would you like to play table tennis, Nam?

Nam: I'd like to, but I can't.

Ba: That's too bad.

Nam: I have some homework. I ought to finish it before I play table tennis.

Ba: Yes. You must do your homework first. But I’ll wait for you.

Nam: It'll take me a few more minutes.

Ba: No problem. I also have to finish this question for Math tomorrow.

Nam: OK, I've finished. Oh, I don't have my table tennis paddles with me. Do you have a spare one?

Ba: Yes, I do.

Nam: Can I borrow it?

Ba: Sure. Here you are.

Nam: Thanks.

Ba: OK. Let's go.

Tạm dịch

Ba : Cậu có muốn chơi bóng bàn cùng mình không Nam?

Nam: Mình thích lắm. Nhưng không chơi được.

Ba: Tiếc quá.

Nam: Mình có bài tập về ở nhà. Mình phải làm xong thì mới chơi bóng bàn được.

Ba: Vậy cậu làm bài tập trước đi, mình đợi được mà.

Nam: Mình chỉ mất vài phút nữa thôi.

Ba: Không sao đâu. Mình cũng phải làm xong bài tập cho tiết toán ngày mai.

Nam: Mình xong rồi. Ồ, mình không đem theo vợt bóng bàn. Cậu có cây vợt nào không?

Ba: Có đây.

Nam: Cho mình mượn nhé?

Ba: Được chứ.

Nam: Được rồi. Chúng ta đi thôi.

Now answer (Bây giờ trả lời)

a) What should Nam do before he plays table tennis? (Nam nên làm gì trước khi chơi bóng bàn?)

b) When will Nam be ready? (Khi nào Nam chơi được?)

c) What will Ba do? (Ba sẽ làm gì?)

d) How many paddles does Ba have? (Ba có bao nhiêu cây vợt?)

Guide to answer

a) He should do his homework first. (Nam nên làm bài tập về nhà trước.)

b) He’ll be ready in a few more minutes. (Anh ấy sẽ xong trong vài phút nữa.)

c). Ba has to finish a question for Math tomorrow. (Ba phải làm xong bài tập cho tiết toán ngày mai.)

d) Ba has a pair of paddles / 2 paddles. (Ba có 2 cây vợt.)

2. Task 2 Come and play Unit 13 lớp 7

Listen. Then practice with a partner. Change the underlined details, us­ing the information in the box

(Nghe. Sau đó thực hành với bạn của em. Đổi các chi tiết được gạch dưới, dùng thông tin trong khung)

Ba: Come and play basketball, Nam.

Nam: I’m sorry. I don't think I can.

Ba: That's too bad. Why not?

Nam: Well. I should clean my room.

Ba: Can you play on Friday?

Nam: Yes, I can.

Ba: All ripht. See you at seven.

Nam: OK. Bye.

Ba: Bye

Tạm dịch

Ba: Nam, đến chơi bóng rổ nhé.

Nam: Xin lỗi nha. Mình không chơi được.

Ba: Tiếc quá. Tại sao không chơi vậy?

Nam:  Mình phải dọn dẹp phòng mình rồi.

Ba: Vậy thứ sáu bạn chơi được chứ?

Nam: Được nhé

Ba: Hẹn gặp bạn lúc 7 giờ nhé.

Nam: Được. Tạm biệt.

Ba: Tạm biệt.

Guide to answer

a)

Ba: Come and play volleyball, Nam. (Tới chơi bóng chuyền đi Nam.)

Nam: I’m sorry. I don’t think I can. (Tôi xin lỗi. Tôi không chơi được.)

Ba: That’s too bad. Why not? (Tiếc quá. Tại sao không?)

Nam: Well, I should visit my grandmother. (Vâng, tôi phải ghé thăm bà ngoại của tôi.)

Ba: Can you play at the weekend? (Bạn có thể chơi vào cuối tuần không?)

Nam: Yes, I can. (Được.)

Ba: All right. See you this Saturday afternoon. (Được rồi. Hẹn gặp lại vào chiều thứ bảy này.)

Nam: OK. Bye. (OK. Tạm biệt.)

Ba: Bye. (Tạm biệt.)

