Unit 15 lớp 7: Going out-In the city

Ở bài học này các em sẽ nghe và tìm hiểu về quan điểm của bạn Hoa khi chuyển đến sống ở thành phố khác với làng quê như thế nào. Bài học Unit 15 "Going out" phần "In the city" giúp các em hiểu được sự khác nhau đó.

Unit 15 lớp 7: Going out-In the city

1. Task 1 In the city Unit 15 lớp 7

Listen. Then practice with a partner (Nghe. Sau đó thực hành với bạn của em)

Lan: What do you do in the evening, Hoa?

Hoa: I go to the school theater club once a week. The rest of the week I usually stay home. I don't like the city very much.

Lan: Why don't you like the city?

Hoa: Before I moved here, I lived in a village near Hue. I knew all the people in my neighborhood.

Lan: Life is different in the city. You can t get to know all your neighbors. There are too many!

Hoa: Yes, I know. The village was quiet and there was only a little traffic. I hate the noise and the busy roads here.

Lan: So do I. I live near a busy road. Sometimes the noise keeps me awake at night.

Hoa: I hate crossing the road most. There are bikes, motorbikes and cars coming from every direction. They really scare me.

Lan: You will get used to it soon, Hoa.

Hoa: Yes. I guess you're right.

Tạm dịch

Lan: Bạn làm gì vào buổi tối vậy Hoa?

Hoa: Mình đến câu lạc bộ kịch một lần một tuần. Những ngày còn lại trong tuần mình ở nhà. Mình không thích sống thành phố lắm.

Lan: Tại sao bạn lại không thích thành phố?

Hoa: Trước khi mình chuyển đến đây, mình sống ở một làng gần Huế. Mình biết hết mọi người trong khu xóm.

Lan: Cuộc sống ở thành phố khác lắm. Bạn không thể biết hết tất cả những người hàng xóm đâu. Có quá nhiều người!

Hoa: Ừ. Làng quê yên tĩnh và ít xe cộ. Mình ghét tiếng ồn và các con đường nhộn nhịp ở đây.

Lan: Mình cũng thế. Mình ở gần một con đường nhộp nhịp. Đôi khi tiếng ồn làm mình tỉnh giấc vào ban đêm.

Hoa: Mình ghét băng qua đường nhất. Có nhiều xe đạp, xe gắn máy và xe hơi đến từ mọi phía làm mình rất sợ.

Lan: Rồi bạn sẽ quen với cuộc sống ở thành phố thôi mà Hoa.

Hoa: Ừ. Mình cũng nghĩ vậy.

Now answer (Bây giờ trả lời câu hỏi)

a) What does Hoa do in the evening? (Hoa làm gì vào buổi tối?)

b) Does she like the city? (Cô ấy có thích thành phố không?)

c) Where did she like before? (Trước đây cô ấy sống ở đâu?)

d) Why did she like living there? (Tại sao cô ấy thích sống ở đó?)

e) Why doesn't Hoa like the city? (Tại sao Hoa không thích thành phố?)

f) What does Hoa dislike most about the city? Why? (Hoa không thích điều gì nhất ở thành phố? Tại sao?)

Guide to answer

a) She goes to school theatre club. (Cô ấy đi đến câu lạc bộ kịch ở trường.)

b) No, she doesn’t. (Không.)

c) She lived in a village near Hue. (Cô ấy sống trong một ngôi làng gần Huế. )

d) Because it was quiet and there was only a little traffic there. (Bởi vì nó yên tĩnh hơn và có rất ít xe cộ. )

e) Because in the city, there is too much noise and the roads are busy. (Bởi vì ở thành phố có quá ồn ào và các con đường quá tấp nập.)

f) Hoa dislikes crossing the streets most, because the traffic really scares her. (Hoa không thích đi qua đường nhất, bởi vì cô ấy sợ có nhiều xe. )

2. Task 2 In the city Unit 15 lớp 7

Work with a partner. Ask and answer the questions (Thực hành với bạn của em. Hỏi và đáp)

a) What do you do in the evening? (Bạn thường làm gì vào buổi tối?)

b) Do you like the city? Why? Why not? (Bạn có thích thành phố không? Tại sao có? Tại sao không?)

c) Do you like countryside? Why? Why not? (Bạn có thích nông thôn không? Tại sao có? Tại sao không?)

Guide to answer

a) I usually do my homework. (Tôi thường làm bài tập về nhà. )

b) I like the city because life in the city is always more exciting and comfortable than life in the country. (Tôi thích thành phố vì cuộc sống ở thành phố thú vị và thỏa mái hơn nhiều ở miền quê.)

c) No, I don't. Because I cann't go to the movie theater at the weekend. (Không. Bởi vì tôi không thể đi đến rạp chiếu phim vào cuối tuần.)

3. Task 3 In the city Unit 15 lớp 7

Read (Đọc)

Lan was right - Hoa soon got used to the busy city traffic. She could cross the road and she wasn't scared. Then her uncle bought her a bike. She began to go out more often in the evening. Usually, she visited her friends. They talked and listened to music or helped each other with their homework.

Sometimes, they played table tennis together. Lan also taught Hoa to play chess. She liked playing chess very much.

Hoa rarely went to see movies or ate out in the evening. Everything was far too expensive. She preferred to socialize with her friends. She enjoyed it and it cost nothing.

Then one day, Lan and Hoa went to the public library. Hoa liked to read. There wasn't a library in her village, so she couldn't read many books. The public library in the city had thousands of books, and Hoa began to borrow books regularly. She decided that the city wasn't so bad after all.

Tạm dịch

Lan nói đúng. Chẳng bao lâu sau Hoa đã quen với cảnh xe cộ nhộn nhịp của thành phố. Cô có thể băng qua đường và không còn sợ nữa. Chú của cô mua cho cô một chiếc xe đạp, cô bắt đầu đi chơi thường xuyên hơn vào buổi tối. Cô đến thăm bạn bè. Họ nói chuyện và nghe nhạc hay giúp nhau làm bài tập ở nhà.

Đôi khi họ cùng nhau chơi bóng bàn. Lan cũng chỉ cho Hoa chơi cờ. Cô ấy rất thích chơi cờ.

Hoa rất ít khi đi xem phim hay ăn ngoài vào buổi tối. Cái gì cũng quá đắt. Cô thích giao lưu với bạn bè hơn. Cô thích tận hưởng việc đó và chẳng tốn kém gì.

Sau đó, một hôm, Lan và Hoa đi đến thư viện công cộng. Hoa thích đọc sách. Ở làng của cô không có thư viện, nên cô không thể đọc nhiều sách. Thư viện công cộng ở thành phố có hàng ngàn quyển sách, và Hoa thường mượn sách hơn. Dù sao thành phố cũng không hẳn là quá tệ như Hoa nghĩ.

Make a list of the things Hoa docs in the evening. Use the simple present tense (Viết danh sách những gì Hoa làm vào buổi tối. Dùng thì hiện tại đơn)

Guide to answer

1. She visits her friends. (Cô ấy thăm bạn bè của cô ấy.)

2. She talks and listens to music with her friends. (Cô ấy trò chuyện và nghe nhạc với các bạn.)

3. She and her friends help one another with their homework. (Cô ấy và các bạn giúp bạn khác làm bài tập về nhà.)

4. She plays table tennis. (Cô ấy chơi bóng bàn.)

5. She plays chess. (Cô ấy chơi cờ.)

6. She socializes with her friends. (Cô ấy giao lưu với bạn bè.)

4. Task 4 In the city Unit 15 lớp 7

Listen. Match each name to an activity (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động)

Guide to answer

a. Hoa played chess. (Hoa chơi cờ.)

b. Ba played table tennis. (Ba chơi bóng bàn.)

c. Nam listened to music discs. (Nam nghe đĩa CD.)

d. Nga saw a movie. (Nga xem phim.)

e. An watched a soccer game. (An xem trận bóng đá.)

f. Lan went to a restaurant. (Lan đến nhà hàng.)

Tapescript

Yesterday evening, Ba played teble tennis. (Tối hôm qua, Ba chơi bóng bàn.)

Nga saw a movie. (Nga đã xem phim.)

Lan went to a restaurant. (Lan đã đi đến một nhà hàng.)

Hoa played chess. (Hoa chơi cờ.)

Nam listened to CDs. (Nam đã nghe đĩa CD.)

An watched a soccer match. (An đã xem trận bóng đá.)

5. Task 5 In the city Unit 15 lớp 7

Play with words (Chơi với chữ)

An evening out

I had a terrible evening.

I went to the movies.

But it was boring.

I had a burger.

It was very nice.

But I didn't like the price.

In addition to that.

My bike tires were flat.

And to add to my pain.

It started to rain.

But don't worry -

I won't go out again in a hurry!

Tạm dịch

Một buổi tối dạo chơi

Tôi đã có một buổi tối khủng khiếp.

Tôi đã đi xem phim.

Nhưng nó rất nhàm chán.

Tôi đã ăn một chiếc bánh burger.

Nó rất ngon.

Nhưng giá quá đắt

Thêm vào đó.

Lốp xe đạp của tôi bị xì hơi.

Và thêm vào nỗi đau của tôi.

Trời bắt đầu mưa.

Nhưng đừng lo -

Tôi sẽ không ra ngoài vội nữa!

6. Practice Task 1

Give the correct fom of the word (Cho dạng đúng của từ trong ngoặc)

1. The Internet is a .... tool for information seeking. (use)

2. She knows all the people in her .... . (neighbor)

3. Are we going on the right .... ? (direct)

4. He had an accident because he drove .... .(care)

5. The book is full of .... stories. (amuse)

6. The kids are really .... today. (noise)

7. We need someone with excellent .... skills. (society)

8. You must be careful when playing computer games, because theycan be .... . (addict)

7. Practice Task 2

Rearrange (Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh)

1. in/ city/ busy/ life/ is/ the/ alwasys.

2. too/ don't/ spend/ time/ much/ your/ of/ video/ playing/ games.

3. players/ so/ addictive/ be/ video/ can/ games/ must/ careful/ be.

4. should/ take/ children/ in/ outdoors/ friends/ part/ activities/ with.

5. she/ used/ the/ to/ will/ of/ noise/ soon/ get/ the/ traffic.

6. go/ amusement/ children/ to/ shouldn't/ often/ center/ the.

8. Conclusion

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau

  • direction: hướng
  • awake: thức giấc
  • socialize: giao lưu
Ngày:07/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM