Unit 6 lớp 7: After school-Let's go

Bài học Unit 6 lớp 7 "After school" phần Let's go hướng dẫn các em đọc và thảo luận về những hoạt động phổ biến của học sinh Mỹ.

Unit 6 lớp 7: After school-Let's go

1. Task 1 Let's go Unit 6 lớp 7

Listen. Then practice in groups of four (Nghe. Sau đỏ thực hành theo nhóm bốn bạn.)

Tạm dịch

Ba: Chúng mình nên làm gì chiều nay?

Nam: Chúng ta đi xem phim nhé?

Lan: Hiện giờ đâu có phim nào hay. Hãy đến nhà mình đi. Chúng ta có thể nghe nhạc.

Hoa: Lan, mình xin lỗi nhé, mình không thể đến được. Mình còn quá nhiều bài tập phải làm.

Nam: Ngày mai là Chủ Nhật mà Hoa. Bạn hãy nghỉ ngơi đi.

Ba: Đi đi mà. Chúng mình đến nhà Lan đi.

Lan: Hoa, bạn sẽ đến nhé? Sẽ vui lắm đó.

Hoa: Được rồi. Mình sẽ tới. Cám ơn.

Nam: Tuyệt lắm! Bây giờ bạn biết thư giãn rồi đấy.

Guide to answer

a) Nam wants to go to the movies.

b) Lan doesn't want to go to the movies because there are not many good movies on at the moment.

c) Lan wants everybody to come to her house.

d) Hoa doesn't want to go to Lan's house because she has too many assignments to do.

e) It's on Saturday. 

Tạm dịch: 

a) Nam muốn làm gì?

- Nam muốn đi xem phim. 

b) Tại sao Lan không muốn đi xem phim?

- Lan không muốn đi xem phim bởi vì hiện tại không có phim hay. 

c) Lan muốn làm gì?

- Lan muốn mọi người đến nhà cô ấy. 

d) Tại sao Hoa không muốn đến nhà Lan?

- Hoa không muốn đến nhà Lan bởi vì cô ấy có quá nhiều bài tập phải làm. 

e) Hôm nay là thứ mấy?

- Hôm nay là thứ 7. 

2. Task 2 Let's go Unit 6 lớp 7

Read and discuss (Đọc và thảo luận)

A magazine survey of 13 years old shows what American teenagers like to do in their free time. Here are the top ten most popular activities. 

1. Eat in last food restaurants

2. Attend youth organizations

3. Learn to play a musical instrument such as the guitar

4. Go shopping

5. Watch television

6. Go to the movies

7. Listen to music

8. Collect things such as stamps or coins

9. Make models of things such as cars or planes

10. Help old people with their shopping or cleaning

Tạm dịch

Một cuộc khảo sát của một tạp chí về thiếu niên 13 tuổi cho biết những gì thanh thiếu niên Mỹ thích làm trong giờ nhàn rỗi của họ. Đây là mười hoạt động hàng đầu được ưa thích nhất.

1. Ăn ở các nhà hàng thức ăn nhanh.

2. Tham dự các tổ chức của giới trẻ, như hướng đạo sinh và hướng dẫn viên.

3. Học chơi một nhạc cụ như đàn ghi - ta.

4. Đi mua sắm.

5. Xem vô tuyến truyền hình

6. Đi xem phim

7. Nghe nhạc

8. Sưu tập đồ vật như tem hay tiền xu

9. Làm mô hình đồ vật như xe hơi hay máy bay

10. Giúp đỡ người già trong việc mua sắm hay lau dọn nhà cửa.

In a group of four, ask your friends what they like doing in their free time. Make a list of your group’s favorite leisure activities (Trong nhóm bốn người, hãy hỏi bạn em họ thích làm gì trong giờ nhàn rỗi. Ghi một danh sách các hoạt động được ưa thích trong giờ rảnh của nhóm em)

Guide to answer

Tam: What do you do in your free time, Minh?

Minh: I often listen to music. I love music.

Hai: Phi, what do you often do in your free time? Do you play sports?

Phi: Yes, I usually play basketball in my free time. At times I read books. How about you, Tam? What do you do in your free time?

Tam: Oh, sometimes I listen to music, sometimes I watch TV. And you? Hai, what do you do in your free time?

Hai: I practice music lessons. You know. I’m learning to play the guitar. Now I can play a piece of music by Mozart. Let’s go to my house to see me play. Come on.

My group’s leisure activities

Tạm dịch

Tâm: Bạn làm gì trong thời gian rảnh, Minh?

Minh: Tôi thường nghe nhạc. Tôi yêu âm nhạc.

Hải: Phi, bạn thường làm gì trong thời gian rảnh? Bạn có chơi thể thao không?

Phi: Có, tôi thường chơi bóng rổ trong thời gian rảnh. Đôi khi tôi đọc sách. Còn bạn thì sao? Bạn sẽ làm gì trong thời gian rảnh rỗi?