Now make your own dialogues. Use these pictures to help you (Bây giờ viết bài đối thoại của riêng em. Dùng hình để giúp em)

Guide to answer

a)

Minh: Come and play a game of tennis, Mai?

Mai: I’m sorry. I don’t think I can.

Minh : That’s too bad. Why not?

Mai: I ought to finish my homework.

Minh: What about this Saturday afternoon? Can you play?

Mai: Yes. I can.

Minh: All right. See you at 4 o’clock this Saturday.

Mai: OK. Bye.

Minh: Bye. See you then.

b)

Vi: Come and play badminton with me, Hong.

Hong: I’m sorry. I don’t think I can.

Vi: That's too bad. Why not?

Hong: I have to visit my sick aunt.

Vi: What about tomorrow afternoon?

Hong: Yes, I can.

Vi: All right. See you at 3 o’clock.

Hong: OK. Bye.

Vi: Bye. See you then.

Tạm dịch

a)

Minh: Tới chơi một ván quần vợt nào Mai?

Mai: Tôi xin lỗi. Tôi không chơi được.

Minh: Buồn thật. Tại sao không?

Mai: Tôi phải làm xong bài tập về nhà.

Minh: Chiều thứ bảy này thì sao? Bạn có thể chơi không?

Mai: Được.

Minh: Được rồi. Hẹn gặp bạn lúc 4 giờ sáng thứ Bảy tuần này.

Mai: OK. Tạm biệt.

Minh: Tạm biệt. Gặp lại sau.

b)

Vi: Chơi cầu lông với tôi nha Hồng.

Hồng: Tôi xin lỗi. Tôi không chơi được.

Vi: Tiếc quá. Tại sao không?

Hồng: Tôi phải đến thăm dì, dì của tôi bị bệnh.

Vi: Còn chiều mai thì sao?

Hồng: Được đó.

Vi: Được rồi. Hẹn gặp bạn lúc 3 giờ.

Hồng: Được rồi. Tạm biệt.

Vi: Tạm biệt. Gặp lại sau.

3. Task 3 Come and play Unit 13 lớp 7

Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi)

Most of the world's surface is water. We may know the land very well, but we know very little about the oceans.

Until recently, man could not stay underwater for long. A pearl diver, for example, couldn't stay underwater for longer than two minutes. But now, with special breathing equipment, a diver can stay underwater for a long time. After the invention of this equipment, man could swim freely underwater and scuba-diving became a popular sport.

A Frenchman, Jacques Cousteau (1910 - 1997), invented a deep-sea diving vessel in the early 1940s. In the vessel, he could explore the oceans of the world and study underwater life.

Now, we can explore the oceans, using special TV cameras as well. We can learn more about the undersea world thanks to this invention.

Tạm dịch

Phần lớn các bề mặt của Trái Đất là nước. Chúng ta có lẽ biết rõ về mặt đất, nhưng hầu như không biết về các đại dương.

Con người vẫn chưa có thể ở lâu dưới nước được. Điển hình, một thợ lặn tìm ngọc trai cũng không thể ở dưới nước lâu hơn hai phút. Nhưng ngày nay, với thiết bị thở đặc biệt, một thợ lặn có thể ở dưới nước trong một khoảng thời gian dài. Sau khi thiết bị này ra đời, con người có thể bơi tự do dưới nước và môn thể thao bơi lặn với bình dưỡng khí trở nên phổ biến hơn.

Jacque Cousteau (1910 - 1997), quốc tịch người Pháp đã phát minh một tàu lặn dưới biển sâu vào đầu những năm 1940. Trong tàu, ông có thể thám hiểm các đại dương của thế giới và nghiên cứu sự sống dưới nước.

Bây giờ chúng ta có thể thám hiểm các đại dương cũng như sử dụng ống camera truyền hình đặc biệt. Nhờ vào phát minh này, chúng ta có thể biết nhiều hơn về thế giới dưới nước.

Questions (Câu hỏi)

True or False? Check, and then correct the fake sentences (Đúng hay sai? Kiểm tra và sau đó sửa các lỗi sai)

T   F

  a. Most of the world's surface is land. (Phần lớn bề mặt của thế giới là đất.)

  b. Before the invention of special breathing equipment, man couldn't swim freely underwater. (Trước khi phát minh ra thiết bị thở đặc biệt, con người không thể bơi tự do dưới nước.)

  c. Now, scuba-diving is a popular sport. (Lặn dưới biển là một môn thể thao phổ biến.)

  d. Jacques Cousteau invented special TV cameras. (Jacques Cousteau đã phát minh ra ống camera truyền hình đặc biệt.)

  e. We can learn more about the undersea world thanks to Jacques Cousteau's invention. (Chúng ta có thể tìm hiểu thêm về thế giới dưới đáy biển nhờ phát minh của Jacques Cousteau.)

Guide to answer

a - F

⇒ Most of the world's surface is water.

b - T

c - T

d - F

⇒ Jacque Cousteau invented a deep-sea diving vessel.

e - T

4. Task 4 Come and play Unit 13 lớp 7

Complete the passage with the modal verbs in the box (Điền vào đoạn văn bằng những trợ động từ khiếm khuyết trong khung)

Scientists say life started in the ocean. However, humans aren’t natural swim­mers. We (1) _______ swim as babies, but we forget and then we (2) _______ learn to swim again. 

We (3) _______ forget that our world is mainly water. So we (4) _______ all learn to swim. We (5) _______ try to stay away from water, but it is very difficult. The time al­ways comes when we need to cross water.

We (6) _______ learn to swim when we are young. It is easier to learn then. Our par­ents (7) _______ help. They (8) _______ give us the opportunity to learn to swim.

Guide to answer

1: can

2: must

3: must not

4: should

5: can

6: ought to/ should

7: can/should

8: should/ must

Tạm dịch

Các nhà khoa học nói rằng cuộc sống bắt đầu từ đại dương. Tuy nhiên, con người không hẳn giỏi bơi bẩm sinh. Chúng ta có thể bơi giỏi như trẻ con mới sinh ra nhưng lại quên mất và sau đó chúng ta phải học bơi lại. 

Chúng ta không được quên rằng thế giới của chúng ta phần lớn là nước Vì vậy chúng ta nên học bơi. Thật là khó nếu chúng ta tìm cách cố gắng tránh xa nước. Thời gian luôn trôi qua khi chúng ta lội qua nước. 

Chúng ta nên học bơi khi chúng ta còn trẻ, sẽ dễ hơn khi về già. Bố mẹ của chúng ta có thể giúp đỡ. Họ nên cho chúng ta cơ hội học bơi. 

5. Task 5 Come and play Unit 13 lớp 7

Play with words (Chơi với chữ)

Come and explore

The ocean floor

In a submarine for two.

We can spend all day

Watching fish play

Near our submarine for two.

We must not make a sound

When a shark is around

Our submarine for two.

It's beautiful here -

It's the last frontier -

In a submarine for two.

Tạm dịch

Hãy đến và khám phá

Dưới đáy đại dương

Trong một tàu ngầm dành cho hai người.

Chúng ta có thể dành cả ngày

Ngắm cá chơi đùa

Gần tàu ngầm của chúng ta dành cho hai người.

Chúng ta không được tạo ra âm thanh

Khi một con cá mập xung quanh

Tàu ngầm của chúng ta dành cho hai người.

Ở đây đẹp

Đó là biên giới cuối cùng

Trong một tàu ngầm dành cho hai người.

6. Practice Task 1

Match the sentences in column A with ones in column B (Ghép các câu ở cột A với các câu ở cột B)

7. Practice Task 2

Give the correct form of the words in brackets (Cho dạng thích hợp của từ trong ngoặc)

1. Mygrandfather is eighty–six years old. He walks very.... . (slow)

2. I saw an ....film on TV last night. (excite)

3. Arethe toys .... for children. (safety)

4. Ronaldois a .... soccer player. He plays soccer very.... . (skill)

5. Playingsoccer in the street is very .... . (danger)

6. Hespeaks English very .... , so I can't catch his words. (quick)

7. .... , everyone stood up and shouted. (sudden)

8. The children behaved very .... . (good)

8. Conclusion

Qua bài học này các em cùng ôn tập các các động từ khiếm khuyết sau

Ngày:06/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM