Unit 9 lớp 9: Natural disasters-Language Focus
Bài học Unit 9 lớp 9 "Natural disasters" phần Language Focus hướng dẫn các em điểm ngữ pháp về đại từ quan hệ và mở rộng thêm kiến thức về mệnh đề quan hệ dùng trong Tiếng Anh.
Mục lục nội dung
1. Task 1 Language Focus Unit 9 lớp 9
Use your knowledge to answer the questions. Use “who”, “which” or “that” in your answers and start your answers with the words given (Sử dụng kiến thức của mình để trả lời các câu hỏi. Sử dụng các từ who, which hoặc that trong câu hỏi và bắt đầu câu trả lời của mình bằng các từ cho sẵn)
Guide to answer
a) Which city in Japan was struck by a huge earthquake in 1995? (Thành phố nào ở Nhật Bản bị động đất mạnh vào năm 1995?)
⇒ The city in Japan which was struck by a huge earthquake in 1995 is Kobe. (Thành phố ở Nhật Bản bị động đất mạnh vào năm 1995 là Kobe.)
b) Which country won the 1998 Tieer Cup? (Nước nào đoạt Cúp Tiger năm 1998?)
⇒ The country which won the 1998 Tiger Cup is Singapore. (Nước giành Tiger Cup 1998 là Singapore.)
c) Which animal has one or two horns on its snout? (Động vật nào có một hoặc hai sừng trên mõm?)
⇒ The animal which has one or two horns on its snout is rhinoceros. (Động vật có một hoặc hai sừng trên mõm là tê giác.)
d) Which explorer discovered America? (Nhà thám hiểm nào đã khám phá ra châu Mỹ?)
⇒ The explorer who discovered America was Columbus. (Nhà thám hiểm người đã phát hiện ra châu Mỹ là Columbus)
e) Which planet is closest to the Earth? (Hành tinh nào gần Trái Đất nhất?)
⇒ The planet which is closest to the earth is Mars. (Hành tinh gần nhất với trái đất là sao Hỏa.)
f) Which animal in Viet Nam was chosen to be the logo of SEA Games 2003? (Động vật nào ở Việt Nam được chọn là logo của SEA Games 2003?)
⇒ The animal in Vietnam, which was chosen to be the logo of SEA Games 2003, is the buffalo. (Động vật ở Việt Nam, được chọn làm logo của SEA Games 2003, là con trâu.)
g) Which ASEAN country is divided into two regions by the sea? (Quốc gia nào của ASEAN được chia thành hai khu vực bởi biển?)
⇒ The ASEAN country which is divided into two regions by the sea is Malaysia. (Nước ASEAN được chia thành hai vùng biển là Malaysia.)
h) Which food you can chew but you cannot swallow and which one you can swallow but vou cannot chew? (Thứ nào mà bạn có thể nhai nhưng bạn không thể nuốt được và bạn có thể nuốt nhưng không thể nhai được?)
⇒ The food which you can chew but you cannot swallow is chewing gums anti the thing you can swallow bin you cannot chew is water. (Thứ mà bạn có thể nhai nhưng bạn không thể nuốt được là kẹo cao su và thứ bạn có thể nuốt nhưng bạn không thể nhai được là nước.)
2. Task 2 Language Focus Unit 9 lớp 9
Match each of the sentences in column A with a related sentence in column B. Then use a suitable relative pronoun to join the two sentences (Nối mỗi câu trong cột A với câu có liên qaun trong cột B. Sau đó sử dụng đại từ quan hệ để thêm vào nối hai câu)
Guide to answer
1. Andrew is flying to Sacramento, which is the capitaI city of California. (Andrew đang bay tới Sacramento, thành phố thủ đô của California.)
2. In the winter of 2002, it snowed in Lang Son, which is on the Ky Cung River. (Vào mùa đông năm 2002, tuyết rơi ở Lạng Sơn, nằm trên sông Kỳ Cùng.)
3. Pompeii, which was completely destroyed in A.D. 79 by an eruption of Mount Vesuvius, is an ancient city of Italy. (Pompeii, bị phá hủy hoàn toàn vào năm 79 sau công nguyên bởi một vụ phun trào của núi lửa Vesuvius, là một thành phố cổ của Ý.)
4. Hurricane Andrew, which swept through southern Florida in August 1992, killed 41 people and made more than 200.000 homeless. (Bão Andrew, tràn qua miền nam Florida vào tháng 8 năm 1992, đã giết chết 41 người và làm hơn 200.000 người vô gia cư.)
5. The cyclone of November 1970 in Bangladesh, which killed about 500.000 people, was one of the worst natural disasters of the 20th century. (Trận lốc xoáy vào tháng 11 năm 1970 ở Băng-la-đét, giết chết khoảng 500.000 người, là một trong những thảm hoạ thiên nhiên tồi tệ nhất trong thế kỷ 20.)
6. The most disastrous earthquake in Japanese history, which occurred in 1923, damaged Tokyo and Yokohama and killed about 150.000 people. (Trận động đất thảm khốc nhất trong lịch sử Nhật Bản xảy ra vào năm 1923 đã phá hủy Tokyo và Yokohama và giết chết khoảng 150.000 người.)
7. The October 1989 Loma Prieta earthquake, which measured 7.1 on the Richter scale, caused extensive damage to older buildings in San Francisco Bay Area. (Trận động đất Loma Prieta tháng 10 năm 1989, đo được 7,1 độ Richter, gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho các tòa nhà cũ ở Khu Vịnh San Francisco)
3. Task 3 Language Focus Unit 9 lớp 9
Underline the relative clause in the sentence. Then add commas to separate the non-defining relative clause from the rest of the sentence (Gạch chân mệnh đề quan hệ trong các câu. Sau đó thêm dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề quan hệ không xác định với phần còn lại của câu)
Guide to answer
a) Viet Nam which is in south-east Asia exports rice.
⇒ Viet Nam, which is in south-east Asia, exports rice. (Việt Nam, nằm ở Đông Nam Á, xuất khẩu gạo)
b) Kangaroos which come from Australia have long tails.
⇒ Kangaroos, which come from Australia, have long tails. (Kangaroos, đến từ Úc, có đuôi dài)
c) Ba who lives on Trang Tien Street likes playing the guitar.
⇒ Ba, who lives on Trang Tien Street, likes playing the guitar. (Ba, sống ở đường Tràng Tiền, thích chơi đàn ghi ta)
d) The novel that you gave me on my birthday has been lost.
⇒ The novel that you gave me on my birthday has been lost. (Cuốn tiểu thuyết, bạn tặng mình sinh nhật, đã bị lạc mất)
e) Neil Armstrong who first walked on the moon lived in the USA.
⇒ Neil Armstrong, who first walked on the moon, lived in USA. (Neil Armstrong, người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng, sống ở Mĩ.)
f) The chair that I bought yesterday is broken.
⇒ The chair, that I bought yesterday, is broken. (Cái ghế, mà tôi mua hôm qua, bị gãy)
g) Miss Lien who sings very well is my English teacher.
⇒ Miss Lien, who sings very well, is my English teacher. (Cô Liên, người mà hát rất hay, là giáo viên Tiếng Anh của tôi)
4. Task 4 Language Focus Unit 9 lớp 9
Rewrite the sentences in Exercise 3. Replace each underlined clause with a clause YOU have written. You may use facts or your imagination (Viết lại các câu ở Bài tập 3. Thay các mệnh đề được gạch chân bằng các mệnh đề do bạn viết. Bạn có thể sử dụng các sự kiện hoặc trí tưởng tượng của mình)
Guide to answer
a) Vietnam, which is my country, exports rice. (Việt Nam, quốc gia của tôi, xuất khẩu gạo.)
b) Kangaroos, which is nice, have long tails. (Kangaroos, con vật trông dễ thương, có đuôi dài)
c) Ba, who is my friend, likes playing the guitar. (Ba, bạn của tôi, thích chơi ghi ta )
d) The novel, which I bought last week, has been lost. (Cuốn tiểu thuyết, mà tôi mua tuần trước, đã bị mất)
e) Neil Armstrong, whom I've never met, was an American. (Neil Armstrong, người tôi chưa từng gặp bao giờ, là người Mỹ.)
f) The chair, which is near the bed, is broken. (Cái ghế gần chiếc giường, đã bị gãy)
g) Miss Lien, who is beautiful, is my English teacher. (Cô Liên, người xinh đẹp, là giáo viên tiếng Anh của tôi)
5. Practice Task 1
Relative clauses (Nối hai câu sử dụng đại từ quan hệ)
1. I lent you a book. The book was written by one my friends.
____________________________________________________________
2. I don't remember the day. I left school on that day.
____________________________________________________________
3. This is the man. I met him in Paris.
____________________________________________________________
4. I wanted the painting. You bought it.
____________________________________________________________
5. This is the chair. My parents gave it to me.
____________________________________________________________
6. She's the woman. She telephoned the police.
____________________________________________
6. Practice Task 2
Read the passage and the questions below (Đọc bài văn và trả lời câu hỏi bên dưới)
Charles Dickens is one of the greatest novelists in English literature. He was born into a poor family in England. His father was a clerk in an office. When Dickens was eleven years old, his father was put into prison because he could not pay his debts.
When Dickens was sixteen, he worked for a newspaper, and soon became a good journalist. He also wrote many short stories and novels about London's life. Many of his characters were poor and hungry people. Some of his novels haven't been translated into many different languages. His two novels "Oliver Twist" and "David Copperfield" are well-known all over the world.
1. Is Charles Dickens one of the greatest poets?
_________________________________________________________________.
2. Why was Dickens' father put into prison?
__________________________________________________________________.
3. When did he work for a newspaper?
__________________________________________________________________.
4. What did he write about?
_______________________________
7. Conclusion
Qua bài học này các em cần ôn lại nội dung ngữ pháp trong bài học như sau
Relative pronouns: who, that, which (Đại từ quan hệ "who", "that", "which")
a. Who
- làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
- ….. N (person) + WHO + V + O
Ví dụ
The woman who is standing next to the door is my English teacher.
b. Which
- làm chủ từ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ vật
- ….N (thing) + WHICH + V + O
- ….N (thing) + WHICH + S + V
Ví dụ
The book which you borrowed me yesterday is one of the best seller.
The dog which has a short tail is the most intelligent.
c. That
- có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
- Các trường hợp thường dùng “that”:
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- khi đi sau các từ: only, the first, the last
- khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Ví dụ
He was the most interesting person that I have ever met.
It was the first time that I heard of it.
These books are all that my sister left me.
She talked about the people and places that she had visited.
Relative clauses (continued) Mệnh đề quan hệ
Trái với mệnh đề quan hệ giới hạn, mệnh đề quan hệ không giới hạn chỉ cung cấp thêm thông tin phụ và không cần thiết để xác định danh từ đi trước nó, vì bản thân danh từ đó rõ ràng, đã được xác định rồi.
Ví dụ
This business man, who works hard, always succeeds in life.
- Một số lưu ý khi dùng mệnh đề quan hệ không xác định
- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ (antecedent) thường được xác định khi:
- danh từ đó là một danh từ riêng (proper noun): Mr. Carter, who(m) I spoke on the phone last night, is very interested in our plan.
- danh từ đó có chỉ định từ (demonstrative) this/that/these/those đứng trước: This boy, who(m) I told you about, is very good at maths.
- danh từ có tính từ sở hữu đứng trước (possessive adjective): My father, who gave you a gift last night, is going to England next week.
- danh từ đó có nhóm từ đi sau để phụ nghĩa: The strike at the car factory, which lasted 10 days, is now over.
- Trước và sau một mệnh đề quan hệ không xác định bắt buộc phải có dấu phẩy (comma)
- Đại từ quan hệ "That" không thể dùng trong các mệnh đề quan hệ không xác định: "That" không bao giờ đứng sau dấu phẩy, ta phải dùng đại từ quan hệ who(m) hay which thay thế.
- "That" và "who" không thể theo sau một preposition (giới từ)