Tâm: Ồ, thỉnh thoảng tôi nghe nhạc, thỉnh thoảng tôi xem TV. Còn bạn? Hải, bạn làm gì trong thời gian rảnh?

Hải: Tôi thực hành các bài học âm nhạc. Bạn biết đó. Tôi đang học chơi guitar. Bây giờ tôi có thể chơi một bản nhạc của Mozart. Hãy đi đến nhà của tôi để xem tôi chơi. Nào.

3. Task 3 Let's go Unit 6 lớp 7

Listen. Then practice with a partner. Make similar dialogues (Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học. Làm bài đối thoại tương tự)

Nga: It’s my birthday on Sunday. Would you like to come to my house for lunch?

Lan: Yes, I'd love to. What time?

Nga: At one o'clock.

Lan: I’ll be there.

Nga: I'll see you on Sunday.

Nga: After lunch, we're going to see a movie. Will you join us?

Lan: I’m not sure. I will call you tomorrow.

Nga: OK.

Lan: Thanks for inviting me.

Nga: It's my pleasure.

Nga: What about you, Hoa? Would you like to come, too?

Hoa: I'd love to, but I’m going to a wedding on Sunday.

Nga: That's too bad.

Hoa: Sorry, I can t come. Thanks anyway.

Nga: You're welcome.

Tạm dịch

Nga: Chủ Nhật này là sinh nhật mình. Mời bạn đến nhà mình dùng cơm trưa nhé?

Lan: Được, mình thích lắm. Mấy giờ vậy?

Nga: Lúc 1 giờ.

Lan: Mình sẽ đến đó.

Nga: Gặp lại bạn vào Chủ Nhật nhé.

Nga: Sau bữa trưa, mọi người sẽ đi xem phim. Bạn cùng đi nhé?

Lan: Mình không chắc lắm. Mình sẽ điện thoại cho bạn ngày mai.

Nga: Được.

Lan: Cám ơn đã mời mình nhé.

Nga: Đó là niềm vui của mình mà.

Nga: Còn bạn thì sao. Hoa? Bạn cũng sẽ đến nhé?

Hoa: Mình thích lắm, nhưng mình phải đi dự đám cưới vào ngày Chủ Nhật rồi

Nga: Tiếc nhi?

Hoa: Xin lỗi, mình không đến được. Dù sao cũng cám ơn bạn.

Nga: Không có gì.

Guide to answer

Minh: Hi. Hong. What are you doing tomorrow night?

Hong: Nothing. Why?

Minh: There’s a good film on at the “Rex” cinema. Would you like to see?

Hong: I'd love to. What time does the film start?

Minh: At 7 pm. I'll come and pick you up at 6.30. OK?

Hong: Thanks a lot. I’ll be waiting for you.

Minh : See you then. Bye.

Hong: Bye.

Tạm dịch

Minh: Xin chào. Hồng. Bạn sẽ làm gì vào tối ngày mai?

Hồng: Không làm cả. Có việc gì à?

Minh: Có một bộ phim hay tại rạp chiếu phim “Rex”. Bạn có muốn xem không?

Hồng: Tôi rất thích. Phim bắt đầu từ mấy giờ?

Minh: Lúc 7 giờ tối. Tôi sẽ đến đón bạn lúc 6.30. Nhé?

Hồng: Cảm ơn rất nhiều. Tôi sẽ chờ đợi bạn.

Minh: Hẹn gặp lại. Tạm biệt.

Hồng: Tạm biệt.

4. Task 4 Let's go Unit 6 lớp 7

Read. Then discuss (Đọc. Sau đỏ thảo luận)

Community Service

People are living longer so there are more elderly people. Many young people are doing community service. They help elderly people. They do their shopping. They do their housework. They clean their yards. They even paint their houses.

Some young people work as hospital volunteers. In America, they are called candy stripers' because of the striped pink and white uniform they wear. Others are concerned about the environment and work on neighborhood clean-up campaigns.

Tạm dịch

Dịch vụ cộng đồng

Con người ngày nay sống lâu hơn nên có nhiều người già hơn. Nhiều người trẻ đang làm dịch vụ cộng đồng. Họ giúp đỡ những người già. Họ đi mua sắm cho người già. Họ làm việc nhà, dọn dẹp sân và thậm chí còn sơn nhà cho những người già nữa.

Một số người trẻ đang làm việc như những người tình nguyện ở bệnh viện. Ở Mỹ, họ được gọi là ‘Kẹo sọc" (Hộ lý tình nguyện) bởi vì họ mặc đồng phục trắng sọc hồng. Những người khác quan tâm đến môi trường và làm việc theo các chiến dịch tổng vệ sinh khu phố.

Class discussion (Thảo luận trước lớp)

a) How do some teenagers help the community? 

b) How do Vietnamese teenagers help the community? 

Guide to answer

1. Some teenagers help elderly people with shopping and housework. They also work as hospital volunteers. Others work on neighborhood, clean up campaigns.

2. Vietnamese teenagers work on neighborhood clean up campaigns, help eld­erly people who are living alone with their housework.

Tạm dịch

a) Một thanh thiếu niên giúp đỡ cộng đồng như thế nào?

- Một số thanh thiếu niên giúp đỡ người già mua sắm và việc nhà. Họ cũng làm tình nguyện viện tại bệnh viện. Những người khác làm việc trong khu xóm, quét dọn khuôn viên trường. 

b) Các thanh thiếu niên Việt Nam giúp đỡ cộng đồng như thế nào?

- Thanh niên Việt Nam làm việc ở các khu xóm, chiến dịch quét dọn, giúp người già neo đơn làm việc nhà. 

5. Task 5 Let's go Unit 6 lớp 7

Play with words (Chơi với chữ)

Tạm dịch

Hãy đi mua sắm lúc 8 giờ - 8 giờ - 8 giờ,

Hãy gặp tôi ở cổng - cổng - cổng

Đừng đến trễ - trễ - trễ.

Nghe thật tuyệt - tuyệt - tuyệt! 

Đến xem một vở kịch - kịch - kịch

Bạn nói - nói - nói gì?

Hôm nay - nay - nay tôi không thể,

Cảm ơn nhé à này - này - này.

6. Practice Task 1

Rewrite the sentences (Viết lại câu)

1. My grandmother is older than every one in my family. (eldest)

My grandmother is the_____________________

2. He usually gets up at six fifteen. (a quarter)

He_____________________________________

3. I love playing badminton. (be interested in)

I am____________________________________

4. Lan never walks to school. (foot)

Lan _____________________________________

5. Where do you live? (address)

What's __________________________________

7. Practice Task 2

Complete the sentences (Hoàn thành câu)

plays - go - rehearsing - collecting - tidy - watches - lies

1. You should ____________ your room every day.

2. The children like ____________ stamps.

3. They are ____________ a new play.

4. She ____________ violin in the school orchestra.

5. Nam ____________ on the couch and ____________videos

6. We often ____________ to the school cafeteria at recess.

8. Conclusion

Qua bài học này các em cần nắm các nội dung quan trọng như sau

1. Từ vựng

  • What about + V-ing ...? = Let's + V : chúng ta hãy
  • Assignment [ə'sɑɪnmənt] (n): bài tập làm ở nhà
  • Organization [Ɔ:gənɑɪ'zeɪʃn] (n): tổ chức
  • Scout [skɑʊt] (n): hướng đạo
  • Attend [ə'tend] (v): tham dự
  • Coin [kƆɪn] (n): tiền đồng
  • Model ['mɒdl] (n): mô hình
  • Leisure activity (n): sinh hoạt giờ nhàn rỗi
  • Community service [kə'mju:nətɪ sɜ:vɪs] (n): dịch vụ công cộng
  • Elderly people ['eldəlɪpi:pl] (n): người có tuổi
  • Volunteer [vɒlən'tɪə] (n): tình nguyện viên
  • Stripe [strɑɪpə] (n): sọc
  • Be concerned about (v): quan tâm, lo lắng
  • Environment [ɪn'vɑɪərənmənt] (n): môi trường
  • Wear [weə] (v): mang, mặc, đội
  • Campaign [kӕm'peɪn] (n): chiến dịch

2. Ngữ pháp

Muốn đề nghị (ai) làm việc gì ta có thể dùng các cấu trúc câu:

a. Let’s + V + Object/ Adverb : chúng ta hãy ...

Let’s do our homework toaether. (Chúng mình hãy cùng nhau làm bài tập về nhà đi)

b. Shall we + Verb + Object/ Adverb ...? = Let’s ...

Shall we go to the cinema tonight? (Tối nay chúng mình hãy đi xem phim đi)

c. What / How about + V-ing + Object/ Adverb ...?

What about going to the cinema tonight? = Let’s go to the cinema tonight. (Tối nay chúng la đi xem phim đi)

How about going fishing this afternoon? (Chiều nay chúng mình đi câu đi?)

d. Why don’t we + V(infinitive) + ...?

Why don’t we come early and have a drink before the film? (Chúng ta đến sớm để uống nước trước khi xem phim nhé?)

Why don’t we sit here? (Chúng ta ngồi đây đi?)

Để trả lời câu đề nghị ta dùng:

a. Accept (Nhận lời đề nghị)

  • Yes, let’s. (Vâng, chúng ta hãy...)
  • It sounds wonderful/ great (Nghe tuyệt đấy)
  • That’s a good idea. (Ý kiến nghe hay đấy)
  • Ok. It'll be fun. (Được rồi. Sẽ vui lắm đây.)

b. Refuse (Từ chối lời đề nghị)

  • No. let’s not. (Không, chúng ta đừng...).
  • -No. I’m sorry. I don’t think it’s a good idea. (Không, rất tiếc. Tôi không nghĩ đó là ý kiến hay.)
  • Sorry, I'd rather not. (Rất tiếc. Tôi không thích)
Ngày:05/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM