Unit 5 lớp 9: The media-Speak

Bài học Unit 5 lớp 9 "The media" phần Speak hướng dẫn các em thực hành hội thoại hỏi ý kiến và bày tỏ quan điểm đồng ý hay không đồng ý về một vài vấn đề liên quan đến chủ đề về các phương tiện thông tin.

Unit 5 lớp 9: The media-Speak

1. Speak Unit 5 lớp 9

Work with a partner. Read the dialogue (Thực hành với bạn. Đọc đoạn hội thoại sau)

Lien: You like watching sports, don’t you, Trung?

Trung: Not really. Some sports are so violent, and I don’t like watching them. I prefer documentaries.

Lien: I'm the opposite. I love watching sports, and documentaries seem quite boring to me.

Trung: But you watch the news, don’t you?

Lien: Yes, every day. It’s very informative.

Trung: I enjoy it too. You don't like foreign films, do you?

Lien: No, I don’t.

Tạm dịch

Liên: Bạn thích xem thể thao, đúng không, Trung?

Trung: Không hẳn vậy. Một số môn thể thao quá bạo lực, và mình không thích xem chúng. Mình thích phim tài liệu hơn.

Liên: Mình thì ngược lại. Mình thích xem thể thao, còn phim tài liệu đối với mình rất chán.

Trung: Nhưng bạn có xem tin tức, đúng không?

Liên: Đúng vậy, mình xem mỗi ngày. Nó cung cấp rất nhiều thông tin.

Trung: Mình cũng thích xem tin tức. Bạn không thích phim nước ngoài, đúng không?

Liên: Ừ, mình không thích.

Now make similar dialogues. Talk about the program you like and dislike (Bây giờ hãy làm những đoạn hội thoại tương tự. Nói về những chương trình bạn thích và không thích)

DAILY TELEVISION GUIDE

Thursday, Oct 16

VTV1

8.30 Folk Music

10.00 Cartoon: Tom & Jerry

18.15 Literature & Art

19.00 News

20.00 Safe Traffic News

21.30 Drama: Love and Life

VTV2

9.15 Documentary:

Dien Bien Phu Battle

13.00 Learning English through Songs

14.00 Health for Everyone

15.30 Gardening: How to Plant Pear Trees

21.30 Wildlife World

22.15 Weather Forecast

VTV3

6.00 Football: Newcastle vs. Southampton

11.30 Children’s Corner

15.15 Film: Being a Mother (Viet Nam)

21.00 Songs I Love

22.00 Sports: English Badminton

23.30 English News

Guide to answer

A: You like watching Folk Music, don’t you, Ngan?

B: Of course. Some Folk Music is good, and I love watching it.

A: I’m not. I love watching English News, it helps me practice English in my free time.

B: Oh, really. I'm lazy to listen English. How about sports?

A:  Yes, I love watching volleyball game.

Tạm dịch:

LỊCH PHÁT SÓNG CHƯƠNG TRÌNH TRÊN TIVI HẰNG NGÀY

Thứ Năm, ngày 16 tháng 10

VTV1

8.30 Nhạc Dân tộc

10.00 Phim hoạt hình: Tom & Jerry

18.15 Văn học & Nghệ thuật

19.00 Thời sự

20.00 Bản tin An toàn giao thông

21.30 Kịch: Tình yêu và Cuộc sống

VTV2

9.15 Phim tài liệu:

Trận chiến Điện Biên Phủ

13.00 Học tiếng Anh qua bài hát

14.00 Sức khỏe cho mọi người

15.30 Làm vườn: Phương pháp trồng cây lê

21.30 Thế giới động vật hoang dã

22.15 Dự báo thời tiết

VTV3

6.00 Bóng đá: Newcastle vs. Southampton

11.30 Góc Thiếu Nhi

15.15 Phim: Làm mẹ (Việt Nam)

21.00 Bài hát yêu thích

22.00 Thể thao: Cầu lông nước Anh

23.30 Bản tin bằng tiếng Anh 

Tạm dịch

A: Bạn thích xem nhạc dân gian không, Ngân?

B: Tất nhiên là có rồi. Một số nhạc dân gian rất hay. Mình rất thích xem nó.

A: Mình thì không. Mình thích xem bản tin Tiếng Anh, nó giúp mình luyện tập thêm ngoại ngữ vào thời gian rảnh rỗi.

B: Ồ thật hả. Mình rất lười nghe Tiếng Anh. Thế còn thể thao thì sao?

A: Có, mình thích xem trận bóng chuyền.

2. Practice Task 1

Tell about one of the most your favourite programme to your friends (Nói về một chương trình mà bạn yêu thích nhất với bạn của mình)

3. Practice Task 2

Make one more similar conservation about some programmes that you have learnt (Tạo thêm một vài đoạn hội thoại tương tự mà bạn mới học)

4. Conclusion

Qua bài học này các em sẽ ghi nhớ các từ vựng quan trọng liên quan đến các chương trình trên TV như sau

  • violent: bạo lực
  • documentaries: phim tài liệu
  • informative: có tính thông tin
  • foreign films: phim nước ngoài
  • Weather Forecast: dự báo thời tiết
  • Folk Music: nhạc dân gian
  • Wildlife World: thế giới động vật hoang dã
Ngày:12/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM