Unit 7 lớp 9: Saving energy-Listen and Read
Bài học Unit 7 lớp 9 "Saving energy" phần Listen and Read hướng dẫn các em nghe đọc hội thoại giữa 2 người hàng xóm về cách tiết kiệm nguồn năng lượng nước.
Mục lục nội dung
1. Task A Listen and Read Unit 7 lớp 9
Practice the dialogue with a partner (Thực hành đoạn hội thoại với bạn)
Mrs. Mi is talking with her neighbor, Mrs. Ha.
Mrs. Mi: What’s the matter, Mrs. Ha?
Mrs. Ha: I’ m worried about my most recent water bill. It’s enormous.
Mrs. Mi: Let me see. 200,000 dong! You should reduce the amount of water your family uses.
Mrs. Ha: How do I do that?
Mrs. Mi: First of all, get a plumber to make sure there are no cracks in the pipes.
Mrs. Ha: I’ll do that.
Mrs. Mi: Baths use twice as much water as showers, so I suggest taking showers. And remember to turn off the faucets. A dripping faucet can waste 500 liters of water a month.
Mrs. Ha: I see. Thank you.
Tạm dịch
Bà Mi đang nói chuyện với người hàng xóm, Bà Hà.
Bà Mi: Bà Hà, có chuyện gì vậy?
Bà Hà: Tôi lo lắng về hóa đơn tiền nước mới đây của tôi. Nó thực sự nhiều.
Bà Mi: Để tôi xem. Hai trăm ngàn đồng à! Bà nên giảm số lượng nước gia đình bà dùng đi.
Bà Hà: Tôi làm như thế nào?
Bà Mi: Trước tiên, hãy gọi thợ ống nước kiểm tra xem có đường nứt ở các ống không.
Bà Hà: Tôi sẽ làm điều đó.
Bà Mi: Bồn tắm sử dụng nước nhiều gấp đôi vòi hoa sen, do đó tôi đề nghị dùng vòi hoa sen. Và nhớ tắt các vòi nước. Một vòi rỉ nước có thể phung phí 500 lít một tháng.
Bà Hà: Tôi hiểu rồi. Cảm ơn bà.
2. Task B Listen and Read Unit 7 lớp 9
True or False? Check (✓) the boxes. Then correct the false statements (Đúng hay sai. Điền dấu (✓) vào ô. Sau đó sửa câu sai)
T F
1. Mrs. Ha is worried about her water bill.
2. Mrs. Mi gives Mrs. Ha advice on how to save water.
3. Mrs. Ha has checked the pipes in her house and found no cracks.
4. Mrs. Ha suggests getting some tool to check cracks in the pipes.
5. Mrs. Mi suggests taking showers to save water.
Gude to answer
1. T
2. T
3. F
She will have a plumber check the pipes.
4. F
A plumber is a person who repairs leaking water pipes.
5. T
Tạm dịch:
1. Bà Hà lo lắng về hóa đơn tiền nước.
2. Bà Mi cho bà Hà lời khuyên về cách tiết kiệm nước.
3. Bà Hà đã kiểm tra những ống nước và không tìm thấy vết nứt nào.
4. Bà Hà đề nghị dùng dụng cụ để kiểm tra vết nứt trên ống.
5. Bà Mi đề nghị tắm vòi sen để tiết kiệm nước.
3. Practice
Give the correct form of the words in the bracket (Cho dạng đúng của từ trong ngoặc)
1. There has been a............................. (reduce) of 10% in the amount of the money available for buying the new books.
2. The alpine ...................... (land) is very dramatic.
3. Women who are slimming can never enjoy a meal without being afraid of ........................ (organize) their diet.
4. She always listens ...........................(attention) to what she is told.
5. He was........................... (information) of the consequences in advance.
6. The professor explained his ideas with great ........................(clear)
7. The cost of the............................ (carry) must be repaired by the buyer.
8. His health was seriously affected and he suffered from constantly.................. (sleep).
9. In ancient Greece, the owl was a symbol of................ (wise)
10. The judge told him it was..................... (responsible) to drink and drive, and banned him for a year.
4. Conclusion
Qua bài học này các em cần ghi nhớ một số từ vựng quan trọng như sau
- enormous (adj): khổng lồ
- plumber (n): thợ sửa ống nước
- crack (n): đường nứt
- pipe (n): đường ống (nước)
- faucets = tap (n): vòi
- bill (n): hóa đơn
- take shower (v): tắm