Unit 14 lớp 7: Freetime fun-What's on?

Chủ đề tiếp theo của Unit 14 "Freetime fun" trong chương trình Tiếng Anh 7 là "What's on?". Ở bài học này các em sẽ được tìm hiểu về sự thay đổi, cải tiến và các chương trình, lĩnh vực nổi bật được yêu thích trên truyền hình vô tuyến hiện nay.

Unit 14 lớp 7: Freetime fun-What's on?

1. Task 1 What's on Unit 14 lớp 7

Listen. Then practice with a partner (Nghe. Sau đó thực hành với bạn của em)

Ba: Do you watch TV, Nga?

Nga: Not often. There aren't many good programs for teenagers.

Ba: What kinds of programs do you like?

Nga: I like to watch programs about teenagers in other countries. I want to know what they do, what they wear, what music they like ...

Ba: There are some programs for young people.

Nga: But older people make them. They don't know what we like.

Ba: I like sports shows, cartoons and movies.

Nga: I don’t really like watching sports -I prefer taking part in them. And most of the movies on TV are very old.

Ba: There are plenty of music programs.

Nga: Yes, there are. But they don't play the kind of music I like.

Ba: What are you going to do this evening?

Nga: Well, I’m not going to watch TV. I'm going to listen to the radio and maybe read a book.

Tạm dịch

Ba: Nga, bạn có xem ti vi không?

Nga: Không thường lắm. Không có nhiều chương trình hay cho thanh thiếu niên.

Ba: Bạn thích xem chương trình gì?

Nga: Mình thích xem những chương trình dành cho thanh thiếu niên ở các nước khác. Mình muốn biết họ làm gì, họ mặc gì và thích nghe nhạc gì ....

Ba: Có vài chương trình cho người trẻ mà.

Nga: Nhưng toàn của người lớn tuổi hơn quay. Họ đâu biết chúng ta thích gì.

Ba: Mình thích các chương trình về thể thao, phim hoạt hình và phim.

Nga: Mình thật sự không thích xem thể thao. Mình thích chơi thể thao hơn. Và hầu hết các phim trên ti vi đều rất cũ rồi.

Ba: Có nhiều chương trình ca nhạc mà.

Nga: Ừ nhưng họ không có thể loại nhạc mình thích.

Ba: Tối nay bạn định làm gì?

Nga: Mình sẽ không xem tivi. Mình định nghe đài phát thanh hoặc đọc sách. 

Now answer (Bây giờ trả lời)

a) Does Nga watch a lot of TV? Why/Why not? (Nga có xem ti vi nhiều không? Tại sao có? / Tại sao không?)

b) What does Ba like to watch on TV? (Ba thích xem gì trên ti vi?)

c) What does Nga like to watch on TV? (Nga thích xem gì trên ti vi?)

d) Why doesn't Nga like music programs on TV? (Tại sao Nga không thích các chương trình ca nhạc trên ti vi?)

e) What is Nga going to do this evening? (Tối nay Nga sẽ làm gì?)

Guide to answer

a) Not often. Because there aren’t many good programs for teenagers. (Không thường xuyên lắm. Bởi vì không có nhiều chương trình hay cho thanh thiếu niên.)

b) He likes to watch sports shows, cartoons and movies. (Anh ấy thích xem các chương trình thể thao, hoạt hình và phim.)

c) Nga likes to watch programs about teenagers in other countries. (Nga thích xem những chương trình về thanh thiếu niên ở các nước khác.)

d) Because they don’t play the kind of music she likes. (Bởi vi không có thể loại nhạc cô ấy thích.)

e) She’s going to listen to the radio or maybe read a book. (Cô ấy định nghe đài phát thanh hoặc đọc sách.)

2. Task 2 What's on Unit 14 lớp 7

Listen. Write the times of the programs (Nghe. Viết giờ cho các chương trình)

a) Children’s programs 

b) Early News

c) Weather Forecast

d) The World today

e) Movies “A fistful of Dollars” 

Guide to answer

a) Children’s programs : 5.00 pm

b) Early News: 6.00 pm

c) Weather Forecast: 6.10 pm

d) The World today: 6.15 pm

e) Movies “A fistful of Dollars” :  7.00 o’clock 

Tapesript

Ba: What is on TV at six tonight?

Lan: Let me see. It’s the early news. You want to watch it, don’t you?

Ba: Come on, Lan! I want to watch the movie "A fistful of dollars”. When does it start?

Lan: It starts at seven o’clock, after the program ”The world Today" at a quarter past six.

Ba:  And what about the weather forecast? What time is it on?

Lan: It’s on at ten past six. But we should watch our children’s program. It starts at five.

Ba: Ok. That sounds great.

Tạm dịch

Ba: 6 giờ tối nay chương trình trên ti vi có gì vậy?

Lan: Đầu giờ là tin tức. Bạn muốn xem tin tức mà phải không?

Ba: Thôi nào, Lan! Tôi muốn xem phim "Một nắm đô la". Khi nào thì có phim đó vậy?

Lan: Phim phát sóng lúc 7 giờ, sau chương trình "Thế giới hôm nay" vào lúc 6 giờ 15 phút.

Ba: Còn dự báo thời tiết thì sao? Mấy giờ có vậy?

Lan: Lúc 6 giờ 10 phút. Nhưng chúng ta nên xem chương trình dành cho trẻ em phát sóng lúc năm giờ.

Ba: Được đó. Hay đấy.

3. Task 3 What's on Unit 14 lớp 7

Listen and read. Then answer the questions (Nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi)

Popular TV programs

Pop music

Pop music, or pop, is the short form of "popular music". Pop music is for a broad audience. Teenagers like to listen to the latest pop music and see the shows of their favorite artists. Usually, bands and singers perform their latest songs on TV.

Contests

Contests are very popular TV programs. There are contests of knowledge, contests of folk music, games, sports and so on. The contestants are students, workers, or family members. In some contests, TV viewers can join in and answer questions through telephone or by mail.

Imports

Imports are foreign series such as Sherlock Holmes. Most imports include police and hospital series. TV stations all over the world show these programs because they can buy them cheaply.

Tạm dịch

Những chương trình trên ti vi được ưa thích

Nhạc pop

Nhạc pop hay pop là từ viết tắt của “popular music”. Nhạc pop dành cho lượng thính giả đông đảo. Thanh thiếu niên thích nghe nhạc pop mới ra nhất và xem những màn trình diễn của các nghệ sĩ yêu thích. Thường thường các ban nhạc và ca sĩ trình diễn các bài hát mới nhất cùa họ trên ti vi.

Các cuộc thi

Các cuộc thi là chương trình ti vi rất được ưa chuộng. Có những kỳ thi về kiến thức, về âm nhạc dân tộc, về trò chơi, về thể thao .... Thí sinh là học sinh, công nhân hay là các thành viên trong gia đình. Trong vài cuộc thi, khán giả truyền hình có thể tham dự và trả lời câu hỏi qua điện thoại hay bằng thư điện tử.

Phim ngoại nhập

Phim ngoại nhập là phim truyền hình nhiều tập nước ngoài, chẳng hạn như bộ phim Sherlock Holmes. Đa phần các phim nhập bao gồm phim hình sự và liên quan đến bệnh viện. Các đài truyền hình trên khắp thế giới chiếu các chương trình này vì họ có thể mua lại với giá rẻ.

Questions (Câu hỏi)

a) What do teenagers like to hear and see? (Thanh thiếu niên thích nghe và xem những gì?)

b) Who are the contestants in contest programs? (Những thí sinh trong các cuộc thi trên truyền hình là ai?)

c) What do imports usually include? (Phim ngoại nhập thường gồm phim gì?)

About you (Về bạn)

d) What TV programs do you want to see? (Bạn muốn xem các chương trình truyền hình nào?)

Guide to answer

a) Teenagers like to hear and see the shows of their favorite artists. (Thanh thiếu niên thích nghe và xem các chương trình của các thần tượng của họ.)

b) The contestants in contest programs are students, workers or family members. (Các thí sinh trong các cuộc thi là sinh viên, công nhân hoặc thành viên gia đình.)

c) Imports usually include police and hospital series. (Phim nhập khẩu thường bao gồm phim dài tập về cảnh sát và liên quan đến bệnh viện.)

d) The TV programs I want to see are English news and music programs. (Các chương trình truyền hình mà tôi muốn xem bản tin Tiếng Anh và các chương trình âm nhạc.)

4. Task 4 What's on Unit 14 lớp 7

Write. Complete the passage. Use the words in the box (Viết. Điền vào đoạn văn. Dùng từ trong khung)

Most teenagers (1) ______ the world (2) ______ TV. Many (3) ______ to the radio. In a lot of countries, the most popular shows on TV are (4) ______. They (5) ______ ordinary characters and how they live.

Many teenagers (6) ______ pop music. There are lots of music programs on TV and one satellite TV (7) ______ only shows pop videos.

In many countries, people can (8) ______ satellite TV. Often in large (9) ______, cable TV is available. With satellite and cable TV, it’s (10) ______ to choose from a wide variety of programs.

Guide to answer

Most teenagers (1) around the world (2) watch TV. Many (3) listen to the radio. In a lot of countries, the most popular shows on TV are (4) series. They (5) show ordinary characters and how they live.

Many teenagers (6) like pop music. There are lots of music programs on TV and one satellite TV (7) station only shows pop videos.

In many countries, people can (8) receive satellite TV. Often in large (9) cities, cable TV is available. With satellite and cable TV, it's (10) possible to choose from a wide variety of programs.

Tạm dịch

Hầu hết thanh thiếu niên trên toàn thế giới đều xem ti vi. Nhiều người nghe đài phát thanh. Ở nhiều nước, các chương trình được yêu chuộng nhất trên ti vi là các phim dài tập. Phim quay những nhân vật bình thường và cách sống của họ.

Nhiều thanh thiếu niên thích nhạc pop. Có rất nhiều chương trình âm nhạc trên ti vi và có vệ tinh nhân tạo chỉ chiếu các video nhạc pop

Ở nhiều nước, mọi người có thể nhận được truyền hình vệ tinh nhân tạo. Truyền hình cáp thường có sẵn ở các thành phố lớn. Chúng ta có thể chọn rất nhiều chương trình khác nhau từ truyền hình vệ tinh nhân tạo và cáp.

5. Practice Task 1

Choose the most suitable word or phrase for the blank (Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống)

1. “Pop music” is the short ___________________ of “popular music”.

A. form    B. word    C. from     D. world

2. We don’t have a TV ___________________ our place.

A. in        B. on       C. at        D. with

3. They prefer reading ___________________ watching TV.

A. in       B. to        C. for        D. on

4. What kinds of ___________________ do you like? – Cartoons.

A. books        B. pictures           C. magazines          D. films

5. ___________________ swimming?

A. How about

B. Let’s

C. Why don’t we

D. Shall we

6. Life is now ___________________ than it was.

A. comfortable

B. more comfortable

C. comfortabler

D. happy

7. Very few people ___________________ TV set many years ago.

A. have       B. has       C. had        D. to have

8. Let’s ___________________ a detective movie.

A. see      B. sees           C. saw     D. seeing

9. There will be a new film on ___________________ Sao Mai Theater tonight.

A. on      B. in           C. at           D. to

10. I’d like ___________________ the Beauty Summer.

A. watch       B. towatch       C. watching         D. will watch

6. Practice Task 2

Choose the word or phrase that is not correct (Chọn từ hay cụm từ bị sai)

1. She invited her friends have dinner at her place last night.

2. We need to talk for the plans for the weekends.

3Many neighbors spend much time together any more. 

4. You should take part on sports instead of watching it.

5. She wants to know how teenagers in other countries like. 

7. Conclusion

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng quan trọng như sau

  • latest song (n): bài hát mới nhất
  • perform (v): biểu diễn
  • contest (n): kỳ thi
  • contestant (n): thí sinh
  • import (n): hàng nhập khẩu
  • character (n): nhân vật
  • satellite (n): vệ tinh
  • cable TV (n): truyền hình cáp
  • available (adj): sẵn có
Ngày:07/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